Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 16)

175 người thi tuần này 4.6 377 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Experience the Vibrant Culinary World of Thailand

Have you ever dreamed of exploring a world where taste meets tradition? The vibrant culinary scene in Thailand offers a unique blend of flavors, culture, and (1) ______. Every dish tells a story that leaves food lovers in (2) ______.

Immerse yourself in the world of authentic street food, (3) ______ with aromatic spices, delicate textures, and bold flavors. Use Thailand Food Guide to (4) ______ track of the finest eateries during your adventure. As you savor these delicacies, take note (5) ______ their deep connection to Thai history and everyday life – a reflection of a society that cherishes tradition and diversity. Don’t hesitate (6) ______ some of the lesser-known yet unforgettable dishes, which make Thailand’s cuisine truly one of a kind!

Câu 1

The vibrant culinary scene in Thailand offers a unique blend of flavors, culture, and (1) ______.

Lời giải

Kiến thức về trật tự từ

- exquisite /ɪkˈskwɪzɪt/, /ˈekskwɪzɪt/ (adj): rất đẹp, tinh tế

- gastronomic /ˌɡæstrəˈnɒmɪk/ (adj): thuộc về ẩm thực hoặc nghệ thuật nấu ăn cao cấp

- heritage /ˈherɪtɪdʒ/ (n): di sản → danh từ ‘heritage’ đứng cuối

Theo quy tắc trật tự tính từ: OSASCOMP (Opinion – Size – Age – Shape – Color – Material – Purpose)

→ ‘exquisite’ thuộc nhóm Opinion đứng trước ‘gastronomic’ thuộc nhóm Purpose.

→ trật tự đúng: exquisite gastronomic heritage

Dịch: Nền ẩm thực sôi động ở Thái Lan là sự kết hợp độc đáo giữa hương vị, văn hóa, và di sản ẩm thực tinh tế.

Chọn A.

Câu 2

Every dish tells a story that leaves food lovers in (2) ______.

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. delighted /dɪˈlaɪtɪd/ (adj): vui mừng, hài lòng

B. delightful /dɪˈlaɪtfl/ (adj): thú vị, làm ai cảm thấy vui vẻ, thích thú

C. delightfully /dɪˈlaɪtfəli/ (adv): một cách thú vị, vui vẻ

D. delight /dɪˈlaɪt/ (n): niềm vui, sự thích thú; (v): làm ai vui vẻ, hài lòng

- Ta có quy tắc: giới từ + V-ing/Noun → cần một danh từ sau giới từ ‘in’.

Dịch: Mỗi món ăn kể một câu chuyện, mang lại niềm vui bất tận cho các tín đồ ẩm thực.

Chọn D.

Câu 3

Immerse yourself in the world of authentic street food, (3) ______ with aromatic spices, delicate textures, and bold flavors.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu chứa chỗ trống đã có động từ chính ‘Immerse’ → động từ ở chỗ trống phải ở trong MĐQH hoặc dạng rút gọn của MĐQH.

→ loại D (động từ chia hiện tại đơn ngôi số ít)

- Chỗ trống bổ nghĩa cho cụm danh từ trước dấu phẩy là ‘the world of authentic street food’ nên động từ trong MĐQH với ‘which’ phải được chia ở hiện tại đơn ngôi số ít → loại B.

- Khi rút gọn MĐQH, nếu động từ trong MĐQH ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing → C là đáp án đúng.

Dịch: Đắm mình vào thế giới ẩm thực đường phố hấp dẫn, tràn ngập hương thơm của các loại gia vị, kết cấu tinh tế và hương vị đậm đà.

Chọn C.

Câu 4

Use Thailand Food Guide to (4) ______ track of the finest eateries during your adventure.

Lời giải

Kiến thức về cụm từ cố định

- Ta có cụm từ: keep track of sb/sth – theo dõi ai, bám sát tiến trình cái gì

Dịch: Dùng Thailand Food Guide để nắm được những quán ăn ngon nhất nằm ở đâu trong hành trình của bạn.

Chọn B.

Câu 5

As you savor these delicacies, take note (5) ______ their deep connection to Thai history and everyday life – a reflection of a society that cherishes tradition and diversity.

Lời giải

Kiến thức về giới từ

- Ta có cụm từ: take note of sth – ghi chú lại, lưu ý điều gì đó quan trọng

Dịch: Khi bạn thưởng thức những món ăn đặc sắc này, hãy để ý đến mối liên kết sâu sắc của chúng với lịch sử và đời sống thường nhật của người Thái.

Chọn C.

Câu 6

Don’t hesitate (6) ______ some of the lesser-known yet unforgettable dishes, which make Thailand’s cuisine truly one of a kind!

Lời giải

Kiến thức về động từ nguyên mẫu

- Ta có cụm từ: hesitate to do sth – đắn đo, phân vân làm gì

Dịch: Đừng ngần ngại thử các món ít được biết đến hơn nhưng không kém phần ngon miệng

Chọn A.

Đoạn văn 2

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Saving Water at Home!

(7) ______ drop counts, and we can save water in our daily lives.

Facts and figures:

• Household activities (8) ______ almost 30% of total water use. We consume more than 300 gallons daily.

• This waste leads to shortages in many areas, affecting local ecosystems.

Positive action!

• (9) ______ any leaks in your home to prevent water loss. Even a small drip can (10) ______ a lot over time.

• Take shorter showers (11) ______ consider taking small baths to save water.

• Collect rainwater to use for watering gardens, which can significantly reduce the (12) ______ on municipal water.

• Tell your family about the importance of saving water to create a culture of water conservation.

Câu 7

(7) ______ drop counts, and we can save water in our daily lives.

Lời giải

Kiến thức về lượng từ

- ‘every of’, ‘each of’ theo sau là một đại từ hoặc danh từ số nhiều xác định, mà sau chỗ trống là danh từ số ít ‘drop’ → loại C, D.

- ‘each’ theo sau là danh từ số ít, chỉ mỗi người, mỗi vật một cách tách biệt, riêng lẻ

- ‘every’ theo sau là danh từ số ít, dùng để nói chung cả nhóm, cả tập hợp.

Dịch: Mỗi giọt nước đều quý giá, chúng ta có thể tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày.

Chọn A.

Câu 8

Household activities (8) ______ almost 30% of total water use. We consume more than 300 gallons daily.

