Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 24)
282 người thi tuần này 4.6 487 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Read the following announcement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Congratulations to AYVP Successful Applicants!
We are thrilled to announce the list of candidates (1) ______ for the ASEAN Youth Volunteer Programme (AYVP) this year! Your hard work and dedication have earned you this amazing opportunity.
First and foremost, congratulate all of you (2) ______ this significant achievement. As AYVP participants, you are now part of a programme that provides invaluable (3) ______, allowing you to develop skills while making a real difference.
The selected projects this year align with AYVP’s mission to aim (4) ______ communities tackle pressing social and environmental challenges. Your ability to be (5) ______ for this competitive programme highlights your exceptional commitment, knowledge, and skills.
As volunteers, you will have the chance to (6) ______ contribution to impactful initiatives that benefit the ASEAN region. This is not only an opportunity to create positive change but also a platform to grow personally and professionally.
Once again, congratulations, and we look forward to seeing the incredible impact you will make in your communities!
(Adapted from Global Success)
Lời giải
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
- Ta thấy câu gốc đã đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ chỉ thiếu một mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ để giải thích rõ hơn những ứng viên ở đây là ai. Động từ dùng trong mệnh đề quan hệ này là ‘select’ (lựa chọn) và chủ ngữ ở đây là candidates (các ứng viên) - đối tượng bị tác động nên động từ phải chuyển sang dạng bị động (selected – được chọn) để phù hợp với chủ ngữ.
- Xét các đáp án thì đáp án C là phù hợp nhất vì động từ ‘selected’ ở dạng bị động phù hợp với chủ ngữ ‘candidates’ và đây cũng chính là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed/ V3 dùng trong câu bị động, phù hợp với ngữ cảnh của câu => Chọn C.
- Đáp án A là câu bị động đầy đủ (are selected) nên không phù hợp bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ ở câu gốc.
- Đáp án B có từ ‘selecting’ cho thấy đây là dạng rút gọn bằng V-ing dùng cho câu chủ động không phù hợp với ngữ cảnh ở đây.
- Đáp án D là mệnh đề quan hệ đầy đủ (who selected). Tuy nhiên, câu lại có động từ ‘select’ để ở dạng chủ động nên không phù hợp bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ ở câu gốc.
Dịch: ‘We are thrilled to announce the list of candidates selected for the ASEAN Youth Volunteer Programme (AYVP) this year!’ (Chúng tôi rất vui mừng thông báo danh sách các ứng viên được chọn cho Chương trình Tình nguyện Thanh niên ASEAN (AYVP) năm nay!)
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về giới từ
- Ta có cấu trúc: ‘congratulate somebody (on something)’ - to tell somebody that you are pleased about their success or achievements (chúc mừng ai về điều gì).
Dịch: First and foremost, congratulate all of you on this significant achievement. (Trước hết, xin chúc mừng tất cả các bạn về thành tích quan trọng này.)
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: ‘work experience’ (kinh nghiệm làm việc)
- Khi muốn thêm danh từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ này ta thêm vào trước từ ‘work’ để chỉ rõ loại hình, tính chất hoặc đặc điểm của kinh nghiệm làm việc đó.
=> trật tự đúng: community work experience (kinh nghiệm làm việc cộng đồng)
Dịch: ‘… a programme that provides invaluable community work experience, allowing you to develop skills while making a real difference.’ (… chương trình mang đến kinh nghiệm làm việc cộng đồng quý giá, cho phép các bạn phát triển kỹ năng trong khi tạo ra sự khác biệt thực sự.)
Chọn C.
Câu 4
The selected projects this year align with AYVP’s mission to aim (4) ______ communities tackle pressing social and environmental challenges.
Lời giải
Kiến thức về động từ
- Ta có cấu trúc: ‘aim to do something’ - to try or plan to achieve something (nhắm đến, hướng tới, hoặc cố gắng đạt được một mục tiêu cụ thể).
Dịch: ‘The selected projects this year align with AYVP’s mission to aim to help communities tackle pressing social and environmental challenges.’ (Các dự án được lựa chọn trong năm nay phù hợp với sứ mệnh của AYVP nhằm giúp đỡ các cộng đồng giải quyết những thách thức cấp bách về môi trường và xã hội.)
Chọn B.
Câu 5
Your ability to be (5) ______ for this competitive programme highlights your exceptional commitment, knowledge, and skills.
Your ability to be (5) ______ for this competitive programme highlights your exceptional commitment, knowledge, and skills.
Lời giải
Kiến thức về từ loại
A. qualified /ˈkwɒlɪfaɪd/ (adj): đủ tiêu chuẩn, đủ điều kiện
B. qualifying /ˈkwɒlɪfaɪɪŋ/: (làm cho ai) có đủ tư cách/khả năng/tiêu chuẩn/điều kiện (dạng phân từ hiện tại của động từ ‘qualify’)
C. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng
D. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): bằng cấp
- Về nguyên tắc đi sau động từ ‘to be’ cần một danh từ hoặc tính từ, vậy nên chỗ trống cần điền một danh từ hoặc một tính từ. Trong các đáp án, đáp án A có tính từ ‘qualified’ biểu thị rằng ai đó hoặc cái gì đó đã đạt tiêu chuẩn hoặc có đủ điều kiện, phù hợp với ngữ cảnh của câu => Chọn A.
- Đáp án B có động từ ‘qualifying’ diễn tả hành động hoặc quá trình đang diễn ra, liên quan đến việc đạt được tiêu chuẩn, hay nói cách khác là đang trong quá trình đủ điều kiện nên không phù hợp khi nói đến các ứng viên đã đạt đủ điều kiện rồi => Loại B.
- Đáp án C và D là các danh từ đếm được tuy nhiên thiếu mạo từ đi trước. Ngoài ra, nghĩa của các đáp án này cũng không phù hợp với ngữ cảnh của câu => Loại C, D.
Dịch: ‘Your ability to be qualified for this competitive programme highlights your exceptional commitment, knowledge, and skills.’ (Khả năng đáp ứng đủ điều kiện tham gia chương trình cạnh tranh này cho thấy sự cam kết, kiến thức và kỹ năng xuất sắc của bạn.)
Chọn A.
Câu 6
As volunteers, you will have the chance to (6) ______ contribution to impactful initiatives that benefit the ASEAN region.
Lời giải
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cấu trúc: ‘make a contribution’ có nghĩa là đóng góp hoặc góp phần vào một việc gì đó.
Dịch: ‘… you will have the chance to make contribution to impactful initiatives that benefit the ASEAN region.’ (… bạn sẽ có cơ hội đóng góp vào các sáng kiến có tác động lớn mang lại lợi ích cho khu vực ASEAN.)
Chọn B.
Đoạn văn 2
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Join Our Eco-Friendly Community
Ø If you want to make a difference, join (7) ______ community members dedicated to sustainability. Together, we can (8) ______ positive change in our environment. Our community focuses on the importance of (9) ______ to reduce waste. Join us in our fight against climate change (10) ______ contribute to a healthier planet.
Ø Participate in our (11) ______ that teach sustainable living practices. Our mission is to educate members about the (12) ______ of green energy solutions.
v Join us today and be part of a movement that matters!
Câu 7
If you want to make a difference, join (7) ______ community members dedicated to sustainability.
