Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
11173 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào nào đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”.
B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
C. “Phá ấp chiến lược”.
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?
A. Sử dụng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình.
B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.
C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa (1919).
D. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo của Pháp (1923).
Câu 3:
Tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì nổi bật?
A. Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
B. Thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
C. Kinh tế phát triển, chính trị - xã hội ổn định.
D. Trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
Câu 4:
Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 5:
Ngay sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam?
A. Đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.
B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền thay quân Pháp.
C. Thiết lập chính quyền mới do Nguyễn Văn Thiệu đứng đầu.
D. Tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử ở miền Nam.
Câu 6:
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
Câu 7:
Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Nga.
B. đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
D. xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản ở Nga.
Câu 8:
Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 9:
Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gì là?
A. Dân chủ và tự do.
B. Độc lập và tự do.
C. Bình đẳng và bác ái.
Câu 10:
Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào Kháng Nhật, cứu nước ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Tmng Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu
A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.
C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.
D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
Câu 11:
Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
Câu 12:
Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?
A. 17 nước được trao trả độc lập.
B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.
C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.
Câu 13:
Trong những năm 1939 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, vì
A. đòi hỏi bức thiết của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng.
B. chịu tác động từ những thay đổi của tình hình thế giới và trong nước.
C. yêu cầu của quần chúng cách mạng cần có đường lối đấu tranh mới.
D. nhiệm vụ giải phóng giai cấp và cách mạng ruộng đất được đề ra bức thiết.
Câu 14:
Mục tiêu của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
C. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi.
Câu 15:
Một trong những chính sách của thực dân Pháp nhằm quản lí chặt chẽ thị trường Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là
A. đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam.
B. chỉ đánh thuế đối với hai mặt hàng là rượu và thuốc phiện.
C. miễn thuế cho hàng hóa của Trung Quốc khi nhập vào Việt Nam.
D. không cho hàng hóa của Việt Nam được bán ra nước ngoài.
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?
A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.
D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 17:
Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 18:
Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng Pháp.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 19:
Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)?
A. Tránh đụng độ cùng một lúc với nhiều kẻ thù nguy hiểm.
B. Mượn tay Pháp gạt 20 vạn quân Trung hoa Dân quốc về nước.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng chiến đấu.
D. Có thời gian chuyển cơ quan đầu não kháng chiến đến nơi an toàn.
Câu 20:
Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Sự đối đầu Đông – Tây đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
C. Xu hướng cải cách trên thế giới đang diễn ra.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 21:
Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là
A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. sự ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình trên thế giới.
Câu 22:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á?
A. Giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ.
B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
D. Hồng quân Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.
Câu 23:
Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu là do
A. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).
D. nhận được sự viện trợ của các nước Tây Âu.
Câu 24:
Sau khi Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết (tháng 1/1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã có nhiều động thái nhằm phá hoại hiệp định, ngoại trừ việc
A. đưa Dương Văn Minh lên làm Tổng thống chính quyền Sài Gòn.
B. huy động gần như toàn bộ lực lượng để tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
C. mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.
D. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam.
Câu 25:
Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về
A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.
B. kết cục của cuộc đấu tranh.
C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.
Câu 26:
Từ quan hệ đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), hai cường quốc Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối đầu gay gắt sau khi chiến tranh kết thúc, vì
A. cả hai cường quốc đều muốn xác lập vị trí số một thế giới.
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
C. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu giành độc lập khiến Mĩ lo ngại.
D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.
Câu 27:
Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
C. Có sự kết hợp khởi nghĩa ở cả khư vực nông thôn và thành thị.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa trong cả nước.
Câu 28:
So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
B. không bị chi phối của chiếu Cần vương.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
Câu 29:
Điểm tương đồng giữa đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam (1986) với Chính sách Kinh tế mới (NEP) năm 1921 của Liên Xô là gì?
A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.
C. Chuyển đổi từ nền kinh tế tư nhân sang nền kinh tế tập thể.
D. Thực hiện chế độ trưng thu lương thực và thu thuế cố định.
Câu 30:
So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp có điểm gì khác biệt?
A. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước; đầu tư với quy mô nhỏ, tốc độ chậm.
B. Độc chiếm thị trường Việt Nam bằng cách đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài.
C. Đầu tư vào những ngành kinh tế bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh.
D. Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
Câu 31:
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 32:
A. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 33:
Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng tiến công và nổi dậy.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.
C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước, kết hợp binh vận và dân vận.
Câu 34:
Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 35:
Điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
C. Xác định động lực của cách mạng là công nhân và nông dân.
D. Xác định đúng phương hướng chiến lược của cách mạng.
Câu 36:
So với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt?
A. Có một tổ chức quốc tế được thành lập để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
B. Tồn tại sự đối lập gay gắt giữa hai hệ thống: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
C. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó.
D. Hình thành trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh thế giới.
Câu 37:
Hoạt động yêu nước, cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều
A. diễn ra theo xu hướng bạo động vũ trang.
B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.
C. tự lực cánh sinh, không trông chờ vào bên ngoài.
D. dựa vào Pháp để đánh đổ lực lượng phong kiến hủ bại.
Câu 38:
Một trong những điểm khác biệt của cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX) so với cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là: mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ
A. nhu cầu chiến tranh.
B. nghiên cứu khoa học.
C. thực tiễn sản xuất.
Câu 39:
Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. tiến công thần tốc, táo bạo và bất ngờ.
B. thực hiện đánh chắc thắng.
C. thực hiện đánh chắc, tiến chắc.
Câu 40:
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)?
A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực
C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.
2 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com