335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)
34 người thi tuần này 4.6 11.9 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cacbohidrat X có đặc điểm:
- Bị phân hủy trong môi trường axit
- Thuột loại polisaccarit
- Phân tử gồm gốc glucozơ
Cacbohidrat X là :
Lời giải
Đáp án là A
Cacbonhidrat cần tìm là polisaccarit nên loại B
Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozo thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc -glucozo
Câu 2
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư đến khi phản ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
Lời giải
Đáp án là B
C6H12O6 2Ag
nAg= 0,1 nC6h12O6= 0,05
m= 9 gam
Lời giải
Đáp án là B
Monosaccarit là chất không bị thủy phân
Câu 4
X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án là B
Fructozo + H2 sobitol : C6H8(OH)6 (X)
(Y) : CH3OH , C3H5(OH)3
Nhận thấy , trong X và Y , đều có
nOH- = nC =0,25 (mol)
Khi Y tác dụng với Na dư , ta có :
= nOH- = 0, 125 (mol)
=> V = 2,8(l)
Lời giải
Chọn đáp án B
Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là glucozơ
Phương trình phản ứng thủy phân:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(tinh bột hoặc xenlulozơ) (glucozơ)
Lời giải
Đáp án là B
Lời giải
Đáp án A
Glucozơ có nhóm –CHO còn Fructozơ thì không nên phản ứng với Br2 là phản ứng đặc trưng để phân biệt 2 chất này.
Lời giải
Đáp án là C
Đường mật ong là fructose
Câu 9
Để nấu rượu, người ta lên men từ tinh bột. Một cơ sở sản xuất như sau:
Lên men 75,6 gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất H%. Lượng sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi thu được kết tủa cực đại hết 100 ml.
Giá trị của H gần nhất với
Lời giải
Chọn D.
Bài toán dễ nhầm ở pt (1) lượng NaOH ít nhất đảm bảo cho kết tủa max chỉ cần tỉ lệ 1:1
Câu 10
Lên men rượu glucozơ tạo thành ancol X và khí Y. Dẫn toàn bộ Y lội từ từ qua nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Biết hiệu suất lên men là 60%, khối lượng của X thu được là
Lời giải
Chọn A.
Câu 11
Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta sản xuất được m tấn thuốc nổ không khói (xenlulozơ trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án là D.
Câu 12
Trong các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn fructozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức .
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được dung dịch chứa một dạng vòng duy nhất là
- glucozơ
Số phát biểu không đúng là
Lời giải
Đáp án là A.
(1) sai
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai
(5) sai
Câu 13
Thủy phân m gam Saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam . Giá trị của m gần nhất với
Lời giải
Đáp án là D
Ta có gọi mol Saccarozơ ban đầu là x mol
H=80% nên nsaccarozơ phản ứng = nglu =n fruc = 0,8x mol
Trung hòa bằng NaOH được Y.
Y tác dụng với Cu(OH)2 với tỉ lệ 2:1
Số mol Cu(OH)2 là 0.18 mol
=> 0,8x +0,8x+0,2x=0,18.2
=> x= 0,2
Vậy m saccarozơ = 68,4 g
Lời giải
Chọn đáp án D
Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyể hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng tráng bạc (+AgNO3/NH3):
Lời giải
Chọn đáp án A.
Lời giải
Chọn đáp án C
Ø mantozơ thuộc phần chương trình giảm tải.!
Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử C6H12O6
→ chúng là đồng phân của nhau → chọn đáp án C.
Lời giải
Chọn đáp án C
Các phản ứng xảy ra như sau:
• thủy phân:
• lên men rượu:
• lên men giấm:
C2H5OH + O2 ―men giấm→ CH3COOH + H2O.
Theo đó, X là glucozơ và Y là ancol etylic
Câu 18
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là
Lời giải
Chọn đáp án D
Glucozơ có công thức: C6H12O6. Phản ứng tráng bạc:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Có nAg↓ = \[\frac{{86,4}}{{108}}\] = 0,8 mol
⇒ nglucozơ = \(\frac{1}{2}\).nAg↓ = 0,4 mol.
Lên men hoàn toàn glucozơ:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑
Có \({n_{C{O_2}}}\)sinh ra = 2.nglucozơ = 0,8 mol.
Phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
⇒ mkết tủa = \[{m_{CaC{O_3}}}\]= 0,8.100 = 80 gam.
Lời giải
Chọn đáp án A
Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162 đvC
⇒ Ứng với phân tử khối 1620000 có:
Số mắt xích = n =
Câu 20
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
Lời giải
Chọn đáp án B
Phản ứng tráng bạc:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Có nglucozơ = = 0,15 mol
⇒ nAg↓ = 0,3 mol
⇒ mAg↓ thu được = 0,3.108 = 32,4 gam.
Lời giải
Chọn đáp án D
Tinh bột và xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
⇒ dung dịch các chất thỏa mãn là: glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Câu 22
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
Lời giải
Chọn đáp án C
Phản ứng lên men:
Giả thiết cho: mglucozơ ban đầu = 300 gam; nC2H5OH = 9,2 ÷ 46 = 2,0 mol.
Từ tỉ lệ phương trình phản ứng
⇒ nglucozơ phản ứng = ½nC2H5OH = 1,0 mol
⇒ mglucozơ phàn ứng = 1 × 180 = 180 gam
⇒ hiệu suất phản ứng lên men bằng:
H% = mglucozơ phản ứng ÷ mglucozơ ban đầu × 100% = 60%.
Câu 23
Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% (D = 1,15 g/mL) thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là
Lời giải
Chọn đáp án C
Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói):
nxenlulozơ trinitrat = 59,4 ÷ 297 = 0,2 mol, hiệu suất phản ứng 90%
⇒ nHNO3 cần = 0,2 × 3 ÷ 0,9 = 2/3 mol
⇒ VHNO3 60% (d = 1,15 g/mL) = 2/3 × 63 ÷ 0,6 ÷ 1,15 ≈ 60,87 mL.
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn A.
Câu 26
Khi thủy phân hoàn toàn chất nào sau đây trong môi trường axit, ngoài thu được glucozơ còn thu được fructozơ?
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn C.
Câu 34
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng lên men là
Lời giải
Chọn C.
Câu 35
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất có tham gia phản ứng tráng bạc là
Lời giải
Chọn C.
Câu 36
Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất) lên men thành rượu etylic. Biết rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến rượu etylic bị hao hụt mất 5%. Thể tích rượu etylic 46° thu được là
Lời giải
Chọn A.
Câu 37
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75% thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn D.
Câu 38
Cho 6,03 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và glucozơ trong hỗn hợp lần lượt là
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn đáp án C
Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
⇒ thuộc loại đisaccarit là mantozơ (đồng phân của saccarozơ)
p/s: cần chú ý chương trình thi 2017 – 2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.!
Câu 40
X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là
Lời giải
Chọn B.
X là glucozơ
2371 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%