Bài tập Đại cương về kim loại có lời giải (mức độ vận dụng - P1)

23 người thi tuần này 4.6 6.6 K lượt thi 25 câu hỏi 25 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 1,008 lit khí CO2 (dktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

(*) Phương pháp : Bảo toàn khối lượng

- Lời giải :

TQ : CO3 + 2HCl 2Cl + CO2 + H2O

Mol             0,09  ¬         0,045          0,045

Bảo toàn khối lượng : mCacbonat + mHCl = mMuối Clorua + mCO2 + mH2O

=> m = 21,495g

Câu 2

Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36lit H2 (dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị cảu m là :

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

(*) Phương pháp : Bảo toàn khối lượng

- Lời giải :

TQ : M + 2HCl MCl2 + H2

Mol         0,3           ¬        0,15

Bảo toàn khối lượng : mM + mHCl = mmuối + mH2

=> mmuối = 16,3g

Câu 3

Điện phân 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 0,75M với điện cực tro cường độ dòng điện 5A . Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam. Giá trị của a là

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

ne = It/ F = 5. 96,5.60/96500 = 0,3 (mol)

Tại catot (-)                                             Tại anot (+)

Cu2+  + 2e → Cu                                     2Cl- →  Cl2  +   2e

0,5 a→ a  → 0,5a                                      0,15 ← 0,3

2H2O + 2e → H2 + 2OH-

            b → 0,5b

Nồng độ của CuSO4 = a = 0,2 M

Câu 4

Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3, R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,5V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M trong X tương ứng là:

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

R là: Na : x (mol)

M là: Al : y (mol)

Câu 5

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

Lời giải

Giải thích: Đáp án B

Số mol H2 là 0,05 mol

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 +H2

Suy ra nFe = 0,05 mol → mFe = 2,8 → %Fe = 56%

Câu 6

Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 14,0 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 2,24 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

Lời giải

Giải thích: Đáp án B

m(hh Y) = mCu + mAg = 64 . nCu + 108 . nAg = 14 (1)

Cho Y + H2SO4:

Số mol e trao đổi = 2nCu + 1nAg = 2nSO2 = 2.0,1 = 0,2 (2)

Giải  (1) và (2)  :  nAg = 0,1 mol; nCu = 0,05 mol

Theo bài cho  nồng độ Cu(NO3)2 gấp 2 lần AgNO3 như vậy lượng Cu(NO3)2vẫn còn dư sau phản ứng.

→ kết quả trên là hợp lí, hỗn hợp Mg, Al đã phản ứng hết với Ag+, đến lượt Cu2+ thì mới phản ứng được 0,05 mol thì hết, còn lại 0,15 mol dư.

Như vậy ta có nAgNO3 = nAg = 0,1 mol a = 0,1 mol

Câu 7

Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

nMg = 0,2 mol

nFeSO4 = 0,1 mol và nCuSO4 = 0,15 mol

PTHH : Mg  + CuSO4 → MgSO4 + Cu

 → sau phản ứng này Mg dư 0,05 mol và tạo ra 0,15 mol Cu

Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

 → thu được 0,05 mol Fe

→m = 0,15.64 + 0,05.56 =12,4 g

Câu 8

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

Lời giải

Giải thích: Đáp án B

nMg = 2,4: 24 = 0,1 (mol) => nH2 = 0,1 (mol) => VH2 = 0,1.22,4= 2,24(lít)

Câu 9

Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t (giây) được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là:

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

Tại anot, trong t giây thu được nO2 = 0,035

=> Trong 2t giây thu được nO2 = 0,07

=> nH2 = 0,1245 - 0,07 = 0,0545 mol

Bảo toàn electron trong 2t giây:

2nM + 2nH2 = 4nO2 => nM = 0,0855

=>M+ 96 = 13,68/0,0855

=> M = 64: Cu

Bảo toàn electron trong t giây:

2nCu = 4nO2 => nCu = 0,07 => mCu = y = 4,48

Câu 10

Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

TQ : O + CO -> CO2

mol        0,3  <-   0,3

Bảo toàn khối lượng : m + mCO = mrắn + mCO2

=> m = 44,8g

Câu 11

Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

TQ : M + 2HCl -> MCl2 + H2

=> nHCl = 2nH2 = 2 mol

Bảo toàn khối lượng : mmuối = mKL + mCl = 115,5g

Câu 12

Cho m gam Cu vao dd chứa 0,04 mol AgNO3 một thời gian thu được dd Y và 3,88 g chất rắn X. Cho 2,925 g Zn vào dd Y đến phản ứng hoàn toàn thu được dd Z và 3,217 g chất rắn T. Tính m :

Lời giải

Giải thích: Đáp án D

nZn =0,052 > nAgNO3 → dd Z chỉ chứa Zn(NO3)2

 

Bảo toàn số mol NO3 thì nZn(NO3)2(Z) =0,02 mol→ rắn T có mZn = 2,925-0,02.65=1,625g

Trong rắn T đặt nCu =x, nAg =y → 64x + 108y=3,217-1,625 = 1,592(g)

Bảo toàn điện tích trong dd Y có 2x + y =0,04 → x =0,018 mol y =0,004 mol

Bảo toàn khối lượng Cu và Ag trong phản ứng td với AgNO3

m + 0,04.108=mCu(Y) +mAg(Y) +3,88 → m =0,018.64+0,004.108+3,88-0,04.108=1,152 (g)

Câu 13

Cho m g Al vào dung dịch HCl dư dến khi ngừng thoát khí thì thấy khối lượng dung dịch tăng 14,4 g so với dd HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành :

Lời giải

Giải thích: Đáp án B

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Hướng dẫn giải :

mdd tắng= m – mH2 = 27nAl – 3nAl → nAl=0,6 mol → mAlCl3 =0,6.133,5=80,1 g

Câu 14

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại M có hoá trị không đổi cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 g hỗn hợp chất rắn. M là