Lời giải
Kiến thức về đại từ và từ hạn định
A. another /əˈnʌðə(r)/ (determiner, pronoun): một cái/người khác (nếu là từ hạn định dùng với danh từ số ít, nhấn mạnh sự bổ sung, thêm một cái gì đó nữa vào một nhóm đã có).
B. other /ˈʌðə(r)/ (determiner): khác (dùng với danh từ không đếm được số ít hoặc danh từ số nhiều, nhấn mạnh sự khác biệt, so sánh với một nhóm đã biết hoặc một đối tượng đã được đề cập).
C. the others /ði ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật còn lại (thường được dùng khi người/vật đã được giới thiệu hoặc xác định rõ ràng).
D. others /ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật khác (thường dùng khi không cần xác định cụ thể người hoặc vật nào khác trong một nhóm hoặc ngữ cảnh).
- Trong ngữ cảnh của câu, cần một từ hạn định để bổ nghĩa cho cụm danh từ ‘community members’ (các thành viên cộng đồng). Trong các đáp án, ‘other’ là lựa chọn chính xác nhất để chỉ ‘các thành viên cộng đồng khác.’ Các từ như ‘others’ và ‘the others’ là đại từ nên chỉ đứng một mình, không thể đứng trước danh từ, còn từ hạn định ‘another’ chỉ đi với danh từ số ít, do đó không phù hợp với ‘community members’.
Dịch: If you want to make a difference, join other community members dedicated to sustainability. (Nếu bạn muốn tạo ra sự khác biệt, hãy tham gia cùng các thành viên cộng đồng khác đang cống hiến vì sự bền vững.)
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về cụm động từ
A. agree on /əˈɡriː ɒn/ (phr.v): đồng ý về điều gì đó
B. call at /kɔːl æt/ (phr.v): ghé thăm, ghé vào
C. bring about /brɪŋ əˈbaʊt/ (phr.v): gây ra, dẫn đến, mang lại
D. die of /daɪ ɒv/ (phr.v): chết vì (bệnh, tai nạn...)
Dịch: ‘Together, we can bring about positive change in our environment.’ (Cùng nhau, chúng ta có thể mang lại những thay đổi tích cực cho môi trường.)
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về danh động từ
A. recycling /ˌriːˈsaɪklɪŋ/: phục hồi, tái chế
B. advertising /ˈædvətaɪzɪŋ/: quảng cáo
C. commuting /kəˈmjuːtɪŋ/: đi lại
D. decorating /ˈdekəreɪtɪŋ/: trang trí
- Ta thấy câu cần điền một danh động từ để ám chỉ cái gì đó giúp giảm lượng rác thải. Trong các đáp án, chỉ có đáp án A là mang nghĩa phù hợp.
Dịch: Our community focuses on the importance of recycling to reduce waste. (Cộng đồng của chúng tôi tập trung vào tầm quan trọng của việc tái chế để giảm lượng rác thải.)
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về cụm giới từ
A. in addition to /ɪn əˈdɪʃn tuː/: thêm vào, bên cạnh
B. in spite of /ɪn spaɪt ɒv/: mặc dù, bất chấp
C. by means of /baɪ miːnz ɒv/: bằng cách, bằng phương tiện gì
D. in order to /ɪn ˈɔːdə(r) tuː/: để, nhằm mục đích
Dịch: ‘Join us in our fight against climate change in order to contribute to a healthier’ planet. (Hãy tham gia cùng chúng tôi trong cuộc chiến chống biến đổi khí hậu để đóng góp cho một hành tinh khỏe mạnh hơn.)
Chọn D.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng
A. meetings /ˈmiːtɪŋz/ (n): các cuộc họp
B. commercials /kəˈmɜːʃlz/ (n): các quảng cáo
C. workshops /ˈwɜːkʃɒps/ (n): các buổi hội thảo
D. seminars /ˈsemɪnɑːz/ (n): các buổi hội thảo chuyên đề
- Ta thấy câu cần điền một danh từ số nhiều để ám chỉ cái gì đó có liên quan đến việc ‘that teach sustainable living practices’ (hướng dẫn về các phương pháp sống bền vững).
- Mặc dù cuộc họp có thể là nơi để trao đổi và chia sẻ thông tin, nhưng đó không thể là nơi để giảng dạy hoặc truyền đạt các phương pháp sống bền vững => A sai.
- Quảng cáo là phương tiện để truyền bá thông tin, nhằm mục đích thu hút sự chú ý hoặc bán hàng, chứ không phải dùng để hướng dẫn về các phương pháp sống bền vững => B sai.
- Workshops là các buổi hội thảo tập trung vào thực hành và tương tác, giúp người tham gia phát triển kỹ năng cụ thể. Seminars, ngược lại, thường là các buổi thảo luận hoặc bài giảng chuyên sâu về một chủ đề, tập trung vào chia sẻ kiến thức và nghiên cứu; người tham gia chủ yếu là lắng nghe, ít có sự tham gia trực tiếp vào các hoạt động. Trong ngữ cảnh này, ‘workshops’ là lựa chọn phù hợp hơn so với ‘seminars’, vì nó phản ánh đúng mục tiêu hướng dẫn, thực hành các kỹ năng sống bền vững => C đúng, D sai.
Dịch: Participate in our workshops that teach sustainable living practices. (Tham gia các hội thảo hướng dẫn về các phương pháp sống bền vững.)
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng
A. benefits /ˈbenɪfɪts/ (n): những lợi ích, quyền lợi
B. gains /ɡeɪnz/ (n): những lợi nhuận, lợi thế
C. values /ˈvæljuːz/ (n): những giá trị, nguyên tắc
D. assets /ˈæsets/ (n): những tài sản
- Từ ‘benefits’ là phù hợp nhất vì nó chỉ rõ lợi ích cụ thể mà người tham gia có thể nhận được từ việc áp dụng các giải pháp năng lượng xanh. Việc chỉ ra những lợi ích cụ thể khiến cho câu trở nên thuyết phục hơn trong ngữ cảnh kêu gọi sự tham gia vào các giải pháp năng lượng xanh như ở bài này => A đúng.
- Từ ‘gains’ chủ yếu chỉ lợi nhuận hoặc lợi thế về mặt kinh tế hoặc cạnh tranh, không phù hợp trong ngữ cảnh giáo dục về vấn đề môi trường => B sai.
- Từ ‘values’ chỉ nói về các giá trị trừu tượng mà không đề cập đến lợi ích thực tế mà người tham gia sẽ nhận được, nên không phù hợp bằng từ ‘benefits’ trong ngữ cảnh này => C sai.
- ‘Assets’ thường chỉ tài sản vật chất mà một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu, chẳng hạn như bất động sản, tiền bạc hoặc các tài sản hữu hình khác. Trong khi đó, ‘green energy solutions’ là các giải pháp môi trường, không phải là tài sản vật chất => D sai.
Dịch: Our mission is to educate members about the benefits of green energy solutions. (Sứ mệnh của chúng tôi là giáo dục các thành viên về lợi ích của các giải pháp năng lượng xanh.)
Chọn A.
Câu 13
a. Mai: Thanks, Lan! I’ve been taking some yoga classes recently.
b. Lan: That’s great! Yoga sounds interesting.
c. Lan: Hello, Mai! It’s been a while. You look amazing!
