31 Bài tập phương pháp tăng giảm khối lượng cực hay có lời giải chi tiết (P2)

21 người thi tuần này 4.6 4.6 K lượt thi 15 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và một ancol đồng đẳng thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 đun nóng với 15g axit axetic (có H2SO4 đặc xúc tác). Biết hiệu suất các phản ứng este đều bằng 80%. Tính khối lượng este thu được.

Lời giải

Do H = 80% nên meste thực tế  = 8,1.80% = 6,48g.

Đáp án B

Câu 2

Cho 5,76g axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28g muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn X là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 3

Chất X có công thức C7H8, có mạch cacbon hở. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được một chất Y có khối lượng mol phân tử lớn hơn X là 214g. Công thức cấu tạo của X là:

Lời giải

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:

Khi 1H bị thay thế bằng lAg khối lượng tăng 108-1 = 107 (g)

Vậy 2H bị thay thế bằng 2Ag khối lượng tăng 107.2 = 204 (g)

Phân tử C7H8 2 nguyên tử H bị thay thế bằng Ag cho nên có hai liên kết ba đầu mạch.

Vậy công thức cấu tạo của X là:

Đáp án B

Câu 4

Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan, m có giá trị là

Lời giải

Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Theo phương trình ta có:

Cứ 1 mol muối CO32-2 mol Cl- + lmol CO2 lượng muối tăng 71 - 60 = 11 g

Theo đề số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 g

Vậy m muối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 g.

Đáp án B

Câu 5

Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 mL dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là

Lời giải

Cứ 2 mol Al  3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 - 2.27 = 138 g

Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 - 45 = 1,38 g

Đáp án C

 

Câu 6

Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là

Lời giải

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

Cứ 1 mol MCl2  1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl thì m tăng 2.62 - 2.35,5 = 53 gam

Phản ứng tạo 0,12 mol AgCl có khối lượng muối tăng 3,18 gam

mmui nitrat = mmui clorua  + mtăng  = 5,94 + 3,18 = 9,12 (gam)

Đáp án C

Câu 7

Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là

Lời giải

Thể tích bình không đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa. Cứ 1 mol oxi được thay bằng 1 mol ozon khối lượng tăng 16g

Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là

Đáp án A

Câu 8

Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án C

Câu 9

Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là

Lời giải

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO42- khối lượng muối tăng lên so với khối lượng kim loại ban đầu là 96 gam.

Theo đề khối lượng tăng 3,42 -1,26 = 2,16 g.

Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol.

Đáp án B

Câu 10

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu được 12,71gam muối khan. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là

Lời giải

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Cứ 1 mol Cl- tạo muối sau phản ứng khối lượng muối tăng lên 35,5 g.

Theo đề, tăng 0,71 g, do đó số mol Cl- phản ứng là là 0,02 mol.

Đáp án A

Câu 11

Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi nữa, thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt:

Lời giải

Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3.

Đáp án A

Câu 12

Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 mL dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.Khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là 

Lời giải

Dung dịch D gồm MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe có thể dư

Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A (gồm Mg và Fe) so với hỗn hợp B (gồm Cu và Fe có thể dư) là

Đáp án C

Câu 13

Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 mL dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4

Lời giải

Đáp án B

Câu 14

Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 mL dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Thể tích NO thoát ra khi hoà tan B trong dung dịch HNO3 dư là

Lời giải

Hỗn hợp B gồm Cu và Fe dư. nCu = 0,15 mol; nFe = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol.

Khi tác dụng với dung dịch HNO3: Theo phương pháp bảo toàn eletron

Chất khử là Fe và Cu

 

Chất oxi hoá là HNO3

Ta có 3a = 0,15 + 0,3; a = 0,15 (mol),

VNO = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)

Đáp án B

Câu 15

Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 mL dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là 

Lời giải

 

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Cứ 1 mol H2SO4 phản ứng, để thay thế O (trong oxit) bằng SO42- trong các kim loại, khối lượng tăng 96 - 16 = 80 g. Theo đề số mol H2SO4 phản ứng là 0,03 thì khối lượng tăng 0,24 g.

Vậy khối lượng muối khan thu được là: 2,81 + 2,4 = 5,21

Đáp án C

4.6

916 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%