(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Phan Huy Chú - Đống Đa có đáp án
66 người thi tuần này 4.6 1.5 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 26)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 4)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có cảm kháng \({Z_L}\) và tụ điện có dung kháng \({Z_C}\). Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện chạy trong mạch là \(\varphi \). Chọn hệ thức đúng.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có cảm kháng \({Z_L}\) và tụ điện có dung kháng \({Z_C}\). Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện chạy trong mạch là \(\varphi \). Chọn hệ thức đúng.
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn B.
Câu 3
Trên sợi dây PQ nằm ngang, nếu cho đầu P dao dộng điều hòa thì sẽ có sóng hình sin lan truyền từ P đến Q. Sóng lan truyền từ P đến Q là
Trên sợi dây PQ nằm ngang, nếu cho đầu P dao dộng điều hòa thì sẽ có sóng hình sin lan truyền từ P đến Q. Sóng lan truyền từ P đến Q là
Lời giải
Chọn D.
Câu 4
Một chất điểm dao động có phương trình \[x = 5cos\left( {10t + \pi } \right)\] (x tính bằng cm, t tính bằng s). Gia tốc của chất điểm dao động với phương trình
Lời giải
Chọn A. \(a = - {\omega ^2}x = - 5\cos \left( {10t + \pi } \right)m/{s^2}\)
Câu 5
Hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là \[{x_1} = 5\cos (\omega t + {\varphi _1})\,cm\] và \({x_2} = 3\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\,cm\) với \(\omega \) là hằng số dương. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị cực đại là
Hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là \[{x_1} = 5\cos (\omega t + {\varphi _1})\,cm\] và \({x_2} = 3\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\,cm\) với \(\omega \) là hằng số dương. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị cực đại là
Lời giải
Chọn B. Ta có:\[\left| {{A_1} - {A_1}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\]=> \[{A_{{\rm{max}}}} = {A_1} + {A_2} = 5 + 3 = 8\]cm
Câu 6
Một sóng lan truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Hai điểm M, N nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn sóng những đoạn lần lượt là \[{d_1}\] và \[{d_2}\]. Độ lệch pha \(\Delta \varphi \) giữa hai điểm M, N được tính bằng biểu thức
Một sóng lan truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Hai điểm M, N nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn sóng những đoạn lần lượt là \[{d_1}\] và \[{d_2}\]. Độ lệch pha \(\Delta \varphi \) giữa hai điểm M, N được tính bằng biểu thức
Lời giải
Chọn B.
Câu 7
Đặt điện áp xoay chiều \[u = {U_0}\cos \left( {\omega t\, - \frac{\pi }{2}} \right)\] (\({U_0} > 0\) và \(\omega > 0\)) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \[i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}\,} \right)\] (\({I_0} > 0\) và \(\omega > 0\)). Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện hạy trong mạch là
Đặt điện áp xoay chiều \[u = {U_0}\cos \left( {\omega t\, - \frac{\pi }{2}} \right)\] (\({U_0} > 0\) và \(\omega > 0\)) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \[i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}\,} \right)\] (\({I_0} > 0\) và \(\omega > 0\)). Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện hạy trong mạch là
Lời giải
Chọn A. \[\user2{\varphi = }{\user2{\varphi }_\user2{u}}\user2{ - }{\user2{\varphi }_\user2{i}}\user2{ = - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{2}}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{ = - }\frac{{\user2{2\pi }}}{\user2{3}}\]
Lời giải
Chọn C.
Câu 9
Sợi dây đàn hồi có chiều dài \(\ell \), một đầu cố định, một đầu tự do. Để xảy ra sóng dừng trên dây với bước sóng \(\lambda \) thì chiều dài sợi dây thỏa mãn
Sợi dây đàn hồi có chiều dài \(\ell \), một đầu cố định, một đầu tự do. Để xảy ra sóng dừng trên dây với bước sóng \(\lambda \) thì chiều dài sợi dây thỏa mãn
Lời giải
Chọn C.
Sóng dừng trên dây có chiều dài \(\ell \), một đầu cố định, một đầu tự do với bước sóng \(\lambda \):
\(\ell = (2{\rm{k + 1)}}\frac{\lambda }{4}\left( {{\rm{k}} \in Z} \right)\)
Câu 10
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một vật có khối lượng \[m\] gắn vào lò xo có độ cứng \(k\). Tần số dao động của con lắc lò xo là
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một vật có khối lượng \[m\] gắn vào lò xo có độ cứng \(k\). Tần số dao động của con lắc lò xo là
Lời giải
Chọn A.
Câu 11
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là
Lời giải
Chọn A.
Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại (hai cực tiểu ) giao thoa liên tiếp là \[0,5\lambda \].