(Adapted from Global Success)
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Thứ tự sắp xếp đúng:
c. Lan: Hello, Mai! It’s been a while. You look amazing!
a. Mai: Thanks, Lan! I’ve been taking some yoga classes recently.
b. Lan: That’s great! Yoga sounds interesting.
Dịch:
c. Lan: Chào Mai! Đã lâu rồi không gặp. Bạn trông thật tuyệt vời!
a. Mai: Cảm ơn Lan! Mình đã tham gia một số lớp yoga gần đây.
b. Lan: Tuyệt quá! Yoga nghe có vẻ thú vị.
Chọn A.
Câu 14
a. Janna: Mum, can I go to my friend’s birthday party this Saturday evening?
b. Janna: It’s Mai’s birthday, Mum. Is it OK if I stay the night at her house after the party? c. Janna: OK, Mum. I’ll be home before 10 p.m. then.
d. Mum: Certainly. Whose birthday is it?
e. Mum: Oh, I’m afraid not. You must come back home before 10 p.m. We’re going to visit your grandparents early on Sunday morning.
(Adapted from Global Success)
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Thứ tự sắp xếp đúng:
a. Janna: Mum, can I go to my friend’s birthday party this Saturday evening?
d. Mum: Certainly. Whose birthday is it?
b. Janna: It’s Mai’s birthday, Mum. Is it OK if I stay the night at her house after the party?
e. Mum: Oh, I’m afraid not. You must come back home before 10 p.m. We’re going to visit your grandparents early on Sunday morning.
c. Janna: OK, Mum. I’ll be home before 10 p.m. then.
Dịch:
a. Janna: Mẹ ơi, con có thể đi dự tiệc sinh nhật của bạn con vào tối thứ Bảy này không?
d. Mum: Tất nhiên rồi. Sinh nhật của ai vậy?
b. Janna: Là sinh nhật của Mai, mẹ ạ. Con ở lại nhà bạn ấy qua đêm sau bữa tiệc được không?
e. Mum: Ồ, mẹ e là không được. Con phải về nhà trước 10 giờ tối. Sáng chủ nhật chúng ta sẽ đi thăm ông bà sớm.
c. Janna: Dạ vâng, mẹ. Vậy con sẽ về nhà trước 10 giờ tối.
Chọn B.
Câu 15
Dear Mark,
a. By the way, I’ve started taking a pottery class. It’s been so much fun getting my hands dirty and creating something from scratch. I remember you used to enjoy arts and crafts as well. Maybe you could join me for a class sometime!
b. I also took a weekend trip to the mountains last month. The views were breathtaking, and it was a nice escape from the city. We should plan a hiking trip together soon! I miss our adventures.
c. I hope this letter finds you well! It feels like ages since we last spoke. How have you been?
d. I wanted to share some exciting news with you! I recently got a promotion at work, and I’m now managing a small team. It’s a big step, but I’m really enjoying the challenges that come with it. Have you been working on any new projects lately?
e. Let me know how things are going on your end. I’d love to catch up over coffe or a video call soon.
Take care!
Best,
LK
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư
Thứ tự sắp xếp đúng:
Dear Mark,
c. I hope this letter finds you well! It feels like ages since we last spoke. How have you been?
d. I wanted to share some exciting news with you! I recently got a promotion at work, and I’m now managing a small team. It’s a big step, but I’m really enjoying the challenges that come with it. Have you been working on any new projects lately?
b. I also took a weekend trip to the mountains last month. The views were breathtaking, and it was a nice escape from the city. We should plan a hiking trip together soon! I miss our adventures.
a. By the way, I’ve started taking a pottery class. It’s been so much fun getting my hands dirty and creating something from scratch. I remember you used to enjoy arts and crafts as well. Maybe you could join me for a class sometime!
e. Let me know how things are going on your end. I’d love to catch up over coffe or a video call soon.
Take care!
Best.
LK.
Dịch:
Gửi Mark,
c. Hy vọng lá thư này đến tay bạn! Cảm giác như đã rất lâu rồi kể từ lần cuối chúng ta nói chuyện. Bạn dạo này thế nào?
d. Mình muốn chia sẻ vài tin tức thú vị với bạn! Mình vừa được thăng chức tại nơi làm việc và bây giờ đang quản lý một nhóm nhỏ. Đây là một bước tiến lớn, nhưng mình thực sự thích những thử thách đi kèm với nó. Bạn có đang làm dự án mới nào gần đây không?
b. Mình cũng có một chuyến đi cuối tuần đến vùng núi vào tháng trước. Khung cảnh thật ngoạn mục, và đó là một cách tuyệt vời để tạm rời xa thành phố. Chúng ta nên sớm lên kế hoạch cho một chuyến leo núi cùng nhau! Mình nhớ những cuộc phiêu lưu của chúng ta.
a. Nhân tiện, mình đã bắt đầu tham gia một lớp học làm gốm. Thật vui khi được tự tay làm và tạo ra thứ gì đó từ đầu. Mình nhớ bạn cũng từng thích nghệ thuật và thủ công. Có lẽ bạn nên tham gia một lớp học với mình vào lúc nào đó!
e. Hãy cho mình biết mọi việc bên bạn thế nào. Mình rất muốn được trò chuyện lại với bạn qua một buổi uống cà phê hoặc một cuộc gọi video sớm.
Bảo trọng nhé!
Thân mến,
LK.
Chọn D.
Câu 16
a. Protecting our planet is essential for future generations. Simple actions can make a significant impact, such as reducing waste, recycling, and conserving energy.
b. Education plays a vital role in raising awareness about environmental issues. By informing ourselves and others, we can encourage sustainable practices in our communities.
c. The environment is crucial for our survival and well-being. However, it faces numerous threats from pollution, deforestation, and climate change.
d. In conclusion, it is our responsibility to protect the environment. Together, we can create a healthier and more sustainable world for everyone.
e. Planting trees and supporting wildlife conservation efforts can help restore ecosystems and maintain biodiversity. Additionally, using public transportation or biking reduces carbon emissions and helps combat air pollution.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn
Thứ tự sắp xếp đúng:
c. The environment is crucial for our survival and well-being. However, it faces numerous threats from pollution, deforestation, and climate change.
a. Protecting our planet is essential for future generations. Simple actions can make a significant impact, such as reducing waste, recycling, and conserving energy.
e. Planting trees and supporting wildlife conservation efforts can help restore ecosystems and maintain biodiversity. Additionally, using public transportation or biking reduces carbon emissions and helps combat air pollution.
b. Education plays a vital role in raising awareness about environmental issues. By informing ourselves and others, we can encourage sustainable practices in our communities.
d. In conclusion, it is our responsibility to protect the environment. Together, we can create a healthier and more sustainable world for everyone.