Lời giải

Kiến thức về cụm động từ

A. recover from (phr.v): hồi phục, bình phục sau khi mắc bệnh gì

B. account for (phr.v): chiếm khoảng; giải thích cho việc gì

C. squeeze out (phr.v): vắt ép (cam, chanh,...)

D. dispose of (phr.v): thải ra, vứt bỏ

Dịch: Các hoạt động sinh hoạt chiếm gần 30% tổng lượng nước sử dụng.

Chọn B.

Câu 9

(9) ______ any leaks in your home to prevent water loss.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa

A. treat /triːt/ (v): chữa trị, đối đãi

B. fix /fɪks/ (v): sửa chữa vật dụng, đồ dùng

C. amend /əˈmend/ (v): sửa đổi (văn kiện pháp lý,...)

D. heal /hiːl/ (v): chữa lành (vết thương, sức khỏe,...)

Dịch: Sửa chữa mọi rò rỉ trong nhà của bạn để ngăn ngừa mất nước.

Chọn B.

Câu 10

Even a small drip can (10) ______ a lot over time.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. waste /weɪst/ (v): lãng phí

B. save /seɪv/ (v): tiết kiệm

C. gain /ɡeɪn/ (v): đạt được

D. lose /luːz/ (v): mất, lạc

Dịch: Sửa những chỗ rò rỉ nước trong nhà để ngăn nước thất thoát.

Chọn A.

Câu 11

Take shorter showers (11) ______ consider taking small baths to save water.

Lời giải

Kiến thức về liên từ

A. so: vì vậy

B. but: nhưng

C. for: bởi vì, do đó

D. or: hoặc là

Dịch: Giảm thời gian tắm hoặc cân nhắc tắm bồn nhỏ thay tắm vòi sen để tiết kiệm nước.

Chọn D.

Câu 12

Collect rainwater to use for watering gardens, which can significantly reduce the (12) ______ on municipal water.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. production /prəˈdʌkʃn/ (n): sự sản xuất

B. habit /ˈhæbɪt/ (n): thói quen

C. number /ˈnʌmbə(r)/ (n): số, số lượng

D. demand /dɪˈmɑːnd/ (n): nhu cầu → demand on sth: nhu cầu về cái gì

Dịch: Tích nước mưa để tưới cây, điều này sẽ giúp giảm đáng kể nhu cầu sử dụng nước từ hệ thống cấp nước máy thành phố.

Chọn D.

Câu 13

a. Alice: How was your weekend with the family, John?

b. Alice: That sounds lovely. Family time is so important for building strong relationships.

c. John: It was wonderful! We spent quality time together, playing board games and cooking a big dinner.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. Alice: How was your weekend with the family, John?

c. John: It was wonderful! We spent quality time together, playing board games and cooking a big dinner.

b. Alice: That sounds lovely. Family time is so important for building strong relationships.

Dịch:

a. Alice: Cuối tuần của cậu với gia đình thế nào, John?

c. John: Tuyệt lắm! Bọn tớ đã có khoảng thời gian vui vẻ ở cùng nhau, chơi board game và nấu một bữa tối thịnh soạn.

b. Alice: Nghe hay thật đấy. Thời gian bên gia đình rất quan trọng để xây dựng mối quan hệ bền chặt.

Chọn A.

Câu 14

a. Grandpa: In my time, we focused more on real face-to-face connections with people.

b. Grandpa: I don’t understand why young people spend so much time on their phones these days.

c. Lisa: Technology has actually created new ways for people to connect, especially across distances.

d. Lisa: We use them for everything – staying connected, working, learning, entertainment.

e. Grandpa: Maybe you could show me how to use some of these apps to better understand your world.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Grandpa: I don’t understand why young people spend so much time on their phones these

days.

d. Lisa: We use them for everything – staying connected, working, learning, entertainment.

a. Grandpa: In my time, we focused more on real face-to-face connections with people.

c. Lisa: Technology has actually created new ways for people to connect, especially across

distances.

e. Grandpa: Maybe you could show me how to use some of these apps to better understand your world.

Dịch:

b. Ông nội: Ông không hiểu tại sao giới trẻ ngày nay lại dành nhiều thời gian trên điện thoại như vậy.

d. Lisa: Bọn cháu dùng điện thoại làm nhiều việc lắm, để giữ liên lạc này, để làm việc, học tập, và giải trí nữa ông.

a. Ông nội: Thời của ông thì việc kết nối trực tiếp, gặp mặt nhau quan trọng hơn.

c. Lisa: Thực ra công nghệ đã tạo ra những cách mới để mọi người có thể kết nối với nhau, đặc biệt là khi ở xa nhau đó ông.

e. Ông nội: Chắc là cháu chỉ ông cách dùng mấy ứng dụng này đi, để ông hiểu hơn về thế giới của các cháu.

Chọn C.

Câu 15

Hi John,

a. It’s fantastic that you’ve taken the time to recommend those cultural podcasts to me.

b. I listened to the first one on ancient civilizations, and it was truly insightful.

c. You know, maybe we could start a discussion group about these topics, what do you think?

d. Thanks also for introducing me to those documentaries - they’ve been an amazing supplement to the podcasts!

e. While I’m busy at the moment preparing for my exam, I’m eager to dive deeper into the content afterward.

Write back soon,

Emily

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Hi John,

a. It’s fantastic that you’ve taken the time to recommend those cultural podcasts to me.

d. Thanks also for introducing me to those documentaries—they’ve been an amazing supplement to the podcasts!

b. I listened to the first one on ancient civilizations, and it was truly insightful.

e. While I’m busy at the moment preparing for my exam, I’m eager to dive deeper into the content afterward.

c. You know, maybe we could start a discussion group about these topics, what do you think?

Write back soon,

Emily

Dịch:

Chào John,

a. Thật tuyệt khi cậu đã dành thời gian gợi ý mấy podcast văn hóa đó cho tớ.

d. Cảm ơn cậu đã giới thiệu cả những bộ phim tài liệu nữa – chúng thật sự là bổ sung tuyệt vời cho podcast!

b. Tớ đã nghe tập đầu tiên về các nền văn minh cổ đại, và thật sự rất sâu sắc.

e. Hiện tại tớ đang bận chuẩn bị cho kỳ thi, nhưng tớ không thể chờ để tìm hiểu sâu hơn về nội dung này sau kỳ thi.

c. Này, hay là ta lập một nhóm thảo luận về những chủ đề này, cậu thấy sao?

Viết lại sớm nhé,

Emily

Chọn C.

