Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 5)

55 người thi tuần này 4.6 55 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

737 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)

3.6 K lượt thi 40 câu hỏi
494 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 6)

2.3 K lượt thi 40 câu hỏi
342 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 5)

1.9 K lượt thi 40 câu hỏi
307 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 2)

1.6 K lượt thi 40 câu hỏi
279 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 3)

1.6 K lượt thi 40 câu hỏi
262 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 4)

1.6 K lượt thi 40 câu hỏi
242 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 7)

1.6 K lượt thi 40 câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cho biết: π=3,14;T K=t °C+273;R=8,31 J.mol1.K1;NA=6,021023 hạt /mol.

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

Xem đáp án

Câu 2:

Chỉ số nhiệt độ của một vật khi ở trạng thái cân bằng nhiệt tính theo thang nhiệt độ Celsius so với nhiệt độ của vật đó tính theo thang nhiệt độ Kelvin sẽ      

Xem đáp án

Câu 3:

Đường biểu diễn nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích V và áp suất của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt?

Đường biểu diễn nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích V và áp suất của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt?   	 (ảnh 1)

Xem đáp án

Câu 4:

Một hạt nhân có 8 proton và 9 neutron. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng 7,75 MeV/nucleon. Biết mp = 1,0073 amu, mn = 1,0087 amu. Khối lượng của hạt nhân đó bằng bao nhiêu amu?     

Xem đáp án

Câu 5:

Biết một lượng khí xác định có thể tích 40 cm3 ở 0 °C. Biến đổi đẳng áp đến nhiệt độ 54,6 °C thì khí có thể tích bằng    

Xem đáp án

Câu 6:

Tương tác từ không xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

Xem đáp án

Câu 7:

Trong cuộn thứ cấp của máy biến áp có số vòng bằng 1000 xuất hiện suất điện động bằng 600 V. Nếu máy biến áp được nối vào mạng với hiệu điện thế 120 V điện thế thì số vòng trong cuộn sơ cấp là      

Xem đáp án

Câu 8:

Phương trình nào sau đây không phải là phương trình Clapeyron?

Xem đáp án

Câu 10:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất khí?    

Xem đáp án

Câu 11:

Tìm phát biểu sai.     

Xem đáp án

Câu 12:

Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí helium. Khối lượng helium chứa trong bình là     

Xem đáp án

Câu 13:

Phát biểu nào dưới đây đúng?

Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.

Xem đáp án

Câu 14:

Trong hạt nhân 614C      

Xem đáp án

Câu 16:

Dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có điện trở thuần 10 W, có giá trị cực đại 0,12 A, công suất toả nhiệt của đoạn mạch là     

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3. Trong công nghệ khí nén, người ta sử dụng điện năng sinh công để nén một lượng khí lớn vào trong một bình kín có vỏ bằng kim loại chắc chắn và gọi đây là bình tích áp. Van đóng mở bình tích áp này được lắp nối với một ống dẫn khí và cuối đường ống sẽ là bộ phận (như phanh ô tô) hoặc dụng cụ cơ khí (như khoan bắt vít trong sửa ô tô, xe máy). Chú ý rằng, trong quá trình nén khí, động cơ điện sẽ lấy thêm không khí bên ngoài nén vào trong bình. Trong quá trình khối khí sinh công làm phanh ô tô hoặc quay trục khoan bắt vít sẽ có một lượng khí thoát ra. Một người thợ cơ khí sử dụng 5 000 J năng lượng điện cho máy nén khí thì có thể nén được 3 m3 không khí vào trong bình tăng áp có dung tích 250 lít. Hiệu suất của máy nén bằng 90%.

Câu 19:

Lượng khí trong bình tích áp có khả năng sinh được công bằng bao nhiêu?     

Xem đáp án

Câu 20:

Xác định sự thay đổi nội năng của lượng khí trong bình lúc đầu.     

Xem đáp án

Đoạn văn 2

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một khung dây dẫn phẳng có N vòng, diện tích mỗi vòng là S, có thể quay đều với tần số góc w quanh trục D như hình vẽ. Biết tại thời điểm t = 0 thì góc a = 0 và khung dây được nối với điện trở R thành mạch điện kín.

Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở?

Đoạn văn 3

Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích một khối khí lí tưởng xác định, theo nhiệt độ như hình vẽ. Các phát biểu sau đây đúng hay sai

Đoạn văn 4

Trong giờ thực hành đo độ lớn cảm ứng từ bằng “cân dòng điện” với bố trí thí nghiệm được thể hiện như trong hình vẽ (dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm lần lượt được trình bày trong SGK), một bạn học sinh thu được bảng số liệu như bảng dưới đây.

 

q = 90°; L = 0,08 m; N = 200 vòng

Lần đo

I (A)

F1 (N)

F2 (N)

F = F2 – F1 (N)

B=FNIL (T)

1

0,2

0,210

0,270

 

 

2

0,4

0,210

0,320

 

 

3

0,6

0,210

0,380

 

 

Trung bình

 

 

 

 

B¯=

Biết rằng giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của các ampe kế lần lượt là 2 A và 0,1 A. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

Đoạn văn 5

Cho khối lượng của proton, neutron, hạt nhân 2042Ca, hạt nhân 2043Ca lần lượt là mp=1,007276amu,mn=1,008665amu,mCa42 =41,958622amu,mCa43 =42,958770amu. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

Đoạn văn 6

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2. Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8 cm2 và khoảng chạy 25 cm để bơm một bánh xe đạp sao cho khi áp lực của bánh lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc của bánh với mặt đường là 50 cm2. Ban đầu bánh chứa không khí có áp suất p0 = 105 Pa và thể tích V0 = 1 500 cm3. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh vượt quá 1,5p0 thì thể tích trong của xăm là 2 000 cm3 và nhiệt độ không khí trong xăm không đổi.

Đoạn văn 7

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Các tính chất của phân rã phóng xạ được ứng dụng để chế tạo Pin nguyên tử. Pin nguyên tử có độ tin cậy cao, dung lượng pin có thể duy trì được ở mức cao trong thời gian dài khi sử dụng khi sử dụng nguồn phóng xạ có chu kì bán rã lớn. Pin thường được sử dụng cho các nhiệm vụ đòi hỏi yêu cầu cao như thiết bị y tế đặc biệt hoặc các chuyến du hành vũ trụ dài ngày,... Ví dụ một thiết bị điều hoà điện tim sử dụng đồng vị 238Pu có chu kì bán rã là 87,7 năm và có độ phóng xạ 2,5 Ci.

4.6

11 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%