Dịch:
c. Môi trường đóng vai trò quan trọng đối với sự sống còn và sức khỏe của chúng ta. Tuy nhiên, nó đang phải đối mặt với nhiều mối đe dọa từ ô nhiễm, nạn phá rừng và biến đổi khí hậu.
a. Bảo vệ hành tinh của chúng ta là điều cần thiết cho các thế hệ tương lai. Những hành động đơn giản có thể tạo ra tác động lớn, chẳng hạn như giảm rác thải, tái chế và tiết kiệm năng lượng.
e. Việc trồng cây và hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn động vật hoang dã có thể giúp phục hồi hệ sinh thái và duy trì đa dạng sinh học. Ngoài ra, sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc đi xe đạp giúp giảm lượng khí thải carbon và góp phần chống ô nhiễm không khí.
b. Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường. Bằng cách tự tìm hiểu và cung cấp thông tin cho người khác, chúng ta có thể khuyến khích các hoạt động bền vững trong cộng đồng của mình.
d. Tóm lại, chúng ta có trách nhiệm bảo vệ môi trường. Cùng nhau, chúng ta có thể tạo ra một thế giới khỏe mạnh hơn và bền vững hơn cho tất cả mọi người.
Chọn D.
Câu 17
a. Additionally, buildings will be constructed with sustainable materials, and many of them will include rooftop gardens to enhance urban greenery.
b. The streets will also be lined with trees, while public spaces will feature lush gardens and parks, creating a harmonious and refreshing environment for residents.
c. In the future, this green city will use renewable energy sources to power homes and businesses, making it a pioneer in sustainable development.
d. People will rely on electric vehicles for transportation, which will significantly reduce air pollution and contribute to a cleaner atmosphere.
e. As a result, the city will become a model of environmental responsibility, promoting clean living and encouraging sustainable practices for future generations.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn
Thứ tự sắp xếp đúng:
c. In the future, this green city will use renewable energy sources to power homes and businesses, making it a pioneer in sustainable development.
d. People will rely on electric vehicles for transportation, which will significantly reduce air pollution and contribute to a cleaner atmosphere.
a. Additionally, buildings will be constructed with sustainable materials, and many of them will include rooftop gardens to enhance urban greenery.
b. The streets will also be lined with trees, while public spaces will feature lush gardens and parks, creating a harmonious and refreshing environment for residents.
e. As a result, the city will become a model of environmental responsibility, promoting clean living and encouraging sustainable practices for future generations.
Dịch:
c. Trong tương lai, thành phố xanh này sẽ sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để cung cấp điện cho các ngôi nhà và doanh nghiệp, trở thành thành phố tiên phong trong phát triển bền vững.
d. Người dân sẽ sử dụng các phương tiện chạy bằng điện để di chuyển, điều này sẽ giảm đáng kể ô nhiễm không khí và góp phần tạo nên một bầu không khí trong lành hơn.
a. Ngoài ra, các tòa nhà sẽ được xây dựng bằng vật liệu bền vững, và nhiều tòa nhà sẽ có vườn trên mái để tăng cường mảng xanh đô thị.
b. Các con đường cũng sẽ được trồng cây dọc hai bên, trong khi các không gian công cộng sẽ có những khu vườn tươi tốt và công viên, tạo ra một môi trường hài hòa và thư giãn cho cư dân.
e. Kết quả là, thành phố sẽ trở thành một hình mẫu có trách nhiệm với môi trường, thúc đẩy lối sống sạch và khuyến khích các thực hành bền vững cho những thế hệ tương lai.
Chọn D.
Đoạn văn 3
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
In today’s digital world, (18) ______. There are many tools, which have been created to protect people’s data from online threats. One of the most popular tools is encryption, (19) ______. When encryption is used, even if someone tries to steal the information, they cannot read it without the correct key.
Another important security tool is called multi-factor authentication (MFA). In this process, more than one way of verifying identity is needed to log in. For example, (20) ______. This makes it harder for hackers to access accounts. Biometric technology, (21) ______, is also used to keep information secure. This technology relies on personal features that are unique and hard to copy.
A virtual private network (VPN) is another tool that is commonly used. When a VPN is turned on, a person’s online activity is hidden, and their data is kept private. With these technologies, people are given better control over their security, (22) ______.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập
- Có thể thấy chỗ trống đang thiếu một câu hoàn chỉnh đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. Trong các đáp án, C là lựa chọn đúng nhất vì câu này là câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, với chủ ngữ là ‘modern technology’ và vị ngữ là ‘is used to help keep personal information safe.’
- A sai vì đây là mệnh đề quan hệ rút gọn không phải câu hoàn chỉnh do thiếu động từ ‘is’, trong khi chỗ trống cần một câu hoàn chỉnh không phải một mệnh đề bổ nghĩa.
- B sai vì không đúng cấu trúc ngữ pháp. Ta có cấu trúc: be used to + V (được sử dụng để làm gì), trong khi đó be used to + V-ing (quen với cái gì). Do đó, động từ ‘helping’ không phù hợp ở đây.
- D sai vì nghĩa của câu không hợp lý. ‘Personal information’ không thể ‘use modern technology’ vì thông tin cá nhân là đối tượng được bảo vệ, không phải chủ thể sử dụng công nghệ.
Dịch: In today’s digital world, modern technology is used to help keep personal information safe. (Trong thế giới kỹ thuật số ngày nay, công nghệ hiện đại được sử dụng để giúp bảo vệ an toàn thông tin cá nhân.)
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung thông tin về ‘encryption’, giải thích rõ hơn về định nghĩa hoặc tính chất của nó. Xét các đáp án, đáp án B là đáp án đúng vì nó cung cấp một mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp và giải thích rõ định nghĩa về ‘encryption’.
- A sai vì lặp từ (‘which’ và ‘where’), đồng thời câu không logic khi cho rằng ‘a secret code’ là một ‘process’. Thực tế, ‘a secret code’ là kết quả của quá trình mã hóa chứ không phải chính quá trình.
- C sai ngữ pháp vì ‘encryption’ đi với đại từ quan hệ ‘which’ chứ không phải ‘where’ vì ‘where’ chỉ dùng cho địa điểm hoặc nơi trốn.
- D sai ngữ pháp vì ‘a secret code’ không thể đi với ‘where’, mà phải đi với ‘which’. ‘Where’ chỉ được sử dụng cho địa điểm hoặc nơi trốn.
Dịch: One of the most popular tools is encryption, which is a process where information is changed into a secret code. (Một trong những công cụ phổ biến nhất là mã hóa, đó là một quá trình nơi mà thông tin được chuyển đổi thành một mã bí mật.)
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập
- Câu đang thiếu một câu hoàn chỉnh giải thích về cách thức hoạt động của multi-factor authentication (MFA), và đáp án C là lựa chọn đúng vì nó là một câu hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp và giải thích rõ ràng về hai yếu tố xác minh danh tính trong hệ thống MFA (mật khẩu và mã xác minh).
- A sai vì câu dùng cấu trúc chủ ngữ giả để nhấn mạnh sự cần thiết ‘it is necessary’ tuy nhiên câu này không nhấn mạnh vào sự cần thiết mà chỉ đưa ra giải thích về cách thức hoạt động của MFA.
- B sai vì thiếu thông tin quan trọng. Câu này chỉ đề cập đến mã xác minh mà không nhắc đến mật khẩu - yếu tố thứ hai trong MFA.
- D sai vì câu chỉ đang nhấn mạnh vào tính hữu ích của mật khẩu và mã xác minh, nhưng lại không hề giải thích về cách thức hoạt động của MFA.
Dịch: For example, a person may need to enter both a password and a code sent to their phone. (Ví dụ, một người có thể cần nhập cả mật khẩu và mã được gửi đến điện thoại của họ.)