Câu 16

a. Initially, many were skeptical about how this would affect the ecosystem.

b. The reintroduction of wolves to Yellowstone National Park has become a classic example of successful conservation.

c. Over time, the wolves’ presence helped control the elk population.

d. This led to the regeneration of vegetation and the return of various species.

e. Today, the park serves as a model for ecosystem restoration worldwide.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. The reintroduction of wolves to Yellowstone National Park has become a classic example of successful conservation.

a. Initially, many were skeptical about how this would affect the ecosystem.

c. Over time, the wolves’ presence helped control the elk population.

d. This led to the regeneration of vegetation and the return of various species.

e. Today, the park serves as a model for ecosystem restoration worldwide.

Dịch:

b. Việc tái đưa sói vào Công viên Quốc gia Yellowstone đã trở thành một ví dụ kinh điển về bảo tồn thành công.

a. Ban đầu, nhiều người hoài nghi liệu điều này sẽ ảnh hưởng đến hệ sinh thái như thế nào.

c. Theo thời gian, nhờ có sói ở đây mà số lượng nai sừng tấm đã được kiểm soát.

d. Như vậy thảm thực vật cũng được tái sinh và nhiều loài khác đã hồi sinh trở lại.

e. Ngày nay, công viên trở thành một hình mẫu về phục hồi hệ sinh thái trên toàn thế giới.

Chọn A.

Câu 17

a. Living on my own has taught me valuable life skills, such as budgeting and time management, that I didn’t fully appreciate before.

b. Over time, I’ve learned how to handle household responsibilities efficiently, making me more self-sufficient.

c. Though challenging at first, this experience has helped me grow more independent and confident in my ability to manage life’s demands.

d. The freedom to create my own schedule and make decisions without relying on others has been incredibly rewarding.

e. Ultimately, I believe independent living has made me more resilient and prepared for future challenges.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

d. The freedom to create my own schedule and make decisions without relying on others has been incredibly rewarding.

a. Living on my own has taught me valuable life skills, such as budgeting and time management, that I didn’t fully appreciate before.

b. Over time, I’ve learned how to handle household responsibilities efficiently, making me more self-sufficient.

c. Though challenging at first, this experience has helped me grow more independent and confident in my ability to manage life’s demands.

e. Ultimately, I believe independent living has made me more resilient and prepared for future challenges.

Dịch:

d. Việc được tự do tạo lịch trình của riêng mình và tự đưa ra quyết định mà không cần phụ thuộc vào người khác thực sự rất đáng giá.

a. Sống một mình đã dạy tôi những kỹ năng sống quý giá, như lập ngân sách và quản lý thời gian, những kỹ năng mà trước đây tôi chưa xem trọng đúng mức.

b. Theo thời gian, tôi đã học được cách xử lý việc nhà hiệu quả, cũng trở nên tự lập hơn.

c. Mặc dù lúc bắt đầu không dễ dàng gì, trải nghiệm này đã giúp tôi trở nên độc lập và tự tin hơn khi đối mặt với những thử thách của cuộc sống.

e. Cuối cùng, tôi tin rằng việc sống độc lập đã giúp tôi kiên cường hơn và sẵn sàng đối mặt với những thử thách trong tương lai.

Chọn D.

Đoạn văn 3

Read the following passage about an organization and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Miss International, an organization established in 1960, (18) ______. Headquartered in Japan, it aims to promote international understanding and goodwill through cultural exchange and the celebration of beauty. The pageant, which attracts contestants from over 70 countries annually, emphasizes not only physical beauty but also intelligence, compassion, and social responsibility. Participants engage in various activities (19) ______.

In November 2024, Huynh Thi Thanh Thuy from Vietnam was crowned Miss International 2024, marking a historic first for her country. Her victory is celebrated as a significant milestone, reflecting Vietnam’s growing presence on the global stage. (20) ______. As Miss International, she aims to promote global understanding and inspire young women to pursue meaningful contributions to their communities.

Recognized for its dedication to cultural exchange and international goodwill, (21) ______. The organization aims to empower women worldwide and encourage them to become ambassadors of peace and cultural understanding. (22) ______. Its official page has garnered nearly 900,000 followers, reflecting the immense support and admiration it receives from fans around the globe.

Câu 18

Miss International, an organization established in 1960, (18) ______.

Lời giải

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V.

- Câu chứa chỗ trống đã có chủ ngữ là ‘Miss International’ và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính hòa hợp với chủ ngữ để tạo câu hoàn chỉnh.

→ loại A, D (là các MĐQH) và B (cụm phân từ hoàn thành).

Dịch: Hoa hậu Quốc tế, một tổ chức được thành lập vào năm 1960, là một trong những cuộc thi sắc đẹp danh giá nhất trên thế giới.

Chọn C.

Câu 19

Participants engage in various activities (19) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có đủ chủ ngữ ‘Participants’ và động từ chính ‘engage’ → động từ trong chỗ trống phải nằm trong MĐQH → loại C, D.

- Xét A, ‘in which’ = ‘where’ dùng để chỉ nơi chốn, vậy theo sau ‘in which’ phải là một mệnh đề đầy đủ chủ vị → chỉ có chủ ngữ ‘their commitment...’ → loại A.

→ B là cấu trúc của một MĐQH thường với ‘that’ thay thế và bổ nghĩa cho ‘activities’, là lựa chọn phù hợp nhất.

Dịch: Các thí sinh tham gia vào nhiều hoạt động nhằm thể hiện cam kết đối với các vấn đề toàn cầu và nâng cao nhận thức về văn hóa.

Chọn D.

Câu 20

Her victory is celebrated as a significant milestone, reflecting Vietnam’s growing presence on the global stage. (20) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. Gây ấn tượng với ban giám khảo bằng sự thanh lịch, thông minh và lòng ủng hộ chân thành, giáo dục được hỗ trợ

B. Ban giám khảo đã rất ngạc nhiên trước sự thanh lịch, thông minh và lòng ủng hộ chân thành của cô cho giáo dục

C. Lòng ủng hộ chân thành cho giáo dục đã giúp cô đạt được sự thanh lịch và thông minh từ ban giám khảo

D. Cô gây ấn tượng với ban giám khảo bằng sự thanh lịch, thông minh và lòng ủng hộ chân thành cho giáo dục

Chọn D.

Câu 21

Recognized for its dedication to cultural exchange and international goodwill, (21) ______.