Câu 12
Cường độ dòng điện \[i = 10\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\] có giá trị cực đại là
Cường độ dòng điện \[i = 10\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\] có giá trị cực đại là
Lời giải
Chọn C. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện \[i = 10\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\]là \[{I_0} = 10\]A
Lời giải
Chọn D.
Câu 14
Một vật dao động điều hòa với tần số \({f_0}\) chịu tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số \(f\). Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là
Một vật dao động điều hòa với tần số \({f_0}\) chịu tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số \(f\). Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là
Lời giải
Chọn A.
Câu 15
Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản là \[{f_0}\] thì cũng đồng thời phát ra các âm với tần số là \[2{f_0};3{f_0};4{f_0}\]. Các âm này gọi là
Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản là \[{f_0}\] thì cũng đồng thời phát ra các âm với tần số là \[2{f_0};3{f_0};4{f_0}\]. Các âm này gọi là
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn D.
Sóng siêu âm có tần số trên 20000Hz.
Câu 17
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình \[x = 2\cos \left( {10\pi t - \pi } \right)\] (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tần số góc của vật là
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình \[x = 2\cos \left( {10\pi t - \pi } \right)\] (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tần số góc của vật là
Lời giải
Chọn D. Phương trình \[x = 2\cos \left( {10\pi t - \pi } \right)\]cm => \[\omega = 10\pi \] (rad/s).
Câu 18
Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có dạng như hình vẽ. Chiều truyền sóng là
Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có dạng như hình vẽ. Chiều truyền sóng là

Lời giải
Chọn A.

Điểm E đi xuống nên suy ra AB là sườn sau, BC là sườn trước, suy ra Chiều truyền sóng từ A đến \(E\).

Câu 19
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn \(\Delta \ell \). Tần số góc của con lắc là
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn \(\Delta \ell \). Tần số góc của con lắc là
Lời giải
Chọn B. tại vị trí cân bằng:\[k\Delta \ell = mg = > \frac{k}{m} = \frac{g}{{\Delta \ell }} \Rightarrow \omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{g}{{\Delta \ell }}} \]
Câu 20
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi thì chu kì dao động điều hòa của con lắc
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi thì chu kì dao động điều hòa của con lắc
Lời giải
Chọn A. \[\left\{ \begin{array}{l}T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \\T' = 2\pi \sqrt {\frac{{m'}}{{k'}}} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{T'}}{T} = \sqrt {\frac{{m'}}{m}} = \sqrt {\frac{{2m}}{m}} = \sqrt 2 = > T' = \sqrt 2 T\]
Câu 21
Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài \[\ell \] tại nơi có gia tốc trọng trường \[g\]. Chu kì dao động của con lắc đơn là
Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài \[\ell \] tại nơi có gia tốc trọng trường \[g\]. Chu kì dao động của con lắc đơn là
Lời giải
Chọn B.
Câu 22
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng \[\lambda \]. Cực tiểu giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng \[\lambda \]. Cực tiểu giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng
Lời giải
Chọn C.
Câu 23
Một sóng cơ lan truyền trên dây với vận tốc \(v\), tần số f và bước sóng \[\lambda \]. Hệ thức đúng là
Một sóng cơ lan truyền trên dây với vận tốc \(v\), tần số f và bước sóng \[\lambda \]. Hệ thức đúng là
Lời giải
Chọn B.
Câu 24
Tại hai điểm \({S_1}\),\({S_2}\) cách nhau 15 cm trên mặt nước đặt hai nguồn kết hợp phát sóng ngang cùng tần số \(f = 50\,Hz\) và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trong nước là 25 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M nằm trên mặt nước cách \({S_1}\), \({S_2}\)các đoạn lần lượt là 10,5 cm và 12,5 cm. Kết luận nào sau đây đúng?
Tại hai điểm \({S_1}\),\({S_2}\) cách nhau 15 cm trên mặt nước đặt hai nguồn kết hợp phát sóng ngang cùng tần số \(f = 50\,Hz\) và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trong nước là 25 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M nằm trên mặt nước cách \({S_1}\), \({S_2}\)các đoạn lần lượt là 10,5 cm và 12,5 cm. Kết luận nào sau đây đúng?
Lời giải
Chọn A. Bước sóng: \[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{25}}{{50}} = 0,5cm\].
Điểm M thỏa: \[{d_2} - {d_2} = 12,5 - 20,5 = 2cm = 4.0,5 = k\lambda \], k=4
Câu 25
Gọi \({v_s},{v_n},{v_k}\) lần lượt là tốc độ truyền sóng của một sóng cơ trong sắt, nước và không khí. Kết luận đúng là
Gọi \({v_s},{v_n},{v_k}\) lần lượt là tốc độ truyền sóng của một sóng cơ trong sắt, nước và không khí. Kết luận đúng là
Lời giải
Chọn C.
