Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)

37 người thi tuần này 4.6 4.8 K lượt thi 30 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

Lời giải

Chọn B

Ta có: nCH3COOC2H5 =5,588 =0,1 (mol)

Và nNaOH ban đu =0,2. 0,2 =0,04 (mol)

ð  Este dư, NaOH hết

CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH  (1)

Từ (1) => nCH3COONa = nNaOH =0,04 (mol)

mCH3COONa=0,04.82 =3,28 (gam)

ð

Câu 2

Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:

Lời giải

Chọn B

nAg+ = 0,05.1 = 0,05 mol

                        Fe + 3Ag+ " Fe3+ + 3Ag

                        0,01    0,03"                 0,03

ð  nAg+à nAg = 3nFe  0,03 mol

ð  mAg = 3,24g

Câu 3

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X

Lời giải

Chọn A

Ta có: mC =13,4422,44. 12= 7,2 (gam) ; mH918.2 = 1 (gam)

Và m = 16,2 – (7,2 + 1) = 8g

Lập tỉ lệ: x: y: z =7,21211816 = 1,2: 2: 1 = 6: 10: 5

Công thức nguyên của X: (C6H10O5)n

Câu 4

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

Lời giải

Chọn B

Câu 5

Ngâm một lá Niken trong dung dịch loãng của các muối: MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Niken khử được các muối là

Lời giải

Chọn D

Câu 6

Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là:

Lời giải

Chọn B

Ta có: nNO2 =1,34422,4 = 0,06 mol; gọi nCu = x mol; nAl = y mol

Quá trình nhường e:

                        Cu - 2e " Cu2+

                        x       2x

                        Al - 3e " Al3+

                        y       3y

Quá trình nhận e:

                        N + 1e " NO2

                              0,06     0,06

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có hệ:

2x + 3y = 0,0664x + 27y = 1,23 x= 0,015y = 0,01

%Cu = 0,015.641,23.100% = 78,05%

Cu(OH)2 ta được trong dung dịch NH3 dư vì tạo phức, do đó kết tủa thu được là Al(OH)3.

Phản ứng tạo kết tủa: Al3+ + 3NH3 + 3H2O " Al(OH)3$ + 3NH4+

                                    0,01                                         0,01

mAl(OH)3  = 0,01.78 = 0,78g

Câu 7

Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là

Lời giải

Chọn B

Câu 8

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)

Lời giải

Chọn B

Câu 9

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :

Lời giải

Chọn D

Bản chất của phản ứng là :

            –NH2+H+NH3+ (1)

Theo giả thiết ta có :

nHCl=nH2NRCOOH=0,1  molmH2NRCOOH=11,15  0,1.36,= 7,5  gam              MH2NRCOOH=7,50,1=75  gam/mol16+R+45=75R=14  (CH2).

Vậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là glyxin.

Câu 10

Từ glyxin và alanin tạo được tối đa số đipeptit là

Lời giải

Chọn C

Câu 11

Dãy các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là

Lời giải

Chọn D

Câu 12

Chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là

Lời giải

Chọn A

Câu 13

Thủy phân đến cùng protein đơn giản thu được

Lời giải

Chọn C

Câu 14

Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

Lời giải

Chọn B

Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.

CH2OH – (CHOH)4 – CH = O + Ag2O AgNO3/NH3 to CH2OH – (CHOH)4 – COOH + 2Ag

Câu 15

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.

Lời giải

Chọn B

C6H12O6 lenmen  2C2H5OH  + 2CO2

Vì NaOH dư  => Muối là Na2CO3  => nCO2 = nNa2CO3 = 318106  = 3 mol

=> nC6H12O6 = 1,5 mol  => mC6H12O6 = 270 g

=> Hiệu suất H = 270/360 = 75 %

Câu 16

Một loại poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 187,5.103 đvC. Hệ số trùng hợp của polime này bằng:

Lời giải

Chọn C

M(c2H3Cl)n = 62,5n = 187,5.10

n = 187,5.10362,5  = 3.103 = 3000

Câu 17

Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

Lời giải

Chọn D

Câu 18

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp hu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1 : 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?

Lời giải

Chọn A

Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n + 3N
2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O
Ta có  nCO2nH2O=2n2n+3=12
n = 1,5. =>Hai amin là CH5N và C2H7N

Câu 19

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Lời giải

Chọn D

Câu 20

Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình

Lời giải

Chọn C

Câu 21

Đồng phân của glucozơ là

Lời giải

Chọn B

Câu 22

Kim loại Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là

Lời giải

Chọn A

Câu 23

Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây

Lời giải

Chọn A

Câu 24

Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là

Lời giải

Chọn B

Câu 25

Hợp chất nào dưới đây có lực bazơ yếu nhất

Lời giải

Chọn B

Câu 26

Cho các chất hữu cơ: glucozơ, saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng bạc là

Lời giải

Chọn D

Câu 27

Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là

Lời giải

Chọn B

Câu 28

Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Lời giải

Chọn C

Ta có: nZn = 1365  = 0,2 mol và nN2 =0,44822,4= 0,02 mol

ne nhường = 2.nZn = 0,4 mol > ne nhận = 10.nN2 =0,2 mol à phản ứng tạo thành NH4NO3.

nNH4NO3=0,4-0,28 = 0,025 (mol) (vì khi tạo thành NH4NO3 :N + 8e+ N)

Khối lượng muối trong dung dịch X là = 180.0,2 + 80.0,025 = 39,80 gam

Câu 29

Công thức tổng quát của etse tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức là

Lời giải

Chọn A

Câu 30

Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:

Lời giải

Chọn B

nAg+ = 0,05.1 = 0,05 mol

Fe + 3Ag+ Fe3+ + 3Ag

0,010,03        0,03

ð nAg+ nAg = 3nFe  0,03 mol

ðmAg = 3,24g

4.6

955 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%