Lời giải

Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành

Xét các lựa chọn:

A. các tổ chức toàn cầu có ý định hợp tác với Hoa hậu Quốc tế bằng cách mở rộng các chương trình tiếp cận và thúc đẩy quan hệ đối tác

B. Hoa hậu Quốc tế có kế hoạch thúc đẩy sứ mệnh của mình bằng cách mở rộng các chương trình tiếp cận và thúc đẩy quan hệ đối tác với các tổ chức toàn cầu

C. quan hệ đối tác với các tổ chức toàn cầu là một trong những ưu tiên của tổ chức thông qua cam kết mở rộng các chương trình tiếp cận

D. cô sẽ đại diện cho tổ chức để thúc đẩy sứ mệnh của mình bằng cách mở rộng các chương trình tiếp cận và thúc đẩy quan hệ đối tác với các tổ chức toàn cầu

- Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng ‘V-ed/ Having been Vp2/V-ed’ khi động từ mang nghĩa bị động.

- Căn cứ theo dịch nghĩa, đối tượng ‘được công nhận vì những cống hiến’ ở đây là phải là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế → cuộc thi là chủ ngữ của mệnh đề ở vị trí chỗ trống.

Chọn B.

Câu 22

The organization aims to empower women worldwide and encourage them to become ambassadors of peace and cultural understanding. (22) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. Bằng cách tạo ra các sáng kiến ​​mới tập trung vào giáo dục và tính bền vững, Hoa hậu Quốc tế mong muốn giải quyết các thách thức toàn cầu có tính cấp bách đồng thời truyền cảm hứng cho sự thay đổi tích cực

B. Không tạo ra các sáng kiến ​​mới tập trung vào giáo dục và tính bền vững, tổ chức này hướng đến mục tiêu giải quyết các thách thức toàn cầu có tính cấp bách đồng thời truyền cảm hứng cho sự thay đổi tích cực

C. Tìm cách giải quyết các thách thức toàn cầu có tính cấp bách, giáo dục và tính bền vững được tập trung đồng thời truyền cảm hứng cho sự thay đổi tích cực

D. Để tạo ra các sáng kiến ​​mới tập trung vào giáo dục và tính bền vững, Hoa hậu Quốc tế mong muốn giải quyết các thách thức toàn cầu có tính cấp bách đồng thời truyền cảm hứng cho sự thay đổi tích cực

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Hoa hậu Quốc tế (Miss International), một tổ chức được thành lập vào năm 1960, là một trong những cuộc thi sắc đẹp danh giá nhất trên thế giới. Đặt trụ sở tại Nhật Bản, tổ chức này có mục tiêu thúc đẩy hiểu biết và thiện chí quốc tế thông qua giao lưu văn hóa và tôn vinh vẻ đẹp. Cuộc thi thu hút các thí sinh từ hơn 70 quốc gia mỗi năm, không chỉ chú trọng vẻ đẹp ngoại hình mà còn đề cao trí tuệ, lòng nhân ái và trách nhiệm xã hội. Các thí sinh tham gia vào nhiều hoạt động nhằm thể hiện cam kết đối với các vấn đề toàn cầu và nâng cao nhận thức về văn hóa.

Vào tháng 11/2024, Huỳnh Thị Thanh Thủy đến từ Việt Nam đã đăng quang Hoa hậu Quốc tế 2024, đánh dấu cột mốc lịch sử của lần đầu tiên cho đất nước cô. Chiến thắng của Thủy được coi là một bước ngoặt quan trọng, cho thấy sự hiện diện ngày càng đáng gờm của Việt Nam trên trường quốc tế. Thủy đã gây ấn tượng mạnh với ban giám khảo nhờ sự duyên dáng, trí tuệ và lòng ủng hộ chân thành dành cho giáo dục. Với tư cách là Hoa hậu Quốc tế, cô mong muốn thúc đẩy hiểu biết toàn cầu và truyền cảm hứng cho phụ nữ trẻ tạo ra những đóng góp ý nghĩa cho cộng đồng của mình.

Được công nhận vì những cống hiến thúc đẩy giao lưu văn hóa và thiện chí quốc tế, Hoa hậu Quốc tế có kế hoạch tiếp tục sứ mệnh của mình bằng cách mở rộng các chương trình tiếp cận và thúc đẩy hợp tác với các tổ chức toàn cầu. Tổ chức này hướng đến mục tiêu trao quyền cho phụ nữ trên toàn thế giới và khuyến khích họ trở thành những đại sứ hòa bình và hiểu biết văn hóa. Bằng cách tạo ra các sáng kiến mới tập trung vào giáo dục và phát triển bền vững, Hoa hậu Quốc tế mong muốn tìm ra giải pháp cho những thách thức toàn cầu có tính cấp bách, đồng thời truyền cảm hứng cho sự thay đổi tích cực. Trang chính thức của cuộc thi đã thu hút gần 900.000 người theo dõi, là minh chứng cho sự ủng hộ và yêu thích đến từ người hâm mộ từ khắp nơi trên thế giới.

Đoạn văn 4

Read the following passage about work and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

As people live longer and healthier lives, working beyond retirement age has become a common choice for many individuals. Advances in healthcare and improvements in lifestyle have contributed to increased life expectancy, allowing older people to remain physically and mentally capable of continuing their careers. In various countries, people are not only encouraged to work longer, but they often find themselves needing to do so due to economic factors, such as insufficient retirement savings and rising living costs. This shift reflects changes in both personal and societal views about aging and productivity, challenging traditional perceptions of retirement as a time for rest.

One key reason for this trend is financial need. Many retirees discover that their savings are not enough to make ends meet. This situation, combined with increasing costs of living, makes it expedient for them to continue working. With rising medical expenses and longer life expectancy, many feel compelled to work part-time or freelance to supplement their income, allowing them to  maintain their standard of living.

In some countries, older workers are highly valued for their experience and knowledge, which benefits both employers and the workers themselves. Some companies have developed programs to accommodate the schedules and needs of older workers. These initiatives provide older employees with opportunities to stay active and engaged, while also offering employers reliable and knowledgeable staff.

On the other hand, working beyond retirement age can bring challenges. Older workers may face health issues or find it harder to keep up with fast-changing technology. For those who must work out of necessity rather than choice, the situation can feel burdensome. However, with supportive policies and flexible job opportunities, many older individuals can still enjoy a meaningful and productive work life.

(Adapted from BBC)

Câu 23

Which of the following is NOT mentioned as a reason for working beyond retirement age?

Lời giải

Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là một lý do để tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu?