Tốc độ truyền sóng của một sóng cơ : \({v_{ran}} > {v_{long}} > {v_{khi}} = > {v_s} > {v_n} > {v_k}\)
Câu 26
Đặt điện áp xoay chiều có điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,V\)vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung \(C\). Dung kháng của tụ là
Đặt điện áp xoay chiều có điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,V\)vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung \(C\). Dung kháng của tụ là
Lời giải
Chọn A. Dung kháng của tụ là \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}}\)
Lời giải
Chọn A.
Câu 28
Một vật dao động với phương trình \(x = 3\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm,s} \right)\). Trong 2 s đầu tiên vật đi được quãng đường là
Một vật dao động với phương trình \(x = 3\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm,s} \right)\). Trong 2 s đầu tiên vật đi được quãng đường là
Lời giải
Chọn D.
Chu kì \[\user2{T = }\frac{{\user2{2\pi }}}{\user2{\omega }}\user2{ = }\frac{{\user2{2\pi }}}{{\user2{4\pi }}}\user2{ = 0,5s}\].
Trong 2 s đầu tiên là 4T, quãng đường vật đi được \[\user2{s = 4}\user2{.4}{\rm{A}}\user2{ = 16}{\rm{A}} = 16.3 = 48cm\].
Câu 29
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là 2 cm. Trong quá trình dao động, lò xo đạt chiều dài cực đại là 24 cm, chiều dài cực tiểu là 12 cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là 2 cm. Trong quá trình dao động, lò xo đạt chiều dài cực đại là 24 cm, chiều dài cực tiểu là 12 cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là
Lời giải
Chọn C.
Biên độ: \[A = \frac{{{\ell _{ma{\rm{x}}}} - {\ell _{\min }}}}{2} = \frac{{24 - 12}}{2} = 6\]cm; \[{\ell _{CB}} = {\ell _{ma{\rm{x}}}} - A = 24 - 6 = 18\]cm
Chiều dài tự nhiên của lò xo là \[{\ell _0} = {\ell _{CB}} - \Delta {\ell _0} = 18 - 2 = 16\]cm
Câu 30
Một người ngồi ở bờ biển trông thấy có 6 đỉnh sóng qua mặt mình trong thời gian \[12\,s\], khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là \[2,4\,m.\] Chọn phát biểu sai?
Lời giải
Chọn B.
Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là bước sóng =\[2,4\,m.\] A đúng.
Có 6 đỉnh sóng qua mặt trong thời gian \[12\,s\]thì Chu kì : 12/5= 2,4 s. B sai.; D Đúng.
Vận tốc truyền sóng là v=λ/T = 240 cm/2,4 s =100 cm/s. C Đúng
Câu 31
Một dây đàn hai đầu cố định có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 10 Hz; 20 Hz. Tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên dây là
Một dây đàn hai đầu cố định có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 10 Hz; 20 Hz. Tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên dây là
Lời giải
Chọn D.
Câu 32
Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là \({u_A} = {u_B} = 2\cos \left( {5\pi t} \right)cm\). Vận tốc truyền sóng là 10 cm/s. Biên độ dao động của điểm M cách A 40cm và cách B 60cm là
Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là \({u_A} = {u_B} = 2\cos \left( {5\pi t} \right)cm\). Vận tốc truyền sóng là 10 cm/s. Biên độ dao động của điểm M cách A 40cm và cách B 60cm là
Lời giải
Chọn B.
Biên độ dao động của điểm M : \({A_M} = 2A\left| {\cos \frac{{\pi ({d_2} - {d_1})}}{\lambda }} \right| = 2.2\left| {\cos \frac{{\pi (60 - 40)}}{{10/2,5}}} \right| = 4\)cm
Câu 33
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{4.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F\), điện trở thuần R = 50 W và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{4\pi }}\left( H \right)\). Cường độ dòng điện cực đại của dòng điện chạy trong đoạn mạch này là
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{4.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F\), điện trở thuần R = 50 W và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{4\pi }}\left( H \right)\). Cường độ dòng điện cực đại của dòng điện chạy trong đoạn mạch này là
Lời giải
Chọn C.
Tổng trở: \[Z = \sqrt {{R^2} + {{(\omega .L - \frac{1}{{\omega C}})}^2}} = \sqrt {{{50}^2} + {{(25 - 75)}^2}} = 50\sqrt 2 \Omega \].
Cường độ dòng điện cực đại: \[{I_O} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{50\sqrt 2 }} = 2\]A
Câu 34
Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \[{x_1} = 8\cos \left( {2\pi t + \varphi } \right)\]cm và \[{x_2} = {A_2}\cos \left( {2\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\]cm thì phương trình dao động tổng hợp là \[x = A\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\]cm. Để năng lượng dao động đạt giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 phải có giá trị
Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \[{x_1} = 8\cos \left( {2\pi t + \varphi } \right)\]cm và \[{x_2} = {A_2}\cos \left( {2\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\]cm thì phương trình dao động tổng hợp là \[x = A\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\]cm. Để năng lượng dao động đạt giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 phải có giá trị
Lời giải
Chọn B.
