230 Câu hỏi trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm cực hay có lời giải (P5)
22 người thi tuần này 5.0 8.2 K lượt thi 20 câu hỏi 20 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn A: do là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh nên kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn A vì NaOH tạo kết tủa keo trắng với dung dịch AlCl3 sau đó hòa tan kết tủA.
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl; Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O.
Lời giải
Gọi n là số electron do N+5 nhận vào để tạo thành khí X
Mg Mg2+ + 2e
0,15 → 0,3
N+5 + ne X
0,03n ← 0,03
Bảo toàn số mol electron ⇒ 0,03n = 0,3 ⇒ n = 10 ⇒ X là N2.
Câu 5
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Lời giải
Ta có nCO32- = nNa2CO3 = 1,5.0,1 = 0,15 mol; nHCO3-bđ = nKHCO3 = 1.0,1 = 0,1 mol
nH+ = nHCl = 1.0,2 = 0,2 mol
Khi cho từ từ HCl vào dung dịch X thì phản ứng xảy ra theo trình tự:
H+ + CO32- HCO3-(1)
0,15 mol ← 0,15 mol → 0,15 mol
⇒ nH+còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol; nHCO3- mới = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
H+còn dư + HCO3- CO2↑ + H2O (2)
(0,05) (0,25) → 0,05
⇒ V = 0,05.22,4 = 1,12 lít ⇒ Chọn B.
Câu 6
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cô dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
Lời giải
nH2SO4 = 0,05; nHCl = 0,1 ⇒ nH+ = 0,2
Na + H+ Na+ + ½ H2
0,2 ← 0,2 → 0,2 → 0,1
Mà đề cho nH2 = 0,3 ⇒ Na dư
Na dư + H2O NaOH + ½ H2
0,4 ← 0,4 ← 0,2
⇒ m = mNaCl + mNa2SO4 + mNaOH = 0,1.58,5 + 0,05.142 + 0,4.40 = 28,95 ⇒ Chọn C.
Câu 7
Hòa tan hết một mẫu hợp kim Ba – K (với tỉ lệ mol 1 : 2) vào nước được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 400 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được m gam kết tủa Y. Giá trị của m là:
Lời giải
Ta có nH2 = 0,4 mol; nAl2(SO4)3 = 0,04 mol
Gọi x = nBa ⇒ nK = 2x
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
x → x → x
K + H2O KOH + H2
2x → 2x → x
Ta có nH2 = x + x = 0,4 x = 0,2
⇒ nOH- = 2nBa(OH)2 + nKOH = 2x + 2x = 0,8 mol
nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 0,08; nSO42- = 3nAl2(SO4)3 = 0,12 mol; nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,2 mol
Ba2+ + SO42- BaSO4↓
(0,2) (0,12) → 0,12 mol
Al3+ + 3OH- Al(OH)3↓
0,08 → 0,24 → 0,08
Như vậy nOH- còn dư = 0,8 – 0,24 = 0,56 mol
Al(OH)3 + OH- còn dư AlO2- + 2H2O
0,08 → 0,08
Sau khi kết thúc phản ứng, OH- vẫn còn dư và kết tủa thu được chỉ có BaSO4
⇒ m = mBaSO4 = 233.0,12 = 27,96g ⇒ Chọn D.
Câu 8
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng:X + Y Z + H2O; Y Z + H2O + E
E + X Y hoặc Z (E là hợp chất của cacbon). X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?
Lời giải
Chọn B.
NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
CO2 + NaOH NaHCO3 hoặc CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Lời giải
Chọn B: NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3↓ + NaHCO3.
Lời giải
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2↑
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O
BaSO4 không tan ⇒ Chọn C.
Câu 11
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là
Lời giải
Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có 1 mol CaCO3 ⇒ nCO2 = 1
∆m = mtrước – msau ⇒ mCO2 = mtrước – 2/3mtrước = 1/3mtrước
⇒ mtrước = 3mCO2 = 3.44 = 132g
⇒ %mCaCO3 = ⇒ Chọn A.
Câu 12
Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủA. Giá trị của m và V là:
Lời giải
200 ml dung dịch C chứa
100 dung dịch D chứa
H+ + CO32- HCO3-
0,2 ← 0,2 → 0,2
H+ + HCO3- CO2 + H2O
0,1 → 0,1 → 0,1
⇒ V = 2,24 lít
Vậy dung dịch E còn (0,2 + 0,2 – 0,1) = 0,3 mol HCO3- và 0,1 mol SO42-
⇒ m = mBaCO3 + mBaSO4 = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 ⇒ Chọn C.