    A. Tiền tiết kiệm hưu trí không đủ         B. Chi phí sinh hoạt tăng

    C. Tiến bộ trong chăm sóc sức khỏe       D. Mong muốn đóng góp cho xã hội

Thông tin:

- Advances in healthcare and improvements in lifestyle have contributed to increased life expectancy, allowing older people to remain physically and mentally capable of continuing their careers. (Những tiến bộ trong chăm sóc y tế và cải thiện lối sống đã góp phần tăng tuổi thọ, cho phép người lớn tuổi duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần để tiếp tục làm việc.) → C đúng.

- In various countries, people are not only encouraged to work longer, but they often find themselves needing to do so due to economic factors, such as insufficient retirement savings and rising living costs. (Ở nhiều quốc gia, người lao động không chỉ được khuyến khích làm việc lâu hơn mà đôi khi, họ cảm thấy đây là điều cần thiết do các yếu tố kinh tế, chẳng hạn như tiền tiết kiệm hưu trí không đủ và chi phí sinh hoạt tăng cao.) → A, B đúng.

Chọn D.

Câu 24

The word ‘expedient’ in paragraph 2 could be best replaced by ______.

Lời giải

Từ ‘expedient’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ nào?

- expedient /ɪkˈspiːdiənt/ (adj) = (of an action) useful or necessary for a particular purpose (Oxford): có ích, cần thiết cho mục đích nào đó

A. necessary /ˈnesəsəri/ (adj): cần thiết

B. enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/ (adj): thú vị

C. demanding /dɪˈmɑːndɪŋ/ (adj): đòi hỏi, yêu cầu cao

D. affordable /əˈfɔːdəbl/ (adj): giá cả phải chăng

→ expedient = necessary

Chọn A.

Câu 25

The word ‘their’ in paragraph 2 refers to ______.

Lời giải

Từ ‘their’ trong đoạn 2 chỉ đối tượng nào?

    A. người sử dụng lao động                     B. người đã nghỉ hưu

    C. người lao động lớn tuổi                      D. người lao động

Thông tin:

- Many retirees discover that their savings are not enough to make ends meet. (Nhiều người nghỉ hưu nhận thấy số tiền tiết kiệm của họ không đủ để trang trải cuộc sống.)

Chọn B.

Câu 26

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Lời giải

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 3?

A. Các công ty đang dần loại bỏ các chương trình trước đây cung cấp hỗ trợ và sự linh hoạt cho lịch trình và nhu cầu của người lao động lớn tuổi.

B. Người lao động lớn tuổi đang được yêu cầu phải thích nghi với các chương trình mới của các công ty, bất kể nhu cầu hay lịch trình cụ thể thế nào.

C. Nhiều công ty hiện yêu cầu người lao động lớn tuổi tham gia các chương trình được thiết kế riêng để đảm bảo năng suất tại nơi làm việc.

D. Một số công ty đang thiết kế các chương trình chuyên biệt để mang lại sự linh hoạt và hỗ trợ, đáp ứng lịch trình và yêu cầu của người lao động lớn tuổi.

Câu gạch chân:

- Some companies have developed programs to accommodate the schedules and needs of older workers. (Một số công ty đã thiết kế các chương trình nhằm đáp ứng lịch trình và nhu cầu của người lao động lớn tuổi.)

Chọn D.

Câu 27

The word ‘burdensome’ in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Từ ‘burdensome’ trong đoạn 4 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- burdensome /ˈbɜːdnsəm/ (adj) = causing worry, difficulty or hard work (Oxford): tạo gánh nặng, lo lắng

A. overwhelming /ˌəʊvəˈwelmɪŋ/ (adj): quá sức, khó đảm đương nổi

B. oppressive /əˈpresɪv/ (adj): áp bức, đàn áp

C. effortless /ˈefətləs/ (adj): dễ dàng, không tốn nhiều sức

D. mandatory /mænˈdeɪtəri/, /ˈmændətɔːri/ (adj): bắt buộc

→ burdensome >< effortless

Chọn C.

Câu 28

Which of the following is TRUE according to the passage?

Lời giải

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Chi phí y tế tăng cao khiến nhiều người lao động lớn tuổi tìm việc làm để duy trì sự ổn định tài chính.

B. Tất cả người lao động lớn tuổi đều được đánh giá cao về kinh nghiệm và kiến ​​thức ở mọi quốc gia.

C. Một số công ty cung cấp cho người lao động lớn tuổi các chương trình linh hoạt vì doanh nghiệp của họ phụ thuộc vào đội ngũ nhân viên có nhiều hiểu biết này.

D. Người lao động lớn tuổi không được khuyến khích làm việc sau tuổi nghỉ hưu vì xã hội thường coi nghỉ hưu là thời gian để nghỉ ngơi và thư giãn.

Thông tin:

- This shift reflects changes in both personal and societal views about aging and product-ivity, challenging traditional perceptions of retirement as a time for rest. (Xu hướng này phản ánh sự thay đổi trong quan điểm cá nhân lẫn quan điểm xã hội về tuổi già và năng suất lao động, thách thức những quan niệm truyền thống coi nghỉ hưu là thời gian để nghỉ ngơi.) → D sai.

- With rising medical expenses and longer life expectancy, many feel compelled to work part-time or freelance to supplement their income, allowing them to maintain their standard of living. (Với chi phí y tế ngày càng cao và tuổi thọ kéo dài, nhiều người tìm những công việc việc bán thời gian hay việc tự do để bổ sung cho nguồn thu nhập, giúp họ duy trì mức sống hiện tại.) → A đúng.

- In some countries, older workers are highly valued for their experience and knowledge,... (Ở một số quốc gia, người lao động lớn tuổi được đánh giá cao nhờ có kinh nghiệm và kiến thức,...) → chỉ nói ở ‘một sổ quốc gia’, không khẳng định ‘tất cả quốc gia’ → B sai.

- These initiatives provide older employees with opportunities to stay active and engaged, while also offering employers reliable and knowledgeable staff. (Những sáng kiến này mang lại cơ hội để người lớn tuổi duy trì hoạt động và sự gắn kết, đồng thời giúp người sử dụng lao động giữ được nguồn nhân lực đáng tin cậy và giàu kinh nghiệm.) → Những chương trình được các công ty thiết kế mang lại lợi ích cho cả hai bên, nhưng không nói lý do là bởi các công ty cần giữ người lao động lớn tuổi nên mới làm như vậy → C là một ý suy ra không đủ căn cứ.

