290 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải (P3)

19 người thi tuần này 5.0 6.4 K lượt thi 40 câu hỏi 40 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

Este no đơn chức mạch hở ⇒ CTPT là CnH2nO2.

 

+ Phản ứng cháy: CnH2nO2 O2 → nCO2 + nH2O.

Vì nO2 pứ = nCO2 

 

⇒ X là HCOOCH3. Ta có nHCOOCH3 = 0,1 mol.

 

⇒ mMuối = mHCOOK = 0,1×(45+39) = 8,4 gam 

Câu 2

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?

Lời giải

Đáp án A

Câu 3

Este nào sau đây có mùi dứa chín?

Lời giải

Đáp án D

Câu 4

X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?

Lời giải

Đáp án A

2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối

Y + Na → 0,018 mol H2

=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)

Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)

=> MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol  C3H5(OH)3

Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)

nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol)

Ta có:14n – 8 + 96 = 242

=> n = 11

Vậy CTPT của X là C11H14O6

Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O

                              0,01          →0,11    → 0,07 (mol)

=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)

Câu 5

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

Lời giải

Đáp án A

nE = nNaOH = 0,3 (mol) => nO (E) = 0,6 (mol)

Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O

∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m

=> 44a + 18b – 100a = -34,5   (1)

mE = mC + mH + mO

=>  12a + 2b + 0,6.16 = 21,62  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,87 và b = 0,79 (mol)

Số C = nCO2/ nE = 0,87/0,3 = 2,9 => X là HCOOCH3

Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:

nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,08 (mol)

=> nX = nE – 0,08 = 0,22 (mol)

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 (mol)

=> Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375

Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3- CH=CH-COOCH3

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5.

Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa : 0,08 mol

=> mmuối = 0,08. 108 = 8,64 (g)

Câu 6

Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp, thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là

Lời giải

Đáp án A

Giả sử Z có công thức ROH, khi tách nước tạo ra T ROR (vì MT>MZ)

=> (2R+16)/(R+17)=1,7 => R=43 (C3H7)

neste = nNaOH = 0,2 mol

nancol(X) = nZ – neste = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol

Giả sử X có : CnH2nO2 (0,2 mol) và C3H8O (0,15 mol)

CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O

0,2                       0,2(1,5n-1)

C3H8O + 4,5O2 → 3CO2 + 4H2O

0,15            0,675

nO2 = 0,2(1,5n-1)+0,675 = 1,975 => n = 5

Vậy este là C5H10O2 tạo bởi axit C2H4O2 và ancol C3H8O

Câu 7

Thủy phân este nào sau đây không thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc?

Lời giải

Đáp án A

Câu 8

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với 

Lời giải

Đáp án D

BTKL 

E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH

X gồm: H2O (1,04 mol) và ROH trong đó 

Câu 9

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH3COOC2H5, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án C

C4H8O2 → 4CO2

0,15→        0,6  (mol)

=> VCO2 = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)

Câu 10

Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là

Lời giải

Đáp án B

Các ứng dụng của este là:

(1) dùng làm dung môi (do este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả các hợp chất cao phân tử)

(3) dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm

(4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm ( vì 1 số este có mùi  thơm của hoa quả)

Câu 11

Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước.  Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

Lời giải

Đáp án A

12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)

Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) → nH2O = 1,2 (mol)

=> Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 → 0,4 mol H2O

Quy đổi hỗn hợp E thành:

CnH2nO2 : 0,19 mol

CmH2m+2O2 : a mol

H2O: - b mol

mE = 0,19 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18 = 12,52

nO2 = 0,19 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 0,37

nH2O = 0,19n + a( m + 1) –b = 0,4

=> a = 0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39

=> 0,19n + 0,05m = 0,39

=> 19n + 5m = 39

T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất.

=> HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05)

b = 0,04 => HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol

=> nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)

=> %nHCOOH = 60%. (gần nhất với 55%)

Câu 12

Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

nCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; nNaOH = 0,02 (mol)

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

0,02←                   0,02    →0,02

mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)

Câu 13

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Đốt cháy metyl axetat và etyl axetat đều thu được nCO2 = nH2O

=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 25: 100 = 0,25 (mol)

=> mH2O = 0,25. 18 = 4,5 (g)

Câu 14

Thủy phân este X trong môi trường kiền, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là

Lời giải

Đáp án A

X là: CH3COOC2H5

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Câu 15

Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng của axit cacboxylic trong T là

Lời giải

Đáp án B

TN1:

nO2 = 0,36 mol

nCO2 = 0,32 mol => nC = 0,32 mol

nH2O = 0,16 mol => nH = 0,32 mol

BTNT O: nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,32.2 + 0,32 – 0,36.2 = 0,08 mol

