230 Câu hỏi trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm cực hay có lời giải (P4)
24 người thi tuần này 5.0 8.2 K lượt thi 34 câu hỏi 34 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Trong hóa vô cơ, hợp chất lưỡng tính có thể là oxit, hiđroxit, muối ⇒ Chọn D.
Câu 3
Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết tủa thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là
Lời giải
Tại nOH- = 0,35 thì Al(OH)3 chưa đạt cực đại ⇒ Al3+ còn dư
H+ + OH- H2O
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
⇒ nOH- = nH+ + 3n↓ ⇒ 0,35 = x + 3.0,05 ⇒x = 0,2
Tại nOH- = 0,55 thì Al(OH)3 đạt cực đại và bị tan bớt 1 phần
H+ + OH- H2O
0,2 → 0,2
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
y → 3y → y
Al(OH)3 + OH- AlO2- + 2H2O
(y – 0,05) → (y – 0,05
⇒ nOH- = 0,2 + 3y + y – 0,05 = 0,55 ⇒ y = 0,1
Bảo toàn điện tích ⇒ 0,2 + 0,1.3 = 2z + 0,1 ⇒z = 0,2
Khi cho 0,27 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X thì
Ba2+ + SO42- BaSO4↓
0,2 → 0,2
H+ + OH- H2O
0,2 → 0,2
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
0,1 → 0,3 → 0,1
Al(OH)3 + OH- AlO2- + 2H2O
0,04 ← 0,04
⇒ mY = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 0,2.233 + 0,06.78 = 51,28g ⇒ Chọn D.
Câu 4
Hòa tan hoàn toàn 8,862g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18g. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát rA. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Lời giải
Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra
⇒ Không có sản phẩm khử NH4NO3.
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO (M = 30 < 37)
⇒ Khí không màu còn lại có M > 37, đó là N2O
Hoặc có thể tính nNO và nN2O như sau:
do ⇒ nNO = nN2O = 0,07
(Lưu ý: Khi = trung bình cộng thì số mol của 2 chất phải bằng nhau).
Đặt a = nAl, b = nMg ⇒ 27a + 24b = 8,862 (1)
Bảo toàn ne ⇒ 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O ⇒ 3a + 2b = 0,77 (2)
Từ (1), (2) ⇒ a = 0,042; b = 0,322 ⇒ %mAl = ⇒ Chọn B.
Lời giải
K + H2O KOH + ½ H2
nK = 0,2 ⇒ nH2 = 0,1 ⇒ V = 2,24 lít ⇒ Chọn A.
Câu 6
Cho 86,3g hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là
Lời giải
mO = 86,3.19,47% = 16,8g ⇒ nO = 1,05 ⇒ nAl2O3 = 0,35
Hòa tan X vào H2O ⇒ nOH- = 2nH2 = 2.0,6 = 1,2
Al2O3 + 2OH- 2AlO2- + H2O
0,35 → 0,7 → 0,7
⇒ nOH- còn dư = 1,2 – 0,7 = 0,5
Khi cho 2,4 mol HCl vào thì:
OH- dư + H+ H2O
0,5 → 0,5
AlO2- + H+ + H2O Al(OH)3
0,7 → 0,7 → 0,7
Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O
0,4 ← 1,2
⇒ nAl(OH)3 còn lại = 0,7 – 0,4 = 0,3 ⇒ mAl(OH)3 = 0,3.78 = 23,4g ⇒ Chọn D.
Lời giải
A sai vì Be không tác dụng.
C sai vì nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy biến đổi không theo qui luật.
D sai vì Mg có kiểu mạng lục phương.
Chọn B.
Câu 8
Trong số các chất sau: dung dịch Na2CO3, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch NaCl, dung dịch H2SO4, dung dịch Na3PO4. Số chất có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời là:
Lời giải
Nước cứng tạm thời là muối của Ca2+ và Mg2+.
Các chất làm mềm nước là: dung dịch Na2CO3, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Na3PO4.
Lời giải
Chọn D: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O.
Câu 10
Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
Lời giải
nH2 = 0,03 ⇒ nAl = 0,02 ⇒ mAl = 0,54g
⇒ mAl2O3 = ⇒ nAl2O3 bđ = 0,03
Bảo toàn nguyên tố Al ⇒ nNaAlO2 = nAl + 2nAl2O3 bđ = 0,08
nAl2O3 thu được = 3,57/102 = 0,035 ⇒ nAl(OH)3 = 0,07
Trường hợp 1: NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl
⇒ HCl = nAl(OH)3 = 0,07 [HCl] = 0,07/0,2 = 0,35M
Trường hợp 2:
NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl
0,07 ← 0,07 ← 0,07
NaAlO2 + 4HCl AlCl3 + NaCl + 2H2O
(0,08 – 0,07) → 0,04
⇒ nHCl = 0,11 ⇒ [HCl] = 0,11/0,2 = 0,55M
Vậy chọn D.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn B.