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu thiếu một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho ‘Biometric technology’ để bổ sung thêm thông tin về cách thức hoạt động hoặc tác dụng của công nghệ này. Đáp án A là chính xác nhất vì nó cung cấp một mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp và giúp giải thích rõ ràng cách thức công nghệ này hoạt động để bảo vệ dữ liệu.
- B sai vì câu này chỉ khẳng định tính hiệu quả của công nghệ sinh trắc học mà không cung cấp thông tin cần thiết về công nghệ sinh trắc học (như nó là gì và cách nó hoạt động).
- C sai vì nói về mặt trái của sinh trắc học, điều này không phù hợp trong ngữ cảnh ở đây đang nói về tác dụng và lợi ích của công nghệ sinh trắc học chứ không phải mặt trái.
- D sai vì không đúng với thực tế. Sinh trắc học giúp tăng cường bảo mật chứ không phải là ngược lại.
Dịch: Biometric technology, which helps protect data through fingerprint or face recognition, is also used to keep information secure. (Công nghệ sinh trắc học, giúp bảo vệ dữ liệu thông qua nhận dạng vân tay hoặc khuôn mặt, cũng được sử dụng để giữ an toàn cho thông tin.)
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
- Câu đang thiếu một mệnh đề quan hệ rút gọn bổ nghĩa cho vế trước. Đáp án A là đáp án phù hợp nhất vì nó là một mệnh đề quan hệ rút gọn hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp và nó giải thích kết quả của việc sử dụng các công nghệ bảo mật, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- B sai vì đây là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng quá khứ phân từ dùng trong câu bị động, chỉ đúng khi có đối tượng bị tác động, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- C sai vì là một câu hoàn chỉnh, không phù hợp để làm mệnh đề bổ nghĩa cho vế trước.
- D sai vì không đúng ngữ pháp do từ ‘share’ và ‘store’ đang để dạng nguyên thể không thích hợp làm chủ ngữ trong câu, câu chỉ đúng khi để hai từ này ở dạng danh động từ (‘sharing’ và ‘storing’).
Dịch: With these technologies, people are given better control over their security, making it safer to share and store personal information online. (Với những công nghệ này, mọi người có quyền kiểm soát tốt hơn đối vấn đề bảo mật của mình, làm cho việc chia sẻ và lưu trữ thông tin cá nhân trực tuyến trở nên an toàn hơn.)
Chọn A.
Đoạn văn 4
Read the following passage about cultural diversity and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 23 to 30.
Cultural diversity refers to the presence of multiple cultural groups and their practices within a society. It encompasses various aspects such as language, traditions, beliefs, and values. Embracing cultural diversity can lead to a more inclusive and harmonious society, where individuals appreciate and respect differences. This diversity enriches communities by introducing new perspectives, fostering creativity, and promoting mutual understanding.
One significant benefit of cultural diversity is the exchange of ideas and knowledge. When people from different cultural backgrounds interact, they share their unique experiences and insights. This exchange can lead to innovative solutions and improvements in various fields such as science, art, and business. Moreover, cultural diversity can enhance social cohesion by encouraging people to work together and learn from one another.
Education plays a crucial role in promoting cultural diversity. Schools and universities can create inclusive environments by incorporating diverse perspectives into their curricula and encouraging students to engage with different cultures. By doing so, educational institutions help students develop a global mindset and prepare them for a multicultural world. Additionally, exposure to diverse cultures at a young age can reduce prejudices and promote tolerance.
In the workplace, cultural diversity can boost productivity and creativity. Diverse teams bring together individuals with different skills, viewpoints, and problem-solving approaches. This variety can enhance decision-making processes and lead to more effective and innovative solutions. Companies that prioritize cultural diversity also tend to have a more positive work environment and higher employee satisfaction.
Despite its benefits, cultural diversity also presents challenges. Misunderstandings and conflicts can arise when people from different cultural backgrounds interact. To address these challenges, it is essential to promote open communication and cultural competence. By fostering an inclusive culture, societies and organizations can maximize the benefits of cultural diversity while minimizing potential conflictsLời giải
Điều nào sau đây không được đề cập như một khía cạnh của sự đa dạng văn hóa?
A. Ngôn ngữ B. Truyền thống
C. Công nghệ D. Giá trị
Thông tin:
- It encompasses various aspects such as language, traditions, beliefs, and values. (Nó bao gồm nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, truyền thống, niềm tin và giá trị), câu này chỉ ra các khía cạnh của sự đa dạng văn hóa là ngôn ngữ (câu A), truyền thống (câu B), và giá trị (câu D). Như vậy, công nghệ (câu C) không phải là một khía cạnh của sự đa dạng => Chọn C.
Chọn C.
Lời giải
Từ ‘encompasses’ trong đoạn 1 ĐỒNG NGHĨA với ______.
- encompass /ɪnˈkʌmpəs/ (v): to include a large number or range of things (Oxford dictionary) - bao gồm.
A. exclude /ɪkˈskluːd/ (v): loại trừ
B. include /ɪnˈkluːd/ (v): bao gồm
C. diminish /dɪˈmɪnɪʃ/ (v): hạ bớt, giảm bớt; thu nhỏ
D. separate /ˈsepəreɪt/ (v): chia ra, tách ra
=> encompass = include
Dịch: It encompasses various aspects such as language, traditions, beliefs, and values. (Nó bao gồm nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, truyền thống, niềm tin và giá trị.)
Chọn B.
Lời giải
Từ ‘its’ trong đoạn 5 ám chỉ ______.
A. sự đa dạng văn hóa
B. sự tương tác
C. sự trao đổi ý tưởng và kiến thức
D. những trải nghiệm độc đáo
Thông tin:
- Despite its benefits, cultural diversity also presents challenges. (Mặc dù có nhiều lợi ích, sự đa dạng văn hóa cũng đặt ra những thách thức.)
=> ‘its’ ở đây chính là ‘cultural diversity’
Chọn A.
Lời giải
Từ ‘enhance’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với ______.
- enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): to increase or further improve the good quality, value or status of somebody/something (Oxford dictionary) - nâng cao
A. strengthen /ˈstreŋkθn/ (v): củng cố, tăng cường
B. lessen /ˈlesn/ (v): giảm bớt
C. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): phớt lờ, bỏ qua
D. simplify /ˈsɪmplɪfaɪ/ (v): đơn giản hóa
=> enhance >< lessen
Dịch: Moreover, cultural diversity can enhance social cohesion by encouraging people to work together and learn from one another. (Hơn nữa, sự đa dạng văn hóa có thể tăng cường sự gắn kết xã hội bằng cách khuyến khích mọi người làm việc cùng nhau và học hỏi lẫn nhau.)
Chọn B.
Lời giải
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 3?
A. Các cơ sở giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng quan điểm toàn cầu của sinh viên và trang bị cho họ khả năng sống trong một xã hội đa văn hóa.
B. Theo cách này, các trường học và các trường đại học giúp sinh viên phát triển một cái nhìn toàn cầu và chuẩn bị cho một thế giới đa dạng văn hóa.
C. Bằng cách áp dụng phương pháp này, các cơ sở giáo dục đã hỗ trợ sinh viên trong việc phát triển tư duy quốc tế và chuẩn bị cho họ khi bước vào một thế giới với nhiều nền văn hóa khác nhau.
