150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao (P6)

  • 15268 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Câu 1:

Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A có khả năng tác dụng với dung dịch brom tối đa theo tỉ lệ 1: 2 ); Z là este được tạo bởi T và etylenglicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa T, Z cần dùng 11,2 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ 16 gam dung dịch Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 400ml dung dịch KOH 0,5M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a mol muối A và b mol muối B (MA<MB ). Tỉ lệ của a: b là

Xem đáp án

Đáp án C

Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đơn chức → R1COOH,R2COOH

Z là este được tạo bởi T và etylen glicol → este 2 chức → R1OOC−CH2−CH2−COOR2

- Quá trình 1:

Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A (ảnh 1)

Gọi a, b, c lần lượt là mol của 2 axit trong T, Z.

+ Ta có:

Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A (ảnh 2)

- Quá trình 2: Khi cho E tác dụng với dung dịch Br2, nhận thấy Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A (ảnh 3)

Trong A chỉ có 1 chất tham gia phản ứng cộng Br2 khi đó Z được tạo bởi A cũng có phản ứng cộng Br2.

+ Gọi X là axit có 2 liên kết pi: a mol

+ Gọi Y là axit có chứa 1 liên kết pi: b mol

→ Z là este của axit X, Y → có chứa 3 liên kết pi: c mol

+ Ta có hệ sau:

Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A (ảnh 4)

Bảo toàn C: n.0,03 + m.0,13 + 0,02. (n+m+2) =0,49

(với n,m là số C của X, Y với n ≥ 3 và m ≥ 2).

+ Xét n = 3 suy ra n = 2. Từ đó Z gồm

Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A (ảnh 5)

 

+ Nếu n > 3 thì m < 2: không thỏa mãn


Câu 5:

X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2 thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+) E (19,28 g) + O2 (0,94 mol) → CO2 + H2O (0,64 mol)

→ Bảo toàn khối lượng:  mCO2 = mE + mO2 – mH2O = 37,84(g) → nCO2 = 0,86 mol

→ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO(E) = 2nCO2 + nH2O  - 2nO2 = 0,48 mol

→ nOH(ancol) = nNaOH = nCOO = 0,24 mol

ROH + Na → RONa + 1/2 H2     → nH2  = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng: mT = mbình tăng + mH2= 9,2 + 0,12.2 = 9,44 g.

Từ giả thiết → T gồm ancol đơn chức và 2 chức

Mặt khác, do X, Y, Z đều mạch hở → các muối đều đơn chức.

→ số mol mỗi muối là 0,12 mol

→ Bảo toàn khối lượng: mmuối = mE + mNaOH - mT = 19,28 + 0,24.40 – 9,44 = 19,44 g

→ Mmuối = 19,44/0,24 = 81

→ Phải chứa HCOONa → Mmuối còn lại = (19,44 - 0,12.68)/0,12 = 94 (C2H3COONa)

+) Quy E về HCOOH, C2H3COOH, CH3OH, C2H4(OH)2, CH2, H2O

→ nHCOOH – nC2H3COOH = 0,12 mol, nH2O  = - nCOO  = -0,24 mol

Đặt  nCH3OH  = x; nC2H4(OH)2  = y; nCH2  = z

→ mE = 0,12.46 + 0,12.72 +32x + 62y + 14z – 0,24.18 =19,28 g. (1)

nCO2  = nC(E) =  0,12 + 0,12.3 + x + 2y + z (2)

nOH = x + 2y = 0,24 mol (3)

Từ (1), (2), (3) → x = 0,04 mol; y = 0,1 mol; z = 0,14 mol

→ Ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2

→ Hỗn hợp E gồm 0,02 mol HCOOC2H5; 0,02 mol C2H3COOC2H5 và 0,1mol C2H3COOC3H6OOCH

este có KLPT nhỏ nhất là HCOOC2H5  

%mHCOOC2H5=0,02.7219,28.100%=7,68%

→ Đáp án C


4.5

Đánh giá trung bình

67%

33%

0%

0%

0%

Nhận xét

3 năm trước

diệu linh

2 năm trước

Quỳnh Như

1 năm trước

Kuyh Chan

Bình luận


Bình luận