Chọn A.

Câu 29

In which paragraph does the writer mention an outdated perception?

Lời giải

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một quan điểm đã lỗi thời?

Đoạn 1:

- This shift reflects changes in both personal and societal views about aging and productivity, challenging traditional perceptions of retirement as a time for rest. (Xu hướng này phản ánh sự thay đổi trong quan điểm cá nhân lẫn xã hội về tuổi già và năng suất lao động, thách thức những quan niệm truyền thống coi nghỉ hưu là thời gian để nghỉ ngơi.)

Chọn A.

Câu 30

In which paragraph does the writer discuss the obstacles of working beyond retirement age?

Lời giải

Trong đoạn văn nào tác giả thảo luận về những trở ngại khi làm việc sau tuổi nghỉ hưu?

Đoạn 4:

- On the other hand, working beyond retirement age can bring challenges. Older workers may face health issues or find it harder to keep up with fast-changing technology. (Mặt khác, làm việc sau tuổi nghỉ hưu cũng mang lại những thách thức. Người lao động lớn tuổi có thể phải đối mặt với các vấn đề về sức khỏe hoặc khó theo kịp sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.)

Chọn D.

Đoạn văn 5

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 31 to 40.

What if there was a simple exercise that you could do anywhere in just a few minutes that was scientifically shown to improve your mood and your outlook on the future, at least for a while? [I] That exercise exists. It’s called the ‘best possible self’ intervention, or BPS, and multiple recent studies confirm that it can lift your mood and increase your optimism, at least on a temporary basis. [II] BPS involves completing a brief writing exercise in which you imagine your best possible self in a potential future when everything has gone right. [III] Take a few minutes to visualize that ideal life and then write a description of that life, and feel free to add as many details as you want. It may seem like this would not help much, but research done by Johannes Bodo Heekerens and Michael Eid of Freie University in Berlin has recorded remarkable results. [IV]

To investigate the effectiveness of BPS, the researchers conducted an analysis of 34 studies which required test subjects to do a written BPS exercise. The studies included a total of 2,627 people who were randomly picked from the overall population, with about three quarters of them being female. The result was a small but measurable increase in positive affect and overall optimism, the researchers wrote. Previously, they had also conducted their own study, asking 188 psychology undergraduate students to complete a BPS exercise. In the end, it was found that BPS led to improvements in mood and expectations both after the exercise and up to a week later. They suggested that future studies should look at what happens when subjects repeat BPS regularly and see if it produces a sustained improvement in optimism over time.

In the meantime, there’s really nothing stopping you from testing BPS: It only takes a few minutes, costs nothing, and will leave you feeling better. Also, visualizing a future in which youve achieved your goals will make it easier to bring them to life. In fact, this might be a good weekly ritual, maybe something to do every Sunday evening to start off the week positively. One advice is to not worry about getting your perfect future ‘right’ and just write whatever you think of. And of course, there is no need to focus on whether your writing is good.

Câu 31

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

You entered your dream university, your family life is going great, you have a healthy bank account.

Lời giải

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Bạn đã được nhận vào trường đại học mơ ước, có cuộc sống gia đình viên mãn, và tài khoản ngân hàng thì dồi dào.

Xét vị trí [III]:

- BPS involves completing a brief writing exercise in which you imagine your best possible self in a potential future when everything has gone right. [III] Take a few minutes to visualize that ideal life and then write a description of that life, and feel free to add as many details as you want. (BPS yêu cầu bạn thực hiện một bài tập viết ngắn, trong đó bạn tưởng tượng về phiên bản tốt nhất của chính mình trong một tương lai tốt đẹp, nơi mọi thứ diễn ra hoàn hảo. [...] Hãy dành vài phút để hình dung cuộc đời lý tưởng đó, sau đó miêu tả lại nó, đừng ngần ngại thêm càng nhiều chi tiết càng tốt.)

→ Ta thấy câu trước vị trí [III] nhắc đến ‘một tương lai tốt đẹp’ nên câu cần điền ở vị trí này là hợp lý, nó có chức năng miêu tả ‘a potential future’ và có liên kết với câu sau bởi ‘cuộc đời lý tưởng đó’ – một nhận xét về tương lai tưởng tượng trong câu cần điền.

Chọn C.

Câu 32

The word ‘effectiveness’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Từ ‘effectiveness’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- effectiveness /ɪˈfektɪvnəs/ (n) = the fact of producing the result that is wanted or intended; the fact of producing a successful result (Oxford): sự hiệu quả

A. efficiency /ɪˈfɪʃnsi/ (n): tính năng suất

B. uselessness /ˈjuːsləsnəs/ (n): sự vô dụng, không được việc

C. productivity /ˌprɑːdʌkˈtɪvəti/ (n): năng suất

D. fruitfulness /ˈfruːtflnəs/ (n): sự phong phú

→ effectiveness >< uselessness

Chọn B.

Câu 33

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Lời giải

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 2?

A. Các nhà nghiên cứu nhấn mạnh rằng bài tập BPS cải thiện cảm xúc tích cực của người tham gia nhưng không có ảnh hưởng đáng kể đến những kỳ vọng của họ.

B. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng bài tập BPS cải thiện đáng kể tâm trạng và sự lạc

quan về lâu dài.

C. Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng bài tập BPS có cải thiện cảm xúc tích cực và sự lạc quan, dù nhỏ nhưng có thể quan sát được.

D. Các nhà nghiên cứu kết luận rằng bài tập BPS có tác động đáng kể đến cảm xúc và kỳ vọng của người tham gia.

Câu gạch chân:

- The result was a small but measurable increase in positive affect and overall optimism, the researchers wrote. (Kết quả cho thấy có sự gia tăng nhỏ nhưng đáng kể trong cảm xúc tích cực và mức độ lạc quan tổng thể.)

→ C có các từ đồng nghĩa với câu gốc: ‘minor’ = ‘small’, ‘observable’ = ‘measurable’, ‘improvement’ = ‘increase’.

Chọn C.

Câu 34

The word ‘they’ in paragraph 3 refers to ______.

Lời giải

Từ ‘they’ trong đoạn 3 chỉ ______.

    A. những người được chọn ngẫu nhiên   B. các nhà nghiên cứu

    C. sinh viên ngành tâm lý học                D. các bài tập BPS

Thông tin:

- Previously, they had also conducted their own study, asking 188 psychology under-graduate students to complete a BPS exercise. (Trước đó, các nhà nghiên cứu cũng đã tự thực hiện một nghiên cứu riêng, yêu cầu 188 sinh viên ngành tâm lý học làm bài tập BPS.)