D. Bằng cách áp dụng phương pháp này, các cơ sở giáo dục hướng dẫn sinh viên mở rộng quan điểm của họ và chuẩn bị cho một thế giới đặc trưng bởi sự đa dạng văn hóa.
Câu gạch chân:
- By doing so, educational institutions help students develop a global mindset and prepare them for a multicultural world. (Bằng cách đó, các cơ sở giáo dục giúp học sinh phát triển tư duy toàn cầu và chuẩn bị cho họ trước một thế giới đa văn hóa.)
- Đáp án A diễn đạt đúng nhất câu gạch chân. Ta có thể thấy một số ý tương đồng như sau: ‘Educational institutions’, ‘shaping students’ global perspectives’ = ‘develop a global mindset’; ‘prepare them’ = ‘equipping them for life’; và ‘a multicultural world’ = ‘a diverse, multicultural society’ => A đúng.
- B sai do câu nhắc đến vai trò của ‘schools’ và ‘universities’ trong việc phát triển một cái nhìn toàn cầu và chuẩn bị cho một thế giới đa dạng văn hóa, trong khi câu gốc đề cập đến ‘educational institutions’ các cơ sở giáo dục nói chung.
- C sai do câu sử dụng thì quá khứ (‘supported’), trong khi câu gốc dùng thì hiện tại.
- D sai do không chỉ rõ ai là đối tượng được chuẩn bị mà chỉ nói chung chung ‘chuẩn bị cho một thế giới đặc trưng bởi sự đa dạng văn hóa’ (… get prepared for a world characterized by cultural variety). Trong khi đó, câu gốc chỉ rõ đối tượng được chuẩn bị là ‘students’ (học sinh).
Chọn A.
Lời giải
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Sự đa dạng văn hóa luôn dẫn đến hiểu lầm.
B. Sự đa dạng văn hóa không ảnh hưởng đến sự sáng tạo.
C. Sự đa dạng văn hóa có thể làm giảm định kiến và thúc đẩy sự khoan dung.
D. Sự đa dạng văn hóa không liên quan đến nơi làm việc.
Thông tin:
- Đoạn văn không nói đa dạng văn hóa luôn gây ra hiểu lầm mà chỉ nói: ‘Misunderstandings and conflicts can arise when people from different cultural backgrounds interact.’ (Sự hiểu lầm và xung đột có thể phát sinh khi những người từ các nền văn hóa khác nhau tương tác với nhau.) => A sai.
- ‘This diversity enriches communities by introducing new perspectives, fostering creativity, and promoting mutual understanding.’ (Sự đa dạng này làm phong phú các cộng đồng bằng cách giới thiệu những quan điểm mới, thúc đẩy sự sáng tạo và thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau). Câu này chứng tỏ đa dạng văn hóa có thúc đẩy sự sáng tạo => B sai.
- ‘Additionally, exposure to diverse cultures at a young age can reduce prejudices and promote tolerance.’ (Ngoài ra, tiếp xúc với các nền văn hóa đa dạng ngay từ khi còn trẻ có thể làm giảm định kiến và thúc đẩy sự khoan dung), chứng tỏ đa dạng văn hóa có thể làm giảm định kiến và thúc đẩy sự khoan dung => C đúng.
- ‘In the workplace, cultural diversity can boost productivity and creativity.’ (Tại nơi làm việc, sự đa dạng văn hóa có thể thúc đẩy năng suất lao động và sự sáng tạo). Câu này cho biết đa dạng văn hóa có liên quan đến nơi làm việc => D sai.
Chọn C.
Lời giải
Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập đến vai trò của sự đa dạng văn hóa tại nơi làm việc?
* Từ khóa trong câu hỏi này là ‘the role of cultural diversity’ (vai trò của đa dạng văn hóa) và ‘in the workplace’ (tại nơi làm việc).
* Thông tin ở đoạn 4:
- ‘In the workplace, cultural diversity can boost productivity and creativity’ (Tại nơi làm việc, sự đa dạng văn hóa có thể thúc đẩy năng suất lao động và sự sáng tạo.)
- ‘Companies that prioritize cultural diversity also tend to have a more positive work environment and higher employee satisfaction.’ (Các công ty ưu tiên sự đa dạng văn hóa cũng có môi trường làm việc tích cực hơn và sự hài lòng của nhân viên cao hơn.)
Chọn D.
Lời giải
Trong đoạn văn nào, tác giả thảo luận về những thách thức của sự đa dạng văn hóa?
* Từ khóa trong câu hỏi này là ‘the challenges of cultural diversity’ (những thách thức của sự đa dạng văn hóa).
* Thông tin ở đoạn 5:
- ‘Despite its benefits, cultural diversity also presents challenges. Misunderstandings and conflicts can arise when people from different cultural backgrounds interact…’ (Mặc dù có nhiều lợi ích, sự đa dạng văn hóa cũng đặt ra những thách thức. Sự hiểu lầm và xung đột có thể phát sinh khi những người từ các nền văn hóa khác nhau tương tác với nhau.)
Chọn D.
Đoạn văn 5
Read the following passage about lifelong learning and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.
[I] Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development (Knowles, 2020). [II] This concept emphasizes that learning does not stop after formal education, but rather continues throughout an individual’s life, adapting to changing circumstances and needs. [III] In today’s fast-paced world, where technology and job markets evolve rapidly, lifelong learning has become increasingly essential. [IV]
One of the primary benefits of lifelong learning is its ability to enhance employability. Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant and competitive in the job market. According to a report by the World Economic Forum (2021), over 50% of employees will need reskilling due to technological advancements in the coming years. Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes, making them more attractive candidates for employers.
Moreover, lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being. Engaging in new learning experiences can stimulate the brain, foster creativity, and improve cognitive function. Research indicates that individuals who pursue learning opportunities throughout their lives tend to report higher levels of happiness and life satisfaction (Smith & Johnson, 2019). Whether it is taking a course, learning a new language, or picking up a new hobby, the process of acquiring knowledge can be enriching and enjoyable.
In addition, lifelong learning promotes social engagement and community involvement. Participating in educational programs or community workshops can foster connections with others who share similar interests. This social aspect of learning can enhance one’s sense of belonging and support networks, which are crucial for mental health (Jones, 2022).
Overall, lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education. By fostering a culture of learning, society can better prepare individuals for the challenges of the future and ensure that everyone has the opportunity to thrive.
(Adapted from The Importance of Lifelong Learning by Knowles, Smith, Johnson, and others)
Câu 31
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Lifelong learning encourages individuals to embrace new skills and knowledge throughout their lives.
Lời giải
Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 1?
Học tập suốt đời khuyến khích các cá nhân tiếp thu kỹ năng và kiến thức mới trong suốt cuộc đời của họ.
Xét vị trí [II]:
- Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development (Knowles, 2020). [II] This concept emphasizes that learning does not stop after formal education, but rather continues throughout an individual’s life, adapting to changing circumstances and needs. (Học tập suốt đời là việc theo đuổi kiến thức một cách liên tục, tự nguyện và chủ động theo đuổi kiến thức nhằm mục đích phát triển bản thân hoặc nghề nghiệp. (Knowles, 2020). [II] Khái niệm này nhấn mạnh rằng việc học không dừng lại sau khi kết thúc giáo dục chính quy, mà tiếp tục suốt cuộc đời của mỗi cá nhân, thích ứng với hoàn cảnh và nhu cầu thay đổi.)