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

Bảo toàn khối lượng m = 23-7,2 =15,8 g

→ hỗn hợp khí có Cl2 : 0,2 mol và O2 :0,05 mol

Đặt hóa trị của M là x

Bảo toàn e có  

→x=2 và M =24 (Mg)

Câu 15

Cho 11,2 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng hòa toàn thấy thoát ra V lít khí NO (đktc) và có m gam kết tủa. NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Vậy giá trị của m và V tương ứng là:

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

n Fe = 0.2 mol   ,  n Cu(NO3)2 = 0,2 mol  => n NO3- = 0,4 mol

n HCl = n H+ = 0,4 mol

Fe + 4 H+ + NO3-→ Fe3+ + NO + 2 H2O

0,2     0,4      0,4    =>0,1     0,1  mol

=> V NO = 2,24 l

=> n Fe dư  = 0,2- 0,1 = 0,1 mol

Fe +2 Fe3+→3 Fe2+

      0,1     0,1          0,15 mol

=> n ­Fe dư = 0,05 mol

Fe  +   Cu2+   →Fe2++ Cu

0,05    0,2      =>       0,05   

=> m Cu­ = 0,05 . 64 = 3,2 g

Câu 16

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố kim loại M trong hỗn hợp MCl2 và MSO4 là 21,1%. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố clo trong hỗn hợp trên là

Lời giải

Giải thích: Đáp án B

Xét trong 1 mol hỗn hợp :

- Gọi x là số mol MCl2 thì số mol của MSO4 là 1 - x

- Số mol của M : x + 1 - x = 1 mol

=> Khối lượng hỗn hợp là : (M + 71)x + (M + 96)(1 - x) = M + 96 - 25x

Phần trăm khối lượng M trong hỗn hợp là :

 

Ta có 0 < x < 1 => 18.9 < M < 25.7 => M = 24 (Mg)

=> x = 0.25 mol

=> khối lượng hỗn hợp là (24 + 71). 0,25 + (M + 96)(1 – 0,25) = 113.75g

=> %Cl =  

Câu 17

Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

n BaCO3 = n CO2 = 9,062 : 197 = 0,046 mol

=> n O đã pư = 0,046 mol => m O = 0,736 g

Bảo toàn khối lượng  m hhđầu = m O pư + m hh sau = 0,736 + 4,784 = 5,52 g

Ta có hệ 

      => m FeO = 0,72 g

      => % m FeO = 13,04%

Chú ý : Bản chất của phản ứng dùng CO hay H2 khử oxit kim loại là việc CO hay H2 lấy O trong oxit ra tạo thành CO2 và H2O , số mol CO , H2 sẽ bằng số mol O ( nằm trong oxit ) đã bị lấy ra

Câu 18

Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

Bảo toàn khối lượng :m Kloai + m Cl2 = muối

=> m Cl2­ = 42,6 => n Cl2 = 0,6 mol

=> n kl . hóa trị  = n Cl2 . 2 = 1,2 mol

=> hóa trị 1 : n Kl = 1,2 mol  => M = 10,8 : 1,2 = 9 ( loại )

=> Hóa trị 2 : n Kl = 0,6 mol   => M = 10,8 : 0,6 = 18 ( loại )

=> Hóa trị 3 : n Kl = 0,4 mol  => M = 10,8 : 0,4 = 27 ( Al )

Câu 19

Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại M thỏa mãn là

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

Với 0,1 mol sẽ tăng 0,1 . ( MM – MMg ) = 4

=> MM = 24 + 40 = 64  => là Cu

=> Ngoài muối CuSO4 còn có thể là CuCl2 , Cu(NO3)2 (các muối tan của đồng)

(Bản chất của phản ứng là kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối, còn gốc muối gì cũng được miễn là phải tan trong nước)

Câu 20

Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 15 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

n Al = 0,2 mol ,  n Fe(NO3)3 =  0,15    ,  n Cu(NO3)2 = 0,15

Al + 3 Fe(NO3)3    3 Fe(NO3)2  + Al(NO3)3

0,2       0,15      =>       0,15                  0,05      :   n Al dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

2 Al + 3 Cu(NO3)2     2 Al(NO3)3  + 3 Cu

0,15    0,15           =>          0,1                0,15                   : n Al dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

2 Al + 3 Fe(NO3)2    3 Fe + 2 Al(NO3)3

0,05      0,15            =>   0,075                        dư Fe(NO3)2

=> m chất rắn = m Fe + m Cu = 0,075 . 56 + 0,15 . 64 = 13,8

Câu 21

Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được m gam muối và 11,2 lit khí H2 (dktc). Giá trị của m là :

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

nH2 = 0,5 mol

=> m = 10,2 + 71.0,5 = 45,7g

Câu 22

Nhúng thanh Fe nặng 100g vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2g (giả sử kim loại thoát ra bám hết lên thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là :

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,2 mol

Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu

1 mol Fe phản ứng tạo 1 mol Cu => mtăng = 64 – 56 = 8g

=> nFe pứ = (101,2 – 100)/8 = 0,15 mol

=> mFe pứ = 8,4g

Câu 23

Cho 14 g bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m g chất rắn. Giá trị m là

Lời giải

Giải thích: Đáp án B

nFe = 0,25 mol

nCuCl2 = 0,3 mol

Theo PTHH thì CuCl2 → rắn Cu thu được 0,25 mol → m = 16g

Câu 24

Cho 2,33 gam hỗn hợp Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 896 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Giải thích: Đáp án A

Câu 25

Nhúng một thanh sắt dư vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:

Lời giải

Giải thích: Đáp án B

4.6

1322 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%