=> C:H:O = 0,32:0,32:0,08 = 8:8:2 => C8H8O2

TN2: nNaOH = 0,07 mol

neste = 0,5nO = 0,04 mol

nNaOH/neste = 0,07/0,04 = 1,75 => 1 este của phenol

TH1

TH2

Câu 16

Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án B

nC = nCO2 = 0,12 mol

nH = 2nH2O = 0,12 mol

mO = mX – mC – mH = 2,04 – 12.0,12 – 1.0,12 = 0,48 gam => nO = 0,03 mol

=> C:H:O = 0,12:0,12:0,03 = C4H4O. Do este đơn chức nên chứa 2O => CTPT: C8H8O2

Câu 17

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Brphản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là

Lời giải

Đáp án C

X: CnH2nO2

Y: CmH2mO

E: Cn+mH2(n+m)-2O2

*Đốt X:CnH2nO2 →     nCO2

             a                      na = c (1)

*Đốt Y: CmH2mO →     mH2O

             a                      ma = 0,5b (2)

*Đốt E: Cn+mH2(n+m)-2O2   →   (n+m) CO2

             a                               na+ma = b (3)

(1(1)   (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c 

Câu 18

Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là

Lời giải

Đáp án B

Câu 19

Axit nào sau đây là axit béo :

Lời giải

Đáp án B

Câu 20

Axit nào sau đây là axit béo :

Lời giải

Đáp án A

CH3COOH + CH3OH → CH3COOCH3 (C3H6O2)

Câu 21

Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là :

Lời giải

Đáp án D

CH3COOH + CH3OH → CH3COOCH3 (C3H6O2)

Câu 22

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai :

Lời giải

Đáp án A

Theo đề => X là  Pan-Ole-Ole => CTPT : C55H102O6

Câu 23

Đốt cháy hết 12,78g hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 1 amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần dùng 0,545 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,01 mol N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan và 1 ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng . Giá trị của m là :

Lời giải

Đáp án C

Xét hỗn hợp ban đầu :

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

nCO2 : nH2O = 48 : 49

=> nCO2 = nH2O = 0,45 mol

namino axit = 2nN2 = 0,02 mol

Mặt khác : mX = mC + mH + mO

=> nCOO = ½ nO(X) = 0,16 mol = neste

Số C trung bình trong X = 2,67. Mà Camino axit > 2 => Trong X có chứa HCOOCH3 và CH3COOCH3

Khi cho X + KOH dư thì : nCH3OH = neste = 0,36 mol

=> mrắn = mH + 1,2.56.nKOH – 32nCH3OH – 18nH2O = 19,396g

Câu 24

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?

Lời giải

Đáp án D

Thu được nCO2 > nH2O => este phải có từ 2 liên kết pi trở lên

=> CH2=CHCOOCH3 trong phân tử có 2 liên kết pi => đốt cháy cho nCO2 > nH2O

Câu 25

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết π trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

Lời giải

Đáp án D

= 1,2 mol

 

Câu 26

Công thức hóa học của tristearin là

Lời giải

Đáp án D

Câu 27

Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là

Lời giải

Đáp án D

Hệ số bất bão hòa: k = nBr2/nX + 3 = 7x/x +3 = 10 (chú ý 3π ở trong 3 nhóm COO)

Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2.kO6 hay CnH2n-18O6

BTNT C: nCO2 = nx => V = 22,4nx (1)

BTNT H: nH2O = x(n-9) => y = nx– 9x (2)

Từ (2) => nx = 9x + y thay vào (1) được: V = 22,4(9x+y)

Câu 28

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

nKOH = 0,2 mol

Khi đốt Y: nCO2 = 0,4 mol, nH2O = 0,5 mol => ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O

n ancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol

n = 0,4/0,1 = 4 => C4H10O

n ancol < nKOH => trong X có este của phenol (A) và este (B)

nB = n ancol = 0,1 mol

=> nA = (nKOH – nB)/2 = 0,05 mol

nH2O = nA = 0,05

BTKL: mX + mKOH = m muối + m ancol + mH2O => m + 11,2 = 24,1 + 0,1.74 + 0,05.18 => m = 21,2 gam

Câu 29

Chất X có công thức phân tử là C4H6O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit, thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Lời giải

Đáp án A 

Câu 30

Khi thủy phân triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là

Lời giải

Đáp án C

Câu 31

Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:

Lời giải

Đáp án B

Ta có nEste = 0,015 mol || nNaOH = 0,04 mol.

