Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
11167 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Để đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ trong những năm 1961 – 1965, Đảng Lao động Việt Nam đã chỉ đạo quân dân miền Nam đánh địch bằng cả ba mũi giáp công là
A. chính trị, quân sự, binh vận.
B. chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. binh vận, chính trị, ngoại giao.
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?
A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,..,
B. Thành lập Hội Phục Việt để tập hợp lực lượng đấu tranh.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo của Pháp.
D. Ám sát toàn quyền Pháp (Méclanh) ở Quảng Châu, Trung Quốc.
Câu 3:
Trong những năm 1952 – 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản có sự chuyển biến như thế nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thoái.
B. Có bước phát triển nhanh.
C. Bước đầu gặp suy thoái.
Câu 4:
Nội dung nào không phải là biện pháp có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Kêu gọi nhân dân không dùng gạo, ngô... để nấu rượu.
B. Chia lại ruộng đất công với nguyên tắc dân chủ, công bằng.
C. Chính phủ tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian.
D. Tổ chức phong trào thi đua “tăng gia sản xuất”.
Câu 5:
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường
A. bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
B. đấu tranh ngoại giao chống chế độ Mĩ – Diệm.
C. đấu tranh chính trị chống chế độ Mĩ – Diệm.
D. kết hợp bạo lực và hòa bình chống chế độ Mĩ – Diệm.
Câu 6:
Hình thức đấu tranh mới của Đảng Cộng sản Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. đấu tranh nghị trường.
B. biểu tình.
C. khởi nghĩa vũ trang.
Câu 7:
Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết (1921) bao gồm nhiều chính sách, ngoại trừ việc
A. bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa.
B. thực hiện buôn bán tự do, mở lại các chợ.
C. nhà nước kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế.
D. khuyến khích tư bản nước ngoài kinh doanh ở Nga.
Câu 8:
Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc – Nam Việt Nam (tháng 11/1975) diễn ra tại
A. Hà Nội.
Câu 9:
Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Nhân đạo.
Câu 10:
Tổ chức nào được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 11:
Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách – mở cửa.
D. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.
Câu 12:
Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 13:
Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000) đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ
A. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Thay đổi căn bản bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân.
D. Việt Nam hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 14:
Mục đích của Đảng Cộng sản Đông Dương khi chủ trương mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
B. tiếp tục giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính.
C. phân tán lực lượng cơ động chiến lược của địch ở Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi quyết định buộc Pháp từ bỏ dã tâm xâm lược.
Câu 15:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam?
A. Tạo cơ sở để hai khuynh hướng cứu nước tư sản và vô sản cùng tồn tại và phát triển.
B. Quan hệ sản xuất phong kiến bị thay thế bởi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội ở một số địa phương (Hà Nội, Sài Gòn,...).
D. Tạo động lực cho phong trào đấu tranh yêu nước bùng nổ và mang những màu sắc mới.
Câu 16:
Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội.
B. Năm 1921, Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập.
C. Tháng 5/1929, hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công.
D. Tháng 8/1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) tổ chức bãi công.
Câu 17:
Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7/1935).
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
Câu 18:
Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam sau khi
A. kí với triều đình nhà Nguyễn bản hiệp ước Patơnốt (1884).
B. dập tắt được các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.
C. thiết lập được bộ máy cai trị của chính quyền thực dân ở khắp ba kì.
D. triệt hạ được mọi hành động của phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn.
Câu 19:
Quân lệnh số 1 của Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc Việt Nam có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào!
... Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ...”. Đoạn trích trên cho biết
A. thời cơ cách mạng đã chín muồi.
B. tình thế cách mạng đã xuất hiện.
C. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
Câu 20:
Nhận xét nào sau đây về Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAN là không đúng?
A. Mở ra thời kì phát triển mới của tổ chức ASEAN.
B. Đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN.
C. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các nước trong khu vực.
D. Củng cố và tăng cường quan hệ giữa các nước.
Câu 21:
Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 22:
Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
Câu 23:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại?
A. Tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.
B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số.
D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
Câu 24:
Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972), Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu
A. cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt đang thất bại ở miền Nam Việt Nam.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 25:
Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ các nước thuộc địa và phụ thuộc, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã bị phá vỡ theo từng giai đoạn.
C. Trật tự hai cực Ianta bị “xói mòn” do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
D. Giành được độc lập, các nước đều phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 26:
Xu thế chung của thế giới ngày nay là
A. đối đầu trực tiếp về quân sự giữa các nước lớn.
B. hình thành trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối.
C. các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế.
D. hòa bình, ổn định và phát triển kinh tế.
Câu 27:
Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị (tháng 10/1930), trong thời kì 1939 – 1945 Đảng đã chủ trương
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. tạm gác khẩu hiệu đánh đuổi Pháp – Nhật.
C. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công.
Câu 28:
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)?
A. Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
B. Dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ chiến đấu.
C. Địa bàn hoạt động chủ yếu là ở các tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Kì.
D. Là các phong trào đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.
Câu 29:
Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) đều
A. mang tính chất của một cuộc cách mạng vô sản.
B. thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế.
C. mang tính chất của một cuộc chiến tranh giải phóng.
D. giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
Câu 30:
Nội dung nào không phản ánh điểm tương đồng trong hai lần khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương?
A. Tiến hành khai thác nhằm mục đích bóc lột nhân dân Đông Dương để làm giàu cho chính quốc.
B. Duy trì nền văn hóa nô dịch, cổ súy các tệ nạn xã hội; đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
C. Tiến hành khai thác khi Pháp gặp phải những khó khăn về kinh tế do các cuộc chiến tranh gây ra
D. Vốn đầu tư vào Đông Dương chủ yếu là của tư bản tư nhân, đầu tư với quy mô lớn, tốc độ nhanh.
Câu 31:
Nội dung nào không phản ánh đúng lí do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, có thể làm bàn đạp để tiến vào Đông Nam Bộ.
B. Lực lượng địch mỏng, tập trung nhiều ở phía Bắc Tây Nguyên, bố phòng có nhiều điểm dơ hỏ. mạnh.
C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
D. Tây Nguyên có địa hình thuận lợi cho việc mở chiến dịch tiến công lởn, có cơ sở hậu cần vững
Câu 32:
Nội dung nào không phải là điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các cuộc đấu tranh trước đó của nhân dân Việt Nam?
A. Xác định kẻ thù là thực dân Pháp.
B. Phong trào do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Thiết lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 33:
Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã trực tiếp góp phần vào đánh bại chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
Câu 34:
Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
C. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 35:
Một trong những điểm giống nhau giữa tổ chức Hội Quốc liên và Liên hợp quốc là
A. tổ chức bảo vệ quyền lợi của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
B. dẫn đến hình thành 2 phe đối lập: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. được thành lập nhằm mục đích giám sát và duy trì trật tự thế giới.
D. bảo vệ quyền lợi chính đáng của tất cả các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 36:
Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều
A. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
B. góp phần và giải trừ chủ nghĩa thực dân.
C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
Câu 37:
Phong trào Đông Du (1905 – 1908), Đông Kinh nghĩa thục (1907) và cuộc vận động Duy tân (đầu thế kỉ XX) ở Việt Nam có điểm chung là
A. các cuộc vận động yêu nước theo xu hướng cải cách.
B. đặt dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước thức thời.
C. chịu sự chi phối sâu sắc của ý thức hệ phong kiến.
D. kết hợp hài hòa giữa nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
Câu 38:
Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 39:
So với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) có điểm gì khác biệt?
A. Được kí kết trong bối cảnh các nước lớn (Mĩ, Liên Xô..,) có sự hòạ hoãn.
B. Quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực giữa các bên.
C. Là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Thắng lợi trọn vẹn, phản ánh đúng những thắng lợi của quân dân Việt Nam.
Câu 40:
Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
2 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com