=> Ta thấy câu trên đặt ở vị trí [II] là hợp lý vì câu giúp bổ sung thêm thông tin về ‘lifelong learning’ được đề cập đến ở vế trước. Và liên kết logic với vế phía sau (vế sau như giải thích thêm cho ý ‘embrace new skills and knowledge throughout their lives’ trong câu trên).
Chọn B.
Lời giải
Cụm từ ‘self-motivated pursuit’ trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A. áp lực từ bên ngoài để học
B. sự tìm kiếm kiến thức tự nguyện
C. giáo dục bắt buộc
D. môi trường học tập có tổ chức
Thông tin:
- Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development (Knowles, 2020). (Học tập suốt đời là việc theo đuổi kiến thức một cách liên tục, tự nguyện và chủ động theo đuổi kiến thức nhằm mục đích phát triển bản thân hoặc nghề nghiệp. (Knowles, 2020).
=> Đáp án B ‘voluntary quest for knowledge’ (sự tìm kiếm kiến thức tự nguyện) là phù hợp nhất để thay thế cho cụm từ ‘self-motivated pursuit’ vì cả hai đều nhấn mạnh tính tự nguyện và chủ động trong việc tìm kiếm kiến thức.
Chọn B.
Lời giải
Từ ‘it’ trong câu gạch chân ở đoạn 5 ám chỉ ______.
A. học tập suốt đời C. phát triển bản thân
B. khả năng tuyển dụng D. trách nhiệm cá nhân
Thông tin:
- Overall, lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education. (Tóm lại, học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của cá nhân; nó cần có sự hỗ trợ từ các cơ sở giáo dục, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho giáo dục liên tục.)
=> Từ ‘it’ trong câu này đề cập đến ‘lifelong learning’ (học tập suốt đời).
Chọn A.
Lời giải
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc học tập suốt đời?
A. Duy trì các kỹ năng phù hợp
B. Nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm
C. Đảm bảo sự ổn định việc làm
D. Thích ứng với những thay đổi về công nghệ
Thông tin:
- ‘Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant…’ (Những người tham gia giáo dục liên tục có khả năng giữ cho kỹ năng của mình luôn phù hợp…) => A đúng.
- ‘One of the primary benefits of lifelong learning is its ability to enhance employability.’ (Một trong những lợi ích chính của học tập suốt đời là khả năng nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm.) => B đúng.
- ‘… over 50% of employees will need reskilling due to technological advancements in the coming years. Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes…’ (… hơn 50% nhân viên sẽ cần đào tạo lại do sự tiến bộ của công nghệ trong những năm tới. Những người học suốt đời sẽ được trang bị tốt hơn để thích ứng với những thay đổi này…), chứng tỏ học tập suốt đời giúp các cá nhân thích ứng với những thay đổi về công nghệ => D đúng.
- Đoạn văn không đề cập đến việc học tập suốt đời sẽ đảm bảo sự ổn định việc làm mà chỉ nói nó giúp gia tăng khả năng tìm kiếm việc làm (enhance employability) => C sai.
Chọn C.
Lời giải
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Học tập suốt đời nuôi dưỡng cảm giác thành tựu và hỗ trợ sức khỏe trí não.
B. Tham gia vào việc học tập liên tục dẫn đến sự ổn định công việc và sự phát triển nghề nghiệp.
C. Học tập có thể thú vị nhưng không ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần.
D. Theo đuổi kiến thức chỉ giúp ích cho sự phát triển nghề nghiệp.
Thông tin:
- Đoạn văn nói rằng học tập suốt đời góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment…’ và mang lại lợi ích cho sức khỏe trí não: ‘Engaging in new learning experiences can stimulate the brain, foster creativity, and improve cognitive function.’ (Việc tham gia vào những trải nghiệm học tập mới có thể kích thích não bộ, thúc đẩy sự sáng tạo và cải thiện chức năng nhận thức.) => A đúng.
- ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being.’ (… học tập suốt đời còn góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần), câu này chứng tỏ học tập suốt đời có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần chứ không phải là không ảnh hưởng => C sai.
- Đoạn 3 không hề nói rằng học tập liên tục đem đến sự ổn định công việc và sự phát triển nghề nghiệp (đáp án B) hay theo đuổi kiến thức chỉ tốt cho sự phát triển nghề nghiệp (đáp án D) => B, D sai.
Chọn A.
Lời giải
Từ ‘enriching’ trong đoạn 3 ĐỒNG NGHĨA với ______.
- enriching /ɪnˈrɪtʃɪŋ/ (adj): bổ ích, có giá trị
A. dull /dʌl/ (adj): buồn tẻ, chán ngắt
B. rewarding /rɪˈwɔːdɪŋ/ (adj): đáng giá, bổ ích
C. tiring /ˈtaɪərɪŋ/ (adj): mệt mỏi
D. irrelevant /ɪˈreləvənt/ (adj): không liên quan
=> enriching = rewarding
Dịch: ‘… the process of acquiring knowledge can be enriching and enjoyable.’ (… quá trình tiếp thu kiến thức có thể bổ ích và thú vị.)
Chọn B.
Lời giải
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Học tập suốt đời chủ yếu hỗ trợ thành tích học tập.
B. Nó không có tác động gì đến con đường sự nghiệp chuyên môn.
C. Học tập liên tục nuôi dưỡng sức khỏe tinh thần và kết nối.
D. Nhà tuyển dụng không đóng vai trò gì trong việc hỗ trợ giáo dục suốt đời.
Thông tin:
- A sai vì học tập suốt đời không chỉ hỗ trợ thành tích học tập, nó còn giúp nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm: ‘One of the primary benefits of lifelong learning is its ability to enhance employability’; góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being’; thúc đẩy sự tham gia xã hội và đóng góp vào cộng đồng: ‘lifelong learning promotes social engagement and community involvement’.
- B sai vì học tập suốt đời có tác động đến con đường sự nghiệp chuyên môn, nó giúp nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm (enhance employability), giúp các cá nhân thích ứng tốt hơn với sự thay đổi công nghệ để trở thành ứng viên tiềm năng trong mắt nhà tuyển dụng: ‘Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes, making them more attractive candidates for employers.’
- C đúng vì học tập liên tục giúp nuôi dưỡng sức khỏe tinh thần: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being.’ (… học tập suốt đời còn góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần) và nó cũng giúp kết nối với người khác và nâng cao ý thức về sự gắn kết: ‘… foster connections with others who share similar interests. This social aspect of learning can enhance one’s sense of belonging and support networks…’ (… giúp kết nối với những người có cùng sở thích. Khía cạnh xã hội này của việc học có thể nâng cao ý thức về sự gắn kết và mạng lưới hỗ trợ của một người)
- D sai vì đoạn văn có đề cập đến vai trò của nhà tuyển dụng trong việc hỗ trợ giáo dục liên tục: ‘Overall, lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education.’ (Tóm lại, học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của cá nhân; nó cần có sự hỗ trợ từ các cơ sở giáo dục, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho giáo dục liên tục.)
