Bài tập Đại cương về kim loại có lời giải (mức độ thông hiểu - P1)

25 người thi tuần này 4.6 6.2 K lượt thi 25 câu hỏi 25 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Để điều chế kim loại X người ta tiến hành khử oxit X bằng khí CO (dư) theo mô hình thí nghiệm dưới đây

Oxit X là chất nào trong các chất sau

Lời giải

Giải thích: Đáp án D

Dùng H2 để điều chế các kim loại bằng việc khử các oxit sau Al trong dãy điện hóa

Câu 2

Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

A đúng

B sai vì Fe có tính khử mạnh hơn Cu

C sai vì Ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe2+.

D sai

Câu 3

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2;

(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3;

(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2;

(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3;

(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

Lời giải

Giải thích: Đáp án D

Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa: (1) ; (3) ; (5)

Câu 4

Dẫn V lít khí CO ( dktc) qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

Khối lượng rắn giảm = khối lượng oxi trong CuO phản ứng

nO = 4: 16 = 0,25 (mol)

=> nCO = nO = 0,25( mol) => VCO = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)

Câu 5

Ngâm thanh Cu dư vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

Câu 6

Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Giải thích: Đáp án D

Câu 7

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.

(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2.

(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là:

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

Các trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là:

(1), (3), (5)

Câu 8

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

Oxit của các kim loại sau Al mới bị khử bởi các tác nhân khử trung bình (CO, C, H2,…)

Câu 9

Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Pb, Cu, Ag. Số kim loại tác dụng với Fe(NO3) trong dung dịch?

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

Kim loại tác dụng trực tiếp với Fe(NO3)3 là : Mg , Al , Fe , Cu , Pb

Na tác dụng với H2O trước sau đó tạo NaOH mới tác dụng với Fe(NO3)3

Câu 10

Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần ính oxi hóa là:

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

Câu 11

Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag

Câu 12

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl loãng.

(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.

(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.

(4) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít CuCl2.

(5) Nhúng thanh Fe vào dung dịch ZnCl2.

(6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít MgCl2.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là.

Lời giải

Giải thích: Đáp án D

Có : 3 , 4

Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học: đồng thời cả 3 điều kiện sau

- Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim hay kim loại – hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực âm

- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn

- Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

5 ,6 khác kim loại nhưng không có phản ứng xảy ra ; ko có sự cho nhận e

Câu 13

Nhúng thanh Zn vào dung dịch muối X, sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm so với dung dịch ban đầu. Muối X là muối nào sau đây ?

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

TQ : nZn + 2Xn+ -> nZn2+ + 2X

=>mdd giảm = mthanh KL tăng = 2X – 65n > 0

=> X > 32,5n

Vậy X là Ag thỏa mãn

Câu 14

Phát biểu nào sau đây không đúng về so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt :

Lời giải

Giải thích: Đáp án D

Nhôm bền trong không khí ẩm và nước vì có màng oxit bao bọc

Còn Fe bị oxi hóa thành Fe2O3.nH2O

Câu 15

Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực thì ngừng. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3. Nhận định nào sau đây đúng:

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

Catot (-) : Cu2+ + 2e -> Cu               

Anot (+) : 2Cl- - 2e -> Cl2

                 2H2O – 4e -> O2 + 4H+

Câu 16

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và rắn Z gồm 2 kim loại. Nhận định nào sau đây là sai :

Lời giải

Giải thích: Đáp án B

Z gồm : Cu ; Ag

Y gồm : Mg2+ ; Fe2+ ; có thể có Cu2+

Câu 17

Cho 2 muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau :

(1) X + Y -> Không phản ứng

(2) X + Cu -> Không phản ứng

(3) Y + Cu -> Không phản ứng

(4) X + Y + Cu -> Phản ứng

Hai muối X, Y thỏa mãn là :

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

H2SO4 đặc nóng có thể hòa tan Cu

=> chỉ có Đáp án C thỏa mãn

Câu 18

Cho 2 phương trình rút gọn sau :

Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu

Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+

Nhận xét nào dưới đây đúng :

Lời giải

Giải thích: Đáp án D

Các phương trình phản ứng đã cho liên quan đến các cặp oxi hóa khử được sắp xếp trong dãy điện hóa sau :

Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+

Theo qui luật biến đổi tính oxi hóa và khử của các chất và ion trong dãy thì :

Tính khử : Fe > Cu > Fe2+

Tính oxi hóa : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+

Câu 19

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(1) Thả 1 viên Mg vào dung dịch HCl có nhỏ giọt dung dịch CuSO4

(2) Thả viên Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3

(3) Thả viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2

(4) Thả viên Zn vào dung dịch H2SO4

Lời giải

Giải thích: Đáp án D

Gồm (1) và (3)

Câu 20

Một vật làm bằng hợp kim Zn- Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại điện cực là:

Lời giải

Giải thích: Đáp án D

Hợp kim Fe – Zn khi bị ăn mòn, Zn sẽ bị ăn mòn trước

Câu 21

Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi phản ứng xong được hỗn hợp rắn Y và dd Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa T. Vậy rắn Y có thể gồm:

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

Câu 22

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thi được dung dịch X chứa 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X là

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thi được dung dịch X chứa 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X là

Thứ tự xảy ra phản ứng là Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Có 2 muối trong dung dịch và 2 kim loại nên X có 2 muối là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 còn kim loại dư là Ag, Fe

Câu 23

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may trong phòng thí nghiệm nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong cá chất sau để thu hồi thủy ngân

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

Nếu chẳng may trong phòng thí nghiệm nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng Bột lưu huỳnh để thu hồi thủy ngân

Câu 24

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg(Z=12) là

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg(Z=12) là1s22s22p63s2

Câu 25

Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc

Lời giải

Giải thích: Đáp án B

Cấu hình electron của R: 1s22s22p63s23p63d64s2

→ Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc Chu kì 4 nhóm VIIIB 

4.6

1241 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%