+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1 nNaOH dư = 0,025 mol.

mMuối + mNaOH dư = 3,37 gam Û mMuối = 2,37 gam MMuối = 158.

+ Ta có MRCOONa = 158 R = 91 Û R là C7H7 Loại vì muối có 8 cacbon.

X là este của phenol Û X có dạng RCOOC6H4R' nNaOH dư = 0,01 mol.

mChất rắn = mRCOONa + mR'C6H4ONa + mNaOH dư

Û 0,015×(R+44+23) + 0,015×(R+76+39) = 2,97 Û R + R' = 16.

● Với R = 1 và R' = 15 X có CTCT HCOOC6H4CH3  Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.

● Với R = 15 và R' = 1 X có CTCT CH3COOC6H5  Có 1 đồng phân.

Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4 

Câu 32

Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

Lời giải

Đáp án C

Ta có nCa(OH)2 = 0,924 mol.

Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương do đó loại B, D

Xét đáp án A: Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36% Û MX = 88 X ≡ C4H8O2 (loại)

Câu 33

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Lời giải

Đáp án A

m(g) E + 0,36 mol O2 → 0,32 mol CO2 + 0,16 mol H2O.

|| nC = 0,32 mol; nH = 0,32 mol; nO = 0,08 mol; m = 5,44(g).

Lập tỉ lệ: C : H : O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 4 : 4 : 1 (C4H4O)n.

Do este đơn chức chứa 2[O] n = 2 C8H8O2.

nE = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol nNaOH : nE = 1,75.

E chứa este của phenol. Đặt neste của ancol = x; neste của phenol = y.

nE = x + y = 0,04 mol; nNaOH = x + 2y = 0,07 mol.

|| giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol nH2O = y = 0,03 mol.

BTKL: mancol = 5,44 + 0,07 × 40 - 6,62 - 0,03 × 18 = 1,08(g).

Mancol = 1,08 ÷ 0,01 = 108 (C6H5CH2OH). Lại có T chứa 3 muối.

+ E gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5.

|| mmuối của axit cacboxylic = 6,62 - 0,03 × 116 = 3,14(g)

Câu 34

Cho các tính chất sau:

1. Chất lỏng hoặc rắn

2. Tác dụng với dung dịch Br2

3. Nhẹ hơn nước           

4. Không tan trong nước

5. Tan trong xăng  

6. Phản ứng thủy phân

7. Tác dụng với kim loại kiềm

8. Cộng H2vào gốc rượu

Những tính chất không đúng của lipit là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 35

Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol ( đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là:

Lời giải

Đáp án C

 

Câu 36

Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16 gam T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol của ancol có trong T là:

Lời giải

Đáp án C

Bảo toàn nguyên tố Natri → nNa2CO3 = 0,09 mol.

Este và axit đơn → nmuối = nNaOH = 0,18 mol.

∑nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,09 + 0,09 = 0,18 mol → muối chứa 1 C.

muối là HCOONa: 0,18 mol. Bảo toàn khối lượng:

nH2O = (11,16 + 0,18 × 40 - 5,76 - 0,18 × 68) ÷ 18 = 0,02 mol = naxit

→ neste = 0,18 – 0,02 = 0,16 mol. Do ancol sau phản ứng gồm trong cả este và ancol tự do

sau phản ứng, số mol ancol > 0,16 mol Mancol < 5,76 ÷ 0,16 = 36

ancol là CH3OH → số mol ancol sau phản ứng là 0,18 mol.

số mol ancol trong T là 0,18 – 0,16 = 0,02 mol

%nancol/T = 0,02 ÷ (0,02 + 0,16 + 0,02) × 100% = 10%.

Câu 37

Metyl axetat có công thức phân tử là

Lời giải

Đáp án A

metyl axetat có cấu tạo là CH3COOCH3

Tương ứng với công thức phân tử là C3H6O2.

→ chọn đáp án A.

Câu 38

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là:

Lời giải

Đáp án A

đốt X + O2 to 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.

Tương quan đốt nCO2= nH2O

 cho biết X thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở → thỏa mãn trong 4 đáp án là HCOOC2H5.

chọn đáp án A.

Câu 39

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Lời giải

Đáp án B

Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

 

mol dùng bảo toàn khối lượng

ta có:  

gam.

Chọn đáp án B.

Câu 40

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng tối thiểu là

Lời giải

Đáp án D

HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng CTPT C3H6O2 MX = 74.

11,1 gam X 0,15 mol X. Phản ứng: X + 1NaOH → muối + ancol.

X gồm 2 este đơn chức nNaOH = nX = 0,15 mol

 lít

150 mL. Chọn đáp án D.

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%