Câu 13
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4.
(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.
(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.
(e) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng.
Số phát biểu đúng là:
Lời giải
(a), (d) đúng ⇒ Chọn C
(b) sai vì Ca(OH)2 cung cấp thêm ion Ca2+.
(c) sai vì Ca(OH)2 có thể làm mềm được nước cứng tạm thời.
(e) Sai vì AlCl3 bị thăng hoa ở nhiệt độ cao nên không thể điện phân được AlCl3. Do đó để điều chế Al người ta điện phân nóng chảy Al2O3.
Câu 14
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Lời giải
NaOH tạo BaCO3; Na2SO4 tạo BaSO4; Na2CO3 tạo BaCO3; H2SO4 tạo BaSO4; KHSO4 tạo BaSO4; Ca(OH)2 tạo BaCO3 và CaCO3 ⇒ Chọn B.
Câu 15
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Lời giải
1) Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(2) NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl; sau đó Al(OH)3 + 3HCl dư AlCl3 + 3H2O
(3) H2S + FeCl2 Không phản ứng
(4) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
(5) CO2 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3↓ + NaHCO3
⇒ Chọn A gồm các thí nghiệm (1), (4) và (5).
Lưu ý: Al(OH)3 chỉ tan trong axit mạnh và bazơ mạnh chứ không tan trong axit yếu và bazơ yếu (CO2 và NH3…)
Câu 16
Cho hỗn hợp X (gồm Na và Mg) lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là
Lời giải
mH2SO4 = 20g và mH2O = 80g
Kim loại + H2SO4 Muối + H2
Na + H2O NaOH + ½ H2
⇒ nH2 = nH2SO4 + 0,5nH2O = 20/98 + 0,5.80/18 ⇒ V = 54,35 lít ⇒ Chọn C.
Câu 17
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol muối Cu(NO3)2 và b mol HCl khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là
Lời giải
Dựa vào đồ thị:
Đoạn 1: khối lượng thạnh Mg giảm 18 gam do
3Mg + 8H+ + 2NO3- 3Mg2+ + 2NO + 4H2O
0,75 → 2 → 0,5
Đoạn 2: khối lượng thanh Mg tăng 10 gam do
Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu
a ← a → a
64a – 24a = 10 ⇒ a = 0,25
Đoạn 3: Khối lượng thanh Mg giảm 6 gam do
Mg + 2H+ Mg2+ + H2
0,25 → 0,5
⇒ b = nH+ = 2 + 0,5 = 2,5 ⇒ a : b = 0,25 : 2,5 = 1 : 10 ⇒ Chọn C.
Câu 18
Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch này cần vừa đúng 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là
Lời giải
10 ml dung dịch RSO4 cần 0,15.0,02 = 0,003 mol BaCl2
⇒ 50 ml dung dịch RSO4 cần 0,015 mol BaCl2
⇒ R + 96 = 1,8/0,015 ⇒ R = 24 là Mg ⇒ Chọn C.
Câu 19
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,5 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Lời giải
Do NaOH dư nên Al(OH)3 đã tan hết ⇒ Kết tủa chỉ có Mg(OH)2
Mg MgCl2 Mg(OH)2↓
0,2 mol → 0,2 mol
⇒ mMg(OH)2↓ = 58.0,2 = 11,6g ⇒ Chọn C.
Câu 20
Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Đáp án nào sau đây là đúng về giá trị của m?
Lời giải
nCa = 0,2 ⇒ nOH- = 2nCa = 0,4
nHCl = 0,4; nH2SO4 = 0,15 ⇒ nH+ = 0,4 + 0,15.2 = 0,7 ⇒ nH+ dư = 0,3
Ta áp dụng bảo toàn điện tích cho muối.
Trường hợp 1:
⇒ mmuối = mCa2+ + mCl- + mSO42- = 8 + (0,4 – 0,3).35,5 + 0,15.96 = 25,95g
Trường hợp 2:
mmuối = mCa2+ + mCl- = 8 + 0,4.35,5 = 22,2g
⇒ Chọn D.
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%