55 Bài tập lý thuyết về peptit có đáp án

38 người thi tuần này 4.6 2.3 K lượt thi 55 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Peptit là

Lời giải

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2

Những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit được gọi là

Lời giải

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3

Tripeptit là hợp chất

Lời giải

Tripeptit là hợp chất có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α - aminoaxit

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4

Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là

Lời giải

Oligopeptit là các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5

Oligopeptit là các pepptit có chưa bao nhiêu gốc α-amino?

Lời giải

Oligopeptitlà các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6

Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng

Lời giải

Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng n – 1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7

Một peptit A có 10 mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng

Lời giải

Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng n – 1

Số liên kết peptit trong A bằng 10 -1 = 9

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8

Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là

Lời giải

Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9

Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit?

H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(C6H5)CONHCH2CH2COOH

Lời giải

Liên kết peptit là liên kết CONH được tạo bởi 2 phân tử α-amino axit

H2NCH2CH(CH3)CH(C6H5)CONHCH2CH2COOH

Vậy chất trên có chứa 2 liên kết peptit

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10

Gly-Ala và Ala-Gly là

Lời giải

Gly-Ala và Ala-Gly là hai đipeptit cùng tạo bởi glyxin và alanin nhưng thay đổi trật tự → chúng là đồng phân của nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11

Gly-Ala-Lys và Ala-Lys-Gly là

Lời giải

Gly-Ala-Lys và Ala-Lys-Gly là hai tripeptit cùng tạo bởi glyxin, alanin và lysin nhưng thay đổi trật tự → chúng là đồng phân của nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

Lời giải

- Đipeptit là những hợp chất chứa 2 α-amino axit gốc liên kết với nhau bằng liên kết petit

A và B loại vì có gốc không phải α-amino axit

C loại vì có 3 gốc α-amino axit

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13

Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?

Lời giải

- Đipeptit là những hợp chất chứa 3 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết petit

A và B loại vì có gốc không phải α-amino axit

D loại vì có 2 gốc α-amino axit

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14

Tên gọi nào sau đây là của peptit:

H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15

Tên gọi nào sau đây là của peptit:

NH2CH(CH3)COHNCH2CONHCH(CH3)COOH ?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16

Peptit X có công thức cấu tạo như sau:

H2N[CH2]4CH(NH2)CONHCH2CONHCH(CH3)COOH. α-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là

Lời giải

α-amino axit đầu N là H2N[CH2]4CH(NH2)COOH Lysin

α-amino axit đầu C là NHCH(CH3)COOH Alanin

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17

Peptit X có công thức cấu tạo như sau:

NH2CH(CH3)CONHCH2CONHCH2CONHCH2COOH. α-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là

Lời giải

α-amino axit đầu N là NH2CH(CH3)COOH Alanin

α-amino axit đầu C là NHCH2COOH Glyxin

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ cả 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?

Lời giải

Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân tripeptit sẽ là n! 
=> số đồng phân tripeptit tạo bởi từ 3 amino axit trên là 3! = 6

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19

Có bao nhiêu tetrapeptit(mạch hở) được tạo ra từ cả 4 aminoaxit: glyxin, alanin, valin và phenylalanin?

Lời giải

Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n! 
=> số đồng phân tetrapeptit tạo bởi từ 4 amino axit trên là 4! = 24

Đáp án cần họn là: C

Câu 20

Số tripeptit tối đa tạo ra từ hỗn hợp các α aminoaxit : glyxin, alanin, phenylalanin (C6H5CH2 CH(NH2)COOH) và valin mà mỗi phân tử đều chứa 3 gốc aminoaxit khác nhau là

Lời giải

Số cách tạo peptit từ 3 aminoaxit khác nhau là 4.3.2 = 24 cách

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21

Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là

Lời giải

Các đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là:

Gly-Gly-Ala; Ala-Gly-Gly; Gly-Ala-Gly

Ala-Ala-Gly; Gly-Ala-Ala; Ala-Gly-Ala.