Chọn C.
Lời giải
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
A. Nói chung, học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của cá nhân; nó còn cần sự tham gia của các cơ sở giáo dục, các nhà tuyển dụng và cộng đồng để thúc đẩy một môi trường hỗ trợ giáo dục liên tục.
B. Học tập suốt đời là một nỗ lực tập thể, và nó phụ thuộc vào sự hỗ trợ của các cơ sở giáo dục, các nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thúc đẩy học tập liên tục.
C. Giáo dục liên tục không chỉ là trách nhiệm cá nhân mà còn cần sự hỗ trợ của các cơ sở giáo dục, các nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo nên một bầu không khí khuyến khích việc học tập suốt đời.
D. Nhìn chung, học tập suốt đời không chỉ là nỗ lực của cá nhân; nó cần sự hợp tác của các tổ chức giáo dục, người sử dụng lao động và cộng đồng để tạo ra một môi trường phù hợp.
Câu gạch chân:
- Overall, lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education. (Tóm lại, học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của cá nhân; nó cần có sự hỗ trợ từ các cơ sở giáo dục, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho giáo dục liên tục.)
- Đáp án A diễn đạt chưa sát nghĩa chỉ nói đến việc tạo ra một môi trường thúc đẩy giáo dục liên tục (foster an environment that supports ongoing education) nhưng câu gạch chân muốn nói tạo ra một môi trường ‘thuận lợi’ cho giáo dục liên tục (create an environment conducive to continuous education) => A sai.
- Đáp án B thừa ý khi nói rằng học tập suốt đời là một nỗ lực tập thể (Lifelong learning is a collective effort) nhưng lại không đề cập đến việc học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của mỗi cá nhân (lifelong learning is not just an individual responsibility) như trong câu gạch chân. Vậy câu này vừa thừa ý vừa thiếu ý => B sai.
- Đáp án C sử dụng cách nói ‘build an atmosphere that encourages lifelong learning’ (tạo nên một bầu không khí khuyến khích việc học tập suốt đời). Từ ‘bầu không khí’ với từ ‘môi trường’ mang nghĩa không hoàn toàn giống nhau, nên đáp án C chưa diễn đạt sát nghĩa của câu gạch chân => C sai.
- Đáp án D diễn đạt đúng nhất câu gạch chân. Ta có thể thấy một số ý tương đồng như sau: ‘goes beyond individual effort’ = ‘not just an individual responsibility’; ‘needs the collaboration of’ = ‘requires support from’; và ‘create a suitable environment’ = ‘create an environment conducive’ => D đúng.
Chọn D.
Lời giải
Cái nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Học tập suốt đời chỉ áp dụng trong các cơ sở giáo dục.
B. Học tập suốt đời dẫn đến sự hài lòng trong cuộc sống cao hơn và khả năng phục hồi tốt hơn.
C. Giáo dục liên tục đảm bảo sự thăng tiến trong sự nghiệp.
D. Thị trường lao động không bị ảnh hưởng bởi giáo dục liên tục.
Thông tin:
- ‘… learning does not stop after formal education, but rather continues throughout an individual’s life…’ (… việc học không dừng lại sau khi kết thúc giáo dục chính quy, mà tiếp tục suốt cuộc đời của mỗi cá nhân…), chứng tỏ học tập suốt đời còn tiếp tục suốt cuộc đời chứ không chỉ diễn ra trong các cơ sở giáo dục => A sai.
- ‘… individuals who pursue learning opportunities throughout their lives tend to report higher levels of happiness and life satisfaction…’ (những cá nhân theo đuổi các cơ hội học tập trong suốt cuộc đời thường báo cáo mức độ hạnh phúc và sự hài lòng với cuộc sống cao hơn), câu này thể hiện rằng học tập suốt đời giúp nâng cao sự hài lòng trong cuộc sống; đoạn văn cũng nói rằng: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being.’ (học tập suốt đời còn góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần), câu này cho biết học tập suốt đời còn giúp nâng cao sức khỏe tinh thần. Tuy không đề cập trực tiếp nhưng có thể suy ra được khi sức khỏe tinh thần được cải thiện, con người có thể đối mặt với khó khăn một cách vững vàng hơn và phục hồi nhanh chóng khi gặp phải khó khăn => B đúng.
- Đoạn văn nói rằng học tập suốt đời có thể giúp duy trì kỹ năng và làm cho cá nhân trở nên hấp dẫn hơn với nhà tuyển dụng: ‘Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes, making them more attractive candidates for employers’ (Những người học tập suốt đời sẽ được trang bị tốt hơn để thích ứng với những thay đổi này, khiến họ trở thành ứng viên tiềm năng đối với nhà tuyển dụng), nhưng không nói rằng nó đảm bảo thăng tiến nghề nghiệp => C sai.
- ‘Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant and competitive in the job market.’ (Những người tham gia giáo dục liên tục có khả năng giữ cho kỹ năng của mình luôn phù hợp và cạnh tranh trong thị trường lao động). Câu này nhấn mạnh rằng giáo dục liên tục ảnh hưởng đến các cá nhân tham gia vào thị trường lao động, giúp họ duy trì sự phù hợp và cạnh tranh hay nói cách khác giáo dục liên tục có ảnh hưởng đến thi trường lao động thông qua người lao động => D sai.
Chọn B.
Lời giải
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn?
A. Giáo dục suốt đời chủ yếu tập trung vào đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng để đáp ứng nhu cầu thị trường việc làm hiện tại.
B. Giáo dục suốt đời chỉ nên diễn ra trong các môi trường giáo dục chính quy và có ít tác động sau khi hoàn thành chương trình học chính quy.
C. Học tập suốt đời chỉ cần thiết để nâng cao năng lực làm việc và phát triển các kỹ năng chuyên môn trong một số ngành nhất định.
D. Học tập suốt đời mang lại lợi ích cá nhân và nghề nghiệp, với sự hỗ trợ từ các tổ chức là yếu tố cần thiết cho sự thành công.
Thông tin:
- A sai vì đoạn văn không chỉ đề cập đến đào tạo nghề hay nâng cao kỹ năng mà còn nhấn mạnh các lợi ích khác như góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being.’
- B sai vì đoạn văn nhấn mạnh rằng học tập suốt đời không chỉ diễn ra trong các cơ sở giáo dục chính thức mà còn tiếp tục trong suốt cuộc đời: ‘… learning does not stop after formal education, but rather continues throughout an individual’s life…’
- C sai vì học tập suốt đời không chỉ dành cho việc phát triển kỹ năng nghề nghiệp mà còn có các lợi ích cá nhân khác như nâng cao sức khỏe tinh thần (lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being) và thúc đẩy hoạt động xã hội, hòa nhập cộng đồng (lifelong learning promotes social engagement and community involvement).
- D đúng vì đoạn văn đề cập rất rõ ràng rằng học tập suốt đời giúp nâng cao kỹ năng nghề nghiệp: ‘… keep their skills relevant and competitive in the job market’. Nó còn mang lại lợi ích về sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being’. Đoạn văn còn nhấn mạnh rằng học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của cá nhân mà còn cần có sự hỗ trợ từ các tổ chức, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho việc học tập liên tục: ‘… lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education.’
Chọn D.
97 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%