Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
11179 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.
D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
Câu 2:
Chiến thuật quân sự được thực dân Pháp sử dụng khi tấn công Đà Nẵng (tháng 9/1858) là
A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc tiến chắc”,
C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
Câu 3:
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Liên Xô là
A. hòạ bình, trung lập tích cực, tham gia vào phong trào không liên kết.
B. bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
C. tích cực ngăn chặn sản xuất vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
D. tăng cường quan hệ với các nước châu Âu trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 4:
A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.
D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
Câu 5:
Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ được đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản.
Câu 6:
Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám được đánh dấu bằng hiệp ước
A. Hoa - Pháp.
Câu 7:
Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.
B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp.
Câu 8:
Nội dung nào sau đây không phản đúng lĩnh vực mà Ba chương trình kinh tế hướng đến trong kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 ở Việt Nam?
A. Lương thực - thực phẩm.
B. Hàng nội địa.
C. Hàng tiêu dùng.
Câu 9:
Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là gì?
A. Chống Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. Đòi các quyền lợi về kinh tế, chính trị.
C. Chống phong kiến và tay sai phản động.
Câu 10:
Trong những năm 1968 - 1973, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 11:
Tháng 5/1945, Việt Nam Giải phóng quân ra đời, trên cơ sở hợp nhất của các lực lượng vũ trang nào dưới đây?
A. Việt Nam Cứu quốc quân và Quân đội Quốc gia Việt Nam.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Đội du kích Bắc Sơn.
C. Quân đội Quốc gia Việt Nam và Trung đội Cứu quốc quân I.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Việt Nam Cứu quốc quân.
Câu 12:
Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 là
Câu 13:
Câu 14:
Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
Câu 15:
Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?
Câu 16:
Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không chịu tác động từ những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Mĩ chiếm đóng Nhật Bản.
B. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt.
C. Nội chiến ở Trung Quốc.
Câu 17:
Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước mới (theo khuynh hướng vô sản) cho dân tộc Việt Nam?
A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. Tham gia sáng lập và trở thành Đảng viên của Đảng Cộng sản Pháp (1920).
C. Tham dự Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).
D. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
Câu 18:
Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
A. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
B. Đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.
C. Lần lượt các nước đã trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.
D. Hợp tác khu vực ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh.
Câu 19:
Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Hoàn thành cải cách mộng đất và triệt để giảm tô.
Câu 20:
Nội dung nào phản ánh đúng vai trò của Phiđen Catxtơrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Tiến hành đấu tranh ngoại giao, phá vỡ sự bao vây, cấm vận của Mĩ.
C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang, lật đổ chế độ thực dân cũ của Mĩ.
D. Tiến hành cải cách, đưa Cuba phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 21:
Nội dung nào dưới đây đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và giành thắng lợi triệt để?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 22:
Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.
B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Duy hì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 23:
Biến đổi bao trùm lên xã hội Việt Nam dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp là
A. trong xã hội đã xuất hiện thêm nhiều giai cấp mới: tư sản, tiểu tư sản,...
B. phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng mới: công nhân, tư sản,...
C. con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản xuất hiện và ngày càng phát triển.
D. xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 24:
Tiến hành chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 25:
Những thắng lợi của Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 đã chứng tỏ tính đúng đắn của đường lối
A. độc lập dân tộc - chủ nghĩa xã hội.
B. đánh lâu dài.
C. kháng chiến - kiến quốc.
Câu 26:
Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 27:
Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là
A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam.
Câu 28:
Nhân tố khách quan nào sau đây của không tác động đến công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?
A. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Xu thế đối thoại, thỏa hiệp trong quan hệ quốc tế.
D. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam.
Câu 29:
Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 30:
A. Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
B. Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
D. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
Câu 31:
Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
B. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực.
Câu 32:
Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
C. Chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
D. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.
Câu 33:
Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
Câu 34:
Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) phù hợp với
A. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp.
B. quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về cách mạng vô sản.
C. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. trình độ giác ngộ lí luận cách mạng của các giai cấp trong xã hội.
Câu 35:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tính chất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Dân tộc.
Câu 36:
Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), tình hình Việt Nam có điểm gì nổi bật?
A. Đất nước thống nhất, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Hòa bình, thống nhất được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù.
C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành thắng lợi.
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17.
Câu 37:
Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng trong hoạt động yêu nước cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX?
A. Chủ trương dùng bạo lực để đánh Pháp.
B. Noi theo gương Nhật Bản đê tự cường,
C. Chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
Câu 38:
So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm gì khác biệt?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn, tập trung nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.
B. Độc chiếm thị trường Việt Nam bằng cách đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài.
C. Đầu tư vào những ngành kinh tế bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh.
D. Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
Câu 39:
Nét độc đáo về hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Từ nông thôn tiến về thành thị.
B. Nổi dậy ở cả nông thôn và thành thị.
C. Từ thành thị tiến về nông thôn.
Câu 40:
Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về điểm chung của trật thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Do các cường quốc thắng trận thiếp lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
D. Sự sụp đổ của hai trật tự đều dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới.
2 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com