→ Đối tượng ‘they’ tiến hành nghiên cứu thì chỉ có ‘các nhà nghiên cứu’ là phù hợp.

Chọn B.

Câu 35

The phrase ‘bring them to life’ in paragraph 4 could be best replaced by ______.

Lời giải

Cụm ‘bring them to life’ trong đoạn 4 có thể thay thế bằng cụm nào?

- bring sb/sth to life = to make sb/sth more interesting or exciting (Oxford): làm cho ai/cái gì thú vị, sống động hơn

A. write them down: viết xuống

B. visualize your success: hình dung thành công

C. make them real: biến thành thật

D. think about the future: nghĩ về tương lai

- Also, visualizing a future in which you've achieved your goals will make it easier to bring them to life. (Chưa kể, hình dung tương lai khi bạn đạt được các mục tiêu sẽ giúp bạn dễ dàng biến chúng thành hiện thực hơn.)

→ bring them to life = make them real

Chọn C.

Câu 36

Which of the following is advice given in the text about doing BPS?

Lời giải

Lời khuyên nào sau đây được đưa ra theo văn bản về việc thực hiện BPS?

A. Lo lắng làm sao làm cho bài viết của bạn trở nên hoàn hảo.

B. Tập trung viết một câu chuyện thay vì mô tả.

C. Đừng lo lắng bạn có viết về tương lai đã ‘đúng’ hay hoàn hảo chưa.

D. Chỉ làm bài tập này một lần một tháng.

Thông tin:

- In fact, this might be a good weekly ritual, maybe something to do every Sunday evening to start off the week positively. One advice is to not worry about getting your perfect future ‘right’ and just write whatever you think of. (Thậm chí bạn có thể làm bài tập này như một thói quen hàng tuần, chẳng hạn như làm vào mỗi tối Chủ nhật để khởi động tuần mới một cách tích cực. Một lời khuyên đó là đừng lo lắng liệu bạn có hình dung ‘đúng’ tương lai hoàn hảo khôn mà hãy viết bất cứ điều gì bạn nghĩ đến.)

→ Lời khuyên là nên làm bài tập mỗi tuần một lần (D sai); Không nên lo lắng khi làm bài tập này (A sai, C đúng); Nên nghĩ gì viết nấy, người thích kể suông thì kể mà người thích miêu tả kỹ hơn thì miêu tả (B sai).

Chọn C.

Câu 37

Which of the following best summarizes paragraph 3?

Lời giải

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 3?

A. Bài tập BPS khuyến khích mọi người tưởng tượng về tương lai lý tưởng họ muốn và có thể là một bài tập hữu ích giúp tăng cảm giác tích cực và động lực để đạt được mục tiêu.

B. Thực hành BPS hàng tuần, chẳng hạn như vào mỗi tối Chủ Nhật, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và khởi đầu tuần mới tích cực.

C. Hình dung về một tương lai thành công thông qua bài tập BPS có thể giúp cải thiện tâm trạng mà không cần tập trung vào kỹ năng viết hay độ chính xác.

D. Bài tập BPS là một phương pháp dễ thực hiện, không mất phí giúp cải thiện tâm trạng, được khuyên nên làm hàng tuần và không yêu cầu phải viết hay hình dung hoàn hảo.

Đoạn 3:

- In the meantime, there’s really nothing stopping you from testing BPS: It only takes a few minutes, costs nothing, and will leave you feeling better. [...] In fact, this might be a good weekly ritual, maybe something to do every Sunday evening to start off the week positively. One advice is to not worry about getting your perfect future ‘right’ and just write whatever you think of. And of course, there is no need to focus on whether your writing is good. (Trong khi chờ xác nhận, chẳng mất gì và không lý nào mà bạn không thử làm bài tập BPS: chỉ mất vài phút, không mất tiền, mà chắc chắn sẽ khiến bạn cảm thấy tốt hơn. [...] Thậm chí bạn có thể làm bài tập này như một thói quen hàng tuần, chẳng hạn như làm vào mỗi tối Chủ nhật để khởi động tuần mới một cách tích cực. Một lời khuyên đó là đừng lo lắng liệu bạn có hình dung ‘đúng’ tương lai hoàn hảo không mà hãy viết bất cứ điều gì bạn nghĩ đến. Và tất nhiên, không cần bận tâm bài viết của bạn có hay hay không.)

Chọn D.

Câu 38

Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?

Lời giải

Theo văn bản, câu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

A. Bài tập BPS đã được chứng minh là giúp cải thiện tâm trạng và sự lạc quan, nhưng chỉ trong một thời gian ngắn.

B. Bài tập BPS yêu cầu người thực hiện hình dung bức tranh lý tưởng của họ về tương lai và cụ thể hóa những suy nghĩ đó lên giấy.

→ Câu sử dụng cấu trúc thể sai khiến: S + have + sb + do sth.

C. Bài tập BPS đòi hỏi nhiều thời gian và nỗ lực để có hiệu quả, khiến việc luyện tập thường xuyên trở nên khó khăn.

D. Khoảng 75% người tham gia được chọn ngẫu nhiên trong 34 nghiên cứu là phụ nữ.

Thông tin:

- BPS involves completing a brief writing exercise in which you imagine your best possible self in a potential future when everything has gone right. (BPS yêu cầu bạn thực hiện một bài tập viết ngắn, trong đó bạn tưởng tượng về phiên bản tốt nhất của chính mình trong một tương lai lý tưởng, nơi mọi thứ diễn ra hoàn hảo.) → B đúng.

- The studies included a total of 2,627 people who were randomly picked from the overall population, with about three quarters of them being female. (Có tổng cộng 2.627 người được chọn ngẫu nhiên, và khoảng ¾ trong số đó là nữ giới.) → ¾ = 75% → D đúng.

- ...it was found that BPS led to improvements in mood and expectations both after the exercise and up to a week later. (...kết quả cuối cùng cho thấy bài tập này thực sự đã cải thiện tâm trạng và kỳ vọng của các đối tượng không chỉ ngay sau khi hoàn thành bài tập mà còn kéo dài đến một tuần sau đó.) → A đúng.

- In the meantime, there’s really nothing stopping you from testing BPS: It only takes a few minutes, costs nothing, and will leave you feeling better. (Trong khi đó, chẳng mất gì và không lý nào mà bạn không thử làm bài tập BPS: chỉ mất vài phút, không mất tiền, mà chắc chắn sẽ khiến bạn cảm thấy tốt hơn.) → C sai.