Vậy có 6 đồng phân tripeptit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22

Số đipeptit chứa cả alanin và glyxin có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:

Lời giải

Chọn đáp án C

Các đipeptit thỏa mãn Ala – Gly và Gly – Ala.

Câu 23

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin, valin là:

Lời giải

Các đipeptit tạo ra là

Ala-Ala; Val-Val; Ala-Val; Val-Ala

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24

Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?

Lời giải

Các peptit từ tripeptit trở đi có phản ứng màu biure. Đipeptit không có phản ứng này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25

Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?

Lời giải

Các peptit từ tripeptit trở đi có phản ứng màu biure. Đipeptit không có phản ứng này.

=> peptit không có phản ứng biure là Gly-Ala.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26

Tripeptit tham gia phản ứng màu biure tạo thành sản phẩm có màu

Lời giải

Tripeptit tham gia phản ứng màu biure tạo thành sản phẩm có màu tím   

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:

Lời giải

Gly-Ala-Gly là tripepit → có phản ứng màu biure

Gly-Ala là đipepit → không có phản ứng màu biure

→ dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để nhận biết 2 dung dịch trên

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28

Dùng CuOH2/OH sẽ phân biệt được?

Lời giải

Đipeptit đều không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-  nên không phân biệt được => Loại A và D

Tripeptit đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-  nên không phân biệt được => Loại C

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29

Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và Gly-Gly-Gly ta dùng:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30

Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, Ala-Gly và Gly-Gly-Gly ta dùng:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31

Phát biểu nào sau đây là sai

Lời giải

B sai vì đipeptit mạch hở được tạo ra từ 2 α-amino axit, liên kết với nhau bằng 1 liên kết peptit.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32

Cho các phát biểu nào sau đây là sai

1, Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

2, Trong phân tử tripeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

3, Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α- và β-amino axit.

4, Tripeptit Gly-Gly- Ala có phản ứng màu biure.

Lời giải

1, đúng

2, đúng

3, sai vì Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α-amino axit.

4, đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33

Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là

Lời giải

MAlaGlyAlaGlyGlyVal = 89.2 + 75.3 + 117  5.18 = 430

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

+ Quên không trừ khối lượng nước → chọn nhầm B

+ Trừ nhầm lượng nước (chỉ trừ 1 H2O) → chọn nhầm C

Câu 34

Heptapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Gly-Ala có khối lượng phân tử là

Lời giải

MAlaGlyAlaGlyGlyGlyVal = 89.3+ 75.4  6.18 = 459

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Lỗi sai thường gặp:

+ quên không trừ khối lượng nước → chọn nhầm D

+ trừ nhầm lượng nước (chỉ trừ 5 H2O) → chọn nhầm C

Câu 35

Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y, Y có phân tử khối là bao nhiêu?

Lời giải

Ta có

%N = 14MX.100% = 15,73% MX = 89

=> X là analin (CH3CH(NH2)COOH) hay CTPT là: C3H7NO2

=> Phân tử khối Y là: MY = 8MX  7MH2O = 8.89 7.18 =586 g/mol

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36

Một peptit A chỉ được tạo ra từ các alanin. Khối lượng phân tử lớn nhất có thể có của A là

Lời giải

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit

→ A có khối lượng phân tử lớn nhất khi có 50 gốc Ala

→ MA = 50.89 – 49.18 = 3568

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ Quên không trừ khối lượng nước → chọn nhầm A

Câu 37

Một peptit A chỉ được tạo ra từ các Glyxin. Khối lượng phân tử lớn nhất có thể có của A là

Lời giải

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit

→ A có khối lượng phân tử lớn nhất khi có 50 gốc Ala

→ MA = 50.75 – 49.18 = 2868

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Lỗi sai thường gặp:

+ quên không trừ khối lượng nước → chọn nhầm C

Câu 38

Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là

Lời giải

Glyxin tạo tripeptit theo phương trình:

3C2H5NO2  C6H11N3O4 + 2H2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39

Tetrapeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là

Lời giải

Glyxin tạo tripeptit theo phương trình:

4C2H5NO2C8H14N4O5 + 3H2O

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40

Tripeptit Ala – Gly – Ala có công thức phân tử là

Lời giải

Tripeptit có công thức phân tử là C8H15N3O4

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41

Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là

Lời giải

Ta có:nH2O=  0,2 + 0,12= 0,15 mol    

Áp dụng ĐLBTKL suy ra mpeptit = 0,2.75 + 0,1.89  0,15.18 = 21,2 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 42

Hỗn hợp X chứa 0,15mol Glyxin và 0,45 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là

Lời giải

Ta có:  nH2O  = 0,15+0,452 = 0,3 mol

Áp dụng ĐLBTKL suy ra mpeptit = 0,15.75 + 0,45.89  0,3.18 = 45,9 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 43

Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với

Lời giải

Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với dd HCl

CH3NH2 +HCl  CH3NH3Cl

H2NCH2COOH + HCl  H3NClCH2COOHH2NCHCH3CONHCH2COOH + 2HCl  H3NCHCH3COOH + H3NClCH2COOH

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44

Dung dịch Ala-Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Lời giải

dd Ala - Val phản ứng được với dd H2SO4

Đáp án cần chọn là: D

Câu 45

Dung dịch chứa Ala – Gly – Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Tripeptit có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và bazơ

=> không có phản ứng với Mg(NO3)2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 46

Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Peptit có khả năng phản ứng với NaOH

H2NCH2CONHCHCH3CONHCH2COOH + 3NaOH   H2NCH2COONa  +  H2NCHCH3COONa + H2O

Đáp án cần chọn là: C

Câu 47

Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là

Lời giải

Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 48

Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

Lời giải

Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với CuOH2 cho hợp chất màu tím.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 49

Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm

Lời giải

Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm NH2.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 50

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

Lời giải

1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val X là pentapeptit

X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là

Gly - Ala - Val - Gly - Ala

Gly - Ala - Val - Ala - Gly

Ala - Gly - Ala - Val - Gly

Gly - Ala - Gly - Ala - Val

4 CTCT thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 51

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là

Lời giải

- Thủy phân hoàn toàn 1 mol X thì thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 2 mol Val

→ X là pentapeptit tạo bởi 1Gly, 2Ala, 2Val

- Thủy phân không hoàn toàn X thu được Gly-Ala-Val nên X có chứa đoạn mạch Gly-Ala-Val

- Amino axit đầu C của X là Val nên X có dạng ?-?-?-?-Val

Các CTCT thỏa mãn cả 3 điều trên là:

Ala-Val-Gly-Ala-Val

Val-Ala-Gly-Ala-Val

Ala-Gly-Ala-Val-Val

Gly-Ala-Val-Ala-Val

Vậy có 4 CTCT thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 52

Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?

Lời giải

Tripeptit Gly-Ala-Gly phản ứng với:

+ CuOH2 trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu tím (phản ứng màu biure)

+ Dung dịch HCl

+ Dung dịch NaOH

Gly-Ala-Gly không phản ứng với dung dịch Na2SO4.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 53

Thủy phân hoàn toàn H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)CONHCH2COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?

Lời giải

Khi thủy phân peptit đề bài cho thu được 2 loại α - aminoaxit là:

H2NCH2COOHH2NCHCH3COOH

Đáp án cần chọn là: D

Câu 54

Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?

Lời giải

. Gly-Ala-Ala có 2 nhóm CONH và 1 nhóm COOH         → 4O

B. Gly-Ala có 1 nhóm CONH và 1 nhóm COOH               → 3O

C. Gly-Gly-Ala-Val có 3 nhóm CONH và 1 nhóm COOH   → 5O

D. Gly-Ala-Glu có 2 nhóm CONH và 2 nhóm COOH        → 6O

Đáp án cần chọn là: A

Câu 55

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?

Lời giải

Những đipeptit tạo ra được từ pentapeptit Gly-Ala-Ala-Gly-Val là:

Gly-Ala, Ala-Ala, Ala-Gly, Gly-Val

thu được tối đa 4 đipeptit

Đáp án cần chọn là: C

4.6

453 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%