Câu 35
Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 3 W. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Biết cường độ âm chuẩn là I0 =10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 2 m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 3 W. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Biết cường độ âm chuẩn là I0 =10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 2 m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Chọn B.
Cường độ âm :\[I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}\]
Mức cường độ âm: \[\user2{L = lg}\frac{\user2{I}}{{{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{P}}{{\user2{4\pi }{\user2{r}^\user2{2}}{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{P}}{{\user2{4\pi }{\user2{r}^\user2{2}}{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{3}}{{\user2{4\pi }\user2{.}{\user2{2}^\user2{2}}\user2{.1}{\user2{0}^{\user2{ - 12}}}}}\user2{ = 10,77585(B)} \approx \user2{108}\;\user2{dB}\]
Câu 36
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Biết điện trở thuần là \(40\,\,\Omega \), cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Tổng trở của mạch là
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Biết điện trở thuần là \(40\,\,\Omega \), cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Tổng trở của mạch là
Lời giải
Chọn C.
\[\user2{cos\varphi = }\frac{\user2{R}}{\user2{Z}}\user2{ = > Z = }\frac{\user2{R}}{{\user2{cos(}{\user2{\varphi }_u} - {\user2{\varphi }_i})}}\user2{ = }\frac{{\user2{40}}}{{\user2{cos( - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{)}}} = 80\Omega \]
Câu 37
Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Không kể 2 đầu A và B, trên dây có
Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Không kể 2 đầu A và B, trên dây có
Lời giải
Chọn D.
Bước sóng: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1000}}{{20}} = 50cm\)
sóng dừng 2 đầu cố định: \(\ell = {\rm{k}}\frac{\lambda }{2} = > k = \frac{{2\ell }}{\lambda } = \frac{{2.100}}{{50}} = 4\)bụng, và 3 nút không kể 2 đầu A và B.
( 5 nút kể cả 2 đầu A và B).
Câu 38
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \({S_1}\)và \({S_2}\) cách nhau 25 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) và cách nhau \[12{\rm{ }}cm.\] Biết số điểm cực đại giao thoa trên \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) tương ứng là 9 và 5. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) là
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \({S_1}\)và \({S_2}\) cách nhau 25 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) và cách nhau \[12{\rm{ }}cm.\] Biết số điểm cực đại giao thoa trên \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) tương ứng là 9 và 5. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) là
Lời giải

D cắt S1S2 tại cực đại bậc 5 và D2 cắt S1S2 tại cực đại bậc 3
Vẽ hình ta thấy D1 và D2 nằm khác phía so với đường trung trực :
\[(5 + 3)\frac{\lambda }{2} = 12cm = > \lambda = 3cm\].
Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\):
\[\begin{array}{l} - \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k + 0,5 < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } = > - \frac{{25}}{3} < k + 0,5 < \frac{{25}}{3}\\ = > - 8,8 < k + 0,5 < 7,8\\ = > k = - 8; \pm 7; \pm 6; \pm 5; \pm 4; \pm 3; \pm 2; \pm 1;0.\end{array}\]
có 16 điểm cực tiểu .
Chọn A.
Câu 39
Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{}\) dao động điều hòa với tần số 6 Hz. Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _2^{}\) dao động điều hòa với tần số 8 Hz. Tần số dao động của con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{} + \ell _2^{}\) là
Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{}\) dao động điều hòa với tần số 6 Hz. Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _2^{}\) dao động điều hòa với tần số 8 Hz. Tần số dao động của con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{} + \ell _2^{}\) là
Lời giải
Chọn D.
\[\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{\ell _1}}}} \\{f_2} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{\ell _2}}}} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{1}{{{f^2}}} = \frac{1}{{f_1^2}} + \frac{1}{{f_2^2}} = > f = {f_1}{f_2}\sqrt {\frac{1}{{f_1^2 + f_2^2}}} = 6.8\sqrt {\frac{1}{{6_{}^2 + 8_{}^2}}} = 4,8\]Hz
Câu 40
Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha và cùng tần số \[f = 12\,Hz\]. Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn \[{d_1} = 15\,cm,{d_2} = 20\,cm\] sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có một đường vân dao động với biên độ cực tiểu. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha và cùng tần số \[f = 12\,Hz\]. Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn \[{d_1} = 15\,cm,{d_2} = 20\,cm\] sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có một đường vân dao động với biên độ cực tiểu. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Lời giải
Chọn C.
Theo đề K= 1 : \[{d_2} - {d_1} = 20 - 15 = 5\,cm = k\lambda = \lambda \].
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là: \[v = \lambda .f = 5.12 = 60\]cm/s
310 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%