Chọn C.

Câu 39

Which of the following can be inferred from the passage?

Lời giải

Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?

A. Bài tập BPS yêu cầu bạn tập trung vào việc viết một cách hoàn hảo để có được kết quả tốt nhất.

B. Thực hiện bài tập BPS thường xuyên có thể có tác động lâu dài đến sự lạc quan theo thời gian, nhưng cần nhiều nghiên cứu hơn để chứng minh điều này.

C. Bài tập BPS hiệu quả nhất đối với những người vốn đã rất lạc quan.

D. Bài tập BPS chỉ nên được thực hiện bởi những người đã có mục tiêu rõ ràng và hình dung cụ thể về tương lai.

Thông tin:

- They suggested that future studies should look at what happens when subjects repeat BPS regularly and see if it produces a sustained improvement in optimism over time. (Họ cũng đề xuất rằng các nghiên cứu trong tương lai có thể xem xét tác động sâu hơn trong hoàn cảnh các đối tượng làm bài tập BPS đều đặn để xem liệu bài tập này có tác động lâu dài hơn không.) → B đúng.

Chọn B.

Câu 40

Which of the following best summarizes the passage?

Lời giải

Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?

A. Bài tập BPS là một cách đơn giản và hiệu quả giúp cải thiện tâm trạng và sự lạc quan tạm thời bằng cách tưởng tượng và viết về một tương lai thành công, với nghiên cứu cho thấy một vài lợi ích có thể đo lường được và những tác động tiềm năng về lâu dài nếu thực hành thường xuyên.

B. Bài tập BPS bao gồm hình dung một tương lai lý tưởng và viết về nó, mang lại những lợi ích ngắn hạn về mặt cảm xúc và đóng vai trò là một công cụ thiết thực, miễn phí để cải thiện sự lạc quan thông qua thực hành thường xuyên.

C. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng bài tập BPS (viết ra những hình dung tốt đẹp về tương lai) có thể cải thiện tâm trạng và sự tích cực trong thời gian ngắn và có thể giúp duy trì sự lạc quan khi thực hành nhiều lần.

D. BPS là một phương pháp dễ dàng và miễn phí giúp cải thiện tâm trạng và sự lạc quan bằng cách hình dung và viết về tương lai lý tưởng của bạn, với các nghiên cứu nêu bật những lợi ích tức thời và tác động lâu dài có thể có khi thực hiện thường xuyên.

→ A tóm tắt toàn diện nhất các ý chính của bài xoay quanh BPS: nội dung của bài tập (tưởng tượng về tương lai và viết lại), mục đích (cải thiện tâm trạng), tính chất (đơn giản

mà hiệu quả), một số lợi ích đáng chú ý, và tác động tiềm năng khi thực hành thường xuyên.

→ Các lựa chọn còn lại sót mất một hoặc nhiều hơn trong số các ý này.

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Sẽ thế nào nếu như có một bài tập đơn giản mà bạn có thể thực hiện ở bất kỳ đâu, chỉ trong vài phút, và đã được khoa học chứng minh là có thể cải thiện tâm trạng cũng như cách bạn nhìn nhận tương lai, ít nhất là trong một khoảng thời gian ngắn? Bài tập như vậy thực sự tồn tại và có tên là Best Possible Self (BPS). Nhiều nghiên cứu gần đây đã xác nhận rằng bài tập này có thể cải thiện tâm trạng và tăng sự lạc quan, dù chỉ là tạm thời. BPS yêu cầu bạn thực hiện một bài tập viết ngắn, trong đó bạn tưởng tượng về phiên bản tốt nhất của chính mình trong một tương lai lý tưởng, nơi mọi thứ diễn ra hoàn hảo. Bạn đã được nhận vào trường đại học mơ ước, có cuộc sống gia đình viên mãn, và tài khoản ngân hàng thì dồi dào. Hãy dành vài phút để hình dung cuộc đời lý tưởng đó, sau đó miêu tả lại nó, đừng ngần ngại thêm càng nhiều chi tiết càng tốt. Nghe qua thì có vẻ bài tập này không có ích gì mấy, nhưng nghiên cứu của Johannes Bodo Heekerens và Michael Eid từ Đại học Freie, Berlin đã ghi nhận những kết quả đáng chú ý.

Để kiểm tra tính hiệu quả của BPS, các nhà nghiên cứu đã tiến hành phân tích 34 bài nghiên cứu trong đó các đối tượng thử nghiệm làm bài tập BPS. Có tổng cộng 2.627 người được chọn ngẫu nhiên, và khoảng ¾ trong số đó là nữ giới. Kết quả cho thấy có sự gia tăng nhỏ nhưng đáng kể trong cảm xúc tích cực và mức độ lạc quan tổng thể. Trước đó, các nhà nghiên cứu cũng đã tự thực hiện một nghiên cứu riêng, yêu cầu 188 sinh viên ngành tâm lý học làm bài tập BPS. Kết quả cuối cùng cho thấy bài tập này thực sự đã cải thiện tâm trạng và kỳ vọng của các đối tượng không chỉ ngay sau khi hoàn thành bài tập mà còn kéo dài đến một tuần sau đó. Các nhà nghiên cứu cũng đề xuất rằng các nghiên cứu trong tương lai có thể xem xét tác động sâu hơn trong hoàn cảnh các đối tượng làm bài tập BPS đều đặn để xem liệu bài tập này có tác động lâu dài hơn không.

Trong khi chờ xác nhận, chẳng mất gì và không lý nào mà bạn không thử làm bài tập BPS: chỉ mất vài phút, không mất tiền, mà chắc chắn sẽ khiến bạn cảm thấy tốt hơn. Chưa kể, hình dung tương lai khi bạn đạt được các mục tiêu sẽ giúp bạn dễ dàng biến chúng thành hiện thực hơn. Thậm chí bạn có thể làm bài tập này như một thói quen hàng tuần, chẳng hạn như làm vào mỗi tối Chủ nhật để khởi động tuần mới một cách tích cực. Một lời khuyên đó là đừng lo lắng liệu bạn có hình dung ‘đúng’ tương lai hoàn hảo không mà hãy viết bất cứ điều gì bạn nghĩ đến. Và tất nhiên, không cần bận tâm bài viết của bạn có hay hay không.

4.6

75 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%