Câu 13
Đốt cháy hoàn toàn 3,6g Mg trong hỗn hợp khí clo và oxi thu được 11,5g hỗn hợp chất rắn X gồm muối clorua và oxit. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 14
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,06 mol khí NO2 và 0,04 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
Lời giải
Bảo toàn ne ⇒ 3nAl = nNO2 + 3nNO ⇒ nAl = 0,06 ⇒ mAl = 1,62g ⇒ Chọn C.
Câu 15
Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là:
Lời giải
Chọn B.
Câu 16
Cho các chất: Ba; BaO; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 tạo ra kết tủa là:
Lời giải
Chọn C, gồm Ba; BaO; Ba(OH)2; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2.
Lời giải
Chọn C: NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3↓ + NaHCO3.
Câu 18
Cho 3,24 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
Lời giải
nAl2(SO4)3 = 0,01 ⇒ nAl3+ = 0,02 mà nAl(OH)3 = 0,01 < 0,02 nên có 2 trường hợp
Trường hợp 1: nOH-min = 3nAl(OH)3 = 0,03 ⇒ [NaOH] = 0,03/0,025 = 1,2M.
Trường hợp 2: nOH-max = 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07
⇒ [NaOH] = 0,07/0,025 = 2,8M ⇒ Chọn D.
Câu 19
Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
Lời giải
CaCO3↓ + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 ⇒ Chọn A.
Câu 20
Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối liên hệ giữa các chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được:
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn B.
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4; Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O.
Câu 22
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Lời giải
Ca2+ + CO32- CaCO3↓
0,07 ← 0,07 ← 0,07
Mà nCaCl2 = 0,04 ⇒ nCa ban đầu = 0,03
Ta có nNa + 2nCa = 2nH2 ⇒ nNa = 2.0,04 – 2.0,03 = 0,02 ⇒ m = 0,02.23 + 0,03.40 = 1,66 ⇒ Chọn C.
Câu 23
Chất X có tính chất sau:
* X tác dụng với dung dịch HCl tạo thành khí Y làm đục nước vôi trong.
* X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 có thể tạo ra hai muối. X là chất nào trong các chất sau?
Lời giải
Chọn B
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2↑ + H2O; CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Câu 24
Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm?
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
A sai vì tecmit là hỗn hợp của Al và các oxit sắt.
C sai vì nước cứng chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
D sai vì Ba có kiểu mạng lập phương tâm khối; Be, Mg có kiểu lục phương.
⇒ Chọn B.
Câu 26
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát rA. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủA. Kim loại M là
Lời giải
Câu 27
Muối nào trong các muối sau được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày do thừa axit trong dịch dạ dày?
Lời giải
Chọn C.
Câu 28
Cho kim loại Ba vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Số dung dịch tạo ra kết tủa là:
Lời giải
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
Ba(OH)2 + MgCl2 Mg(OH)2↓ + BaCl2
⇒ Chọn D.
Lời giải
Chọn C: Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4NO3.
Câu 30
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là
Lời giải
nHCl = 0,03; nCO32- = 0,02; nHCO3- = 0,02
Khi cho từ từ axit vào muối cacbonat, phản ứng xảy ra theo thứ tự:
CO32- + H+ HCO3- sau đó H+ dư + HCO3- CO2 + H2O
0,02 → 0,02 → 0,02 (0,01) (0,02 + 0,02) → 0,01
Vậy nCO2 = 0,01 ⇒ Chọn C.
Câu 31
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết tủa của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tổng (x + y + z) là
Lời giải
KOH + HCl KCl + H2O
Khi nKOH = 0,6 thì bắt đầu xuất hiện kết tủa nHCl = x = 0,6
Khi nKOH = 1 thì Zn2+ vẫn còn dư
Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2
0,4 → 0,2
⇒ z = 0,2
Khi nKOH = 1,4 thì kết tủa đạt cực đại và bị tan bớt 1 phần
ZnCl2 + 2KOH Zn(OH)2max + 2KCl
y → 2y → y
Zn(OH)2 + 2KOH K2ZnO2 + 2H2O
y – 0,2 → 2y – 0,4
Ta có nKOH = 0,6 + 2y + 2y – 0,4 = 1,4 ⇒ y = 0,3
Vậy x + y + z = 0,6 + 0,3 + 0,2 = 1,1 ⇒ Chọn B.
Lời giải
Chọn C.
Câu 33
Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3. Lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là
Lời giải
nCa2+ = nCaCO3 = nCaO = ⇒ [Ca2+] = ⇒ Chọn A.
Câu 34
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 10,2. Khối lượng ban đầu m có giá trị bằng
Lời giải
Bảo toàn ne ⇒ 3nAl = 10nN2 + 8nN2O ⇒ nAl = 0,14 ⇒ m = 0,14.27 = 3,78 ⇒ Chọn A.
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%