Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
41 người thi tuần này 4.6 468 lượt thi 12 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Câu 1-2. (2,5 điểm)
Lời giải
1. Xét đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2}.\)
a) Thay \(x = 0\,;\,\,x = 3\) vào hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2}.\)
\(f\left( 0 \right) = 0\,;\,\,f\left( 3 \right) = - {3^2} = - 9.\)
Vậy \(f\left( 0 \right) = 0\,;\,\,f\left( 3 \right) = - 9.\)
b) Ta có \(y = f\left( x \right) = - {x^2}\) nên \(f\left( {{x_0}} \right) = - {x_0}^2\).
Mà \(f\left( {{x_0}} \right) = - 27\) nên \( - {x_0}^2 = - 27\) hay \({x_0}^2 = 27\).
Do đó \({x_0} = - 3\sqrt 3 \) hoặc \({x_0} = 3\sqrt 3 \).
Vậy khi \(f\left( {{x_0}} \right) = - 27\) thì \({x_0} = - 3\sqrt 3 \) hoặc \({x_0} = 3\sqrt 3 \).
Lời giải
2. Đổi 27 phút \( = \frac{9}{{20}}\) (giờ).
Sau 1 giờ hai xe gặp nhau nên tổng vận tốc của hai xe bằng \(90\,\,{\rm{km}}/{\rm{h}}.\)
Gọi \(x\,\,\left( {{\rm{km}}/{\rm{h}}} \right)\) là vận tốc cùa \({\rm{xe}}\) thứ nhất \(\left( {0 < x < 90} \right)\).
thì vận tốc của xe thứ hai là \[90 - x\,\,\left( {{\rm{km}}/{\rm{h}}} \right)\].
Thời gian của xe thứ nhất di từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\) là \(\frac{{90}}{x}\) (giờ).
Thời gian của xe thứ hai là \(\frac{{90}}{{90 - x}}\) (giờ).
Theo đề bài, ta có phương trình: \(\frac{{90}}{x} - \frac{9}{{90 - x}} = \frac{9}{{20}}\).
\(\frac{{10}}{x} - \frac{1}{{90 - x}} = \frac{1}{{20}}\)
\({x^2} - 490x + 18\,\,000 = 0\)
\(x = 40\) (TMĐK) hoặc \(x = 450\) (loại).
Vậy vận tốc của xe thứ nhất là \[40\,\,{\rm{km}}/{\rm{h}}\]; vận tốc của xe thứ hai là \(50\,\,{\rm{km}}/{\rm{h}}{\rm{.}}\)
Đoạn văn 2
Câu 3-4. (2,0 điểm) Biểu đồ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về cân nặng của các bạn học sinh lớp 9A (đơn vị: kg).

Biết rằng có 11 học sinh có cân nặng từ 50 kg đến dưới 55 kg.
Lời giải
. a) Từ biểu đồ trên, ta có bảng tần số ghép nhóm tương ứng như sau:
Cân nặng (kg) |
\[\left[ {35\,;\,\,40} \right)\] |
\[\left[ {40\,;\,\,45} \right)\] |
\[\left[ {45\,;\,\,50} \right)\] |
\[\left[ {50\,;\,\,55} \right)\] |
\[\left[ {55\,;\,\,60} \right)\] |
\[\left[ {60\,;\,\,65} \right)\] |
Tần số tương đối |
5% |
10% |
37,5% |
27,5% |
15% |
5% |
Lời giải
b) Bạn lớp trưởng cho rằng có trên 50% số học sinh của lớp có cân nặng từ 50 kg trở lên. Nhận định đó đúng hay sai? Tại sao?
Vì có có 11 học sinh có cân nặng từ 50 kg đến dưới 55 kg nên số học sinh của lớp đó là:
\(11:27,5\% = 40\) (học sinh).
Số học sinh từ \[\left[ {55\,;\,\,60} \right)\] là \(40 \cdot 15\% = 6\) (học sinh).
Số học sinh \[\left[ {60\,;\,\,65} \right)\] là \(40 \cdot 5\% = 2\) (học sinh).
Tổng số học sinh từ 50 kg trở lên là \(11 + 6 + 2 = 19\) (học sinh).
Vậy nhận định đó là sai.
Đoạn văn 3
Câu 5-6. (1,5 điểm) Bạn Hoàng lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ một túi đựng 2 quả cầu gồm một quả màu đen và một quả cầu màu trắng, có cùng khối lượng và kích thước. Bạn Hải rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ một hộp đựng 3 tấm thẻ A, B, C.
Lời giải
a) Kí hiệu quả cầu đen, trắng thứ tự là Đ, T.
Ta có bảng sau:
Tấm thẻ Quả cầu |
A |
B |
C |
1 |
|
|
|
2 |
\[\left( {T,A} \right)\] |
\[\left( {T,B} \right)\] |
\[\left( {T,\,\,C} \right)\] |
Không gian mẫu có 6 phần tử.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 4
Câu 8-10. (2,5 điểm)
Cho đường tròn \(\left( O \right)\), bán kính \(R\,\,\left( {R > 0} \right)\) và dây cung \(BC\) cố định. Một điểm \(A\) chuyển động trên cung lớn \(BC\) sao cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn. Kẻ các đường cao \(AD,\,\,BE\) của tam giác \(ABC\) cắt nhau tại \(H\) và \(BE\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại F ( F khác B)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 5
Câu 11-12. (1,5 điểm) Chú Hề trên sân khấu thường có trang phục như Hình a. Mũ của chú Hề có dạng hình nón. Có thể mô phỏng cấu tạo, kích thước chiếc mũ của chú Hề như Hình b.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
94 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%