Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
11188 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
“Bốn con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là
A. Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc.
B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
C. Thái Lan, Philíppin, Ma Cao, Đài Loan.
Câu 2:
Hiệp ước nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Hiệp ước Hácmăng (1883).
Câu 3:
A. quân chủ chuyến chế.
B. quân chủ lập hiến.
C. Tổng thống liên bang.
Câu 4:
Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 5:
Nét nổi bật về tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Lệ thuộc vào Nhật.
B. Trống rỗng.
C. Vững mạnh.
Câu 6:
Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã
A. đưa tới sự thay đổi lớn trong cục diện chính trị thế giới.
B. dẫn tới tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
C. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
D. mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga.
Câu 7:
Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 8:
Nét mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là: tăng cường mối quan hệ hợp tác trên mọi lĩnh vực giữa Nhật Bản với
A. Liên Xô.
B. các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
C. Mĩ.
Câu 9:
Tác phẩm nào tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ cách mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)?
A. “Lịch sử nước ta”.
B. “Đường Kách mệnh”.
C. “Tư cách người cách mạng”.
Câu 10:
A. Giải phóng giai cấp nông dân.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Khôi phục nền kinh tế.
Câu 11:
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
Câu 12:
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự quốc tế và khu vực.
Câu 13:
Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1945)?
A. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.
B. Ra Quân lệnh số 1, phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
D. Xác định kẻ thù chính, trước mắt của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
Câu 14:
Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là
A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.
B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu và tay sai.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 15:
Một trong những hạn chế của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là
A. quá bất công với các nước bại trận và dân tộc thuộc địa.
B. không biết lập được một nền hòa bình bền vững trên thế giới.
C. do các nước tư bản chủ nghĩa chi phối hoàn toàn.
D. thừa nhận quyền cai trị của thực dân phương Tây ở châu Á.
Câu 16:
Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nố súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).
C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.
Câu 18:
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) có tác động như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam?
A. Thúc đẩy sự phát triển độc lập của nền kinh tế Việt Nam.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập, thay thế quan hệ sản xuất phong kiến.
C. Kinh tế Việt Nam có phát triển nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ và độc lập với kinh tế Pháp.
Câu 19:
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam mang tính chính nghĩa sâu sắc. Điều này được thể hiện ở
A. nội dung của đường lối kháng chiến.
B. mục đích của cuộc kháng chiến.
C. quyết tâm kháng chiến của toàn dân tộc.
Câu 20:
Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh thế giới kết thúc, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại.
B. Các nước thực dân, đế quốc (trừ Mĩ) thiệt hại nặng nề, lâm vào khủng hoảng.
C. Các nước Á - Phi - Mĩ Latinh tham gia tích cực vào các diễn đàn quốc tế.
D. Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á - Phi - Mĩ Latinh.
Câu 21:
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp, bóc lột nông dân.
B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 22:
Những thành tựu sau 15 năm đổi mới (1986 - 2000) ở Việt Nam đã khẳng định điều gì?
A. Công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa của Việt Nam đã hoàn thành.
B. Việt Nam căn bản đã trở thành một nước công nghiệp phát triển.
C. Công cuộc đổi mới toàn diện, đồng bộ đất nước đã căn bản hoàn thành.
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 23:
Từ năm 1973, các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài, chủ yếu do chịu sự tác động của
A. cuộc khủng hoảng năng lượng.
B. xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
C. cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 24:
Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là
A. quân dân Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
B. đưa cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới.
C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. tạo điều kiện cho nhân dân Việt Nam bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 25:
Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm vì
A. cách mạng đã kiểm soát được mảng lớn chính quyền cấp thôn xã.
B. quân giải phóng tiêu diệt bộ phận lớn lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. nhân dân miền Nam đã phá vỡ mảng lớn “ấp chiến lược”.
D. chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” bị phá sản.
Câu 26:
Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc Việt Nam?
A. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh rút về nước.
B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại, miền Bắc trở lại hoà bình.
D. Mĩ tiếp tục thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 27:
Thuận lợi cơ bản nhất của Việt Nam sau năm 1975 là gì?
A. Nhân dân phấn khởi bước vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế.
B. Miền Bắc đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Nam được giải phóng hoàn toàn, đất nước thống nhất về lãnh thổ.
D. Các nước xã hội chủ nghĩa (Liên Xô...) tiếp tục ủng hộ, giúp đỡ Việt Nam.
Câu 28:
Nội dung nào sau đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 29:
Phong trào Cần vương thất bại đã đặt ra yêu cầu thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất.
B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập dân tộc.
C. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp.
D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.
Câu 30:
Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.
D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 31:
A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.
Câu 32:
Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của luận cương chính trị (tháng 10/1930)?
A. Xác định công nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
B. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
Câu 33:
Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có nhiều điểm tương đồng, ngoại trừ việc
A. góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
B. giành chính quyền ở đô thị có ý nghĩa quyết định.
C. chịu tác động sâu sắc từ chiến tranh thế giới.
D. diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
Câu 34:
Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam là
A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
Câu 35:
Một trong những điểm khác biệt của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) so với Hội nghị Vécxai (1919) là
A. diễn ra vào giai đoạn cuối của chiến tranh.
B. có sự tham dự của các nước bại trận.
C. không sự tham dự của Liên Xô.
Câu 36:
Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt về
A. địa bàn mở chiến dịch.
B. kết quả chiến dịch.
C. sự huy động cao nhất lực lượng.
Câu 37:
Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập.
B. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh.
Câu 38:
Một trong những điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (tháng 2/1930) so với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (tháng 10/1930) là việc xác định
A. giai cấp lãnh đạo.
B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới.
C. lực lượng cách mạng.
D. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
Câu 39:
Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Đánh giá chính xác thời cơ, kiên quyết phát động và lãnh đạo toàn dân khởi nghĩa.
B. Soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng.
D. Tìm ra con đường đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản.
Câu 40:
Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
2 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com