253 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P3)

20 người thi tuần này 4.6 5.8 K lượt thi 43 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Câu 2

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?

Lời giải

Đáp án C

Vì amin có tính bazo nên tác dụng với chất có tính axit như giấm làm mất mùi tanh

CH3NH2 + CH3COOH → CH3COONH3CH3

3CH3NH2+ 3H2O + FeCl3→ Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

CH3NH2+HCl→CH3NH3Cl

Câu 3

Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng

Lời giải

Đáp án D

Áp dụng tăng giảm khối lượng có:

nX=msau-mtrưcMNa-MH=0,089 mol

MX=6,6750,089=75

Câu 4

Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:

Lời giải

Đáp án D

Mz=36.6 => gồm CH3NH2 và C2H5NH2

nZ=0.2 mol

=> nCH3NH2=0,12 mol; nC2H5NH2=0,08 mol

=>A: (C2H5NH3)2CO3

B:(COONH3CH3)2
(C2H5NH3)2CO3(A)+2NaOH→Na2CO3(D)+2C2H5NH2+2H2O

(COONH3CH3)2(B)+2NaOHt0→(COONa)2(E)+CH3NH2+2H2O

nE=0.12mol => mE=8.04g

 

Câu 5

Hỗn hợp M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly Ala–Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m

Lời giải

Đáp án B

Gọi công thức M là GlyAla(Lys)x

CTPT C5+6xH10+12xO3+xN2+2x

Ta có

x=1,5

GlyAla(Lys)1,5+5HCl+2,5H2OGlyHCl+AlaHCl+Lys(HCL)2

nHCl=0,5 mol,nH2O=0,4 mol

mmuoi=90,48 g

Câu 6

Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

Lời giải

Đáp án C

Vì axit glutamic có chứa 2 gốc COOH nên số mol COOH là 0,15.2=0.3(mol)

=>nNaOH=nCOOH+nHCl=0,65 mol

Câu 7

Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là

Lời giải

Đáp án B

Do hỗn hợp X chứa 3 axit  đơn chức đều chứa 1 gốc COOH

Câu 8

Cho X là một peptit mạch hở được tạo thành từ một amino axit Y no, mạch hở, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Khi thủy phân không hoàn toàn m gam X cho kết quả như sau

- Nếu chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của các tripeptit là 56,7 gam.

- Nếu chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của các đipeptit là 59,4 gam.

Vậy khi thủy phân hoàn toàn X thì khối lượng của Y thu được là

Lời giải

Đáp án  C

Xét sự thủy phân của X,và tripeptit

Câu 9

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Lời giải

Chọn đáp án A

Propan – 2 - amine (iso propyl amine) có CTPT là CH3-CH(NH2)- CH3 là amine bậc 1 chứ không phải amine bậc 2

Câu 10

Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin :metyl amin, etyl amin, anlyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án D                     

BTKL ta có: mHCl = mmuối – mamin = 31,68 -20 = 11,68 (g)

=> nHCl = 11,68/36,5 = 0,32 (mol)

=> VHCl = n : CM = 0,32 (lít) = 320 (ml)

Câu 11

Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA>4MB) có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Biết dung dịch Y phản ứng được với tối đa là 360 ml dung dịch HCl 2M tạo thành dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây là đúng?

Lời giải

Đáp án B

Dung dịch G chứa GlyNa: a (mol) ; AlaNa : b (mol)

a=b=0,18(mol)

m ( g) E + NaOH → ( m + 12,24) (g) muối

nNaOH pư = a + b = 0,36 (mol)

mNaOH – mH2O = 12,24

=> mH2O = 0,36.40 - 12,24 = 2,16 (g)

=> nH2O = 0,12 (mol)

=> nA = nB = 0,06 (mol)

A có k gốc aminoaxit

=> 0,06k + 0,06 = 0,36

=> k = 5

TH1: A là Gly3Ala2 và B là Ala ( loại vì MA < 4MB)

TH2: A là Gly2Ala3 và B là Gly ( thỏa mãn vì MA > 4MB)

A. Sai vì A có 4 liên kết peptit

B. Đúng vì  trong A %N = [( 14. 5): 345].100% = 20,29%

C. Sai vì A có 5 gốc ạminoaxit trong phân tử

D. Sai vì  trong B % N = (14 : 75).100% =  18,67% 

Câu 12

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Lời giải

Đáp án D.

Peptit được tạo nên từ cac phân tử α-amino axit

Câu 13

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức A, B (nA = 2,5nB) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là

Lời giải

Đáp án B.

nX=2nN2=0,1nA-2,5nBnA=114

Câu 14

Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

Câu 15

Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z, T đều được tạo thành từ các  amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được 19,61 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm N2, CO2, và 19,44 gam H2O. Nếu đun nóng 33,18 gam E với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là

Lời giải

Đáp án C

Câu 16

Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím là

Lời giải

Đáp án C

Câu 17

cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C.

nCO2=0,95;nH2O=1,05

CnH2n+1NnN=nH-2nC

m=mC+mH+mN=16,3

Câu 18

Hỗn hợp X gồm 2 chất C2H9N3O5 và C2H7NO2. Đun nóng 39,77 gam X với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối (trong đó có một muối chứa 27,06% Na về khối lượng) và hỗn hợp khí gồm 2 amin thoát ra có tỷ khối hơi so với H2 là 565/32. Khối lượng muối trong Y (tính theo gam) có giá trị gần nhất với

Lời giải

Đáp án C

Câu 19

X, Y là 2 peptit được tạo thành từ các α -amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với

Lời giải

Đáp án C

CnH2nNaNO2:0,4

mCO2+mH2O=65,6n=3m=44,4

nNaOH=4nEE=C12H22N4O5

nO2=15nE=15.1,51.44,4302=3,33

 

Câu 20

Phát biểu nào sau đây luôn đúng với amin

Lời giải

Đáp án A.

A Amin đơn chức có số nguyên tử H lẻ, mà NTK của H = 1; C = 12 và N =14 nên PTK của amin lẻ.

B đó có thể là amin đa chức.

C chỉ đúng với amin đơn chức.

Dtính bazơ của anilin yếu hơn NH3

Câu 21

Mùi tanh của cá thường do một số amin gây ra. Để khử mùi tanh của cá, khi sơ chế, người ta thường rửa cá với

Lời giải

Đáp án D

Câu 22

Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là

Lời giải

Đáp án B

nCO2=xnN2=0,225-x

A=C4H9NO2

Câu 23

Chất X có công thức phân tử C8H15O4N và thủy phân trong NaOH theo phản ứngC8H15O4N + dung dịch NaOH dư, t0 → Natri glutamat + CH4O + C2H6O X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp?

Lời giải

Đáp án B.

X là đieste tạo bởi axit gluatmic và 2 ancol CH3OH; C2H5OH nên có 2 cấu tạo thỏa mãn.

Câu 24

Lấy 15,66 gam amin X no, bậc I, đơn chức, mạch hở trộn với 168 lít không khí (đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, hỗn hợp sau phản ứng được đưa về 0oC, 1 atm để ngưng tụ hết hơi nước thì có thể tích là 156,912 lít. Số công thức cấu tạo của X là

Lời giải

Đáp án C

X=CnH2n+3N

ngiam=0,5n+0,25

Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là 8

Câu 25

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m+15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là

Lời giải

Đáp án D

Muối=CnH2nNaNO2

nmuoi=2nN2=0,44mCO2+H2O=56,04

n¯=5322

nGly=0,26;nAla=0,18

nA=0,06;nB=0,04

0,26-0,06.3+0,04.20,18-0,06+0,04.3A=Gly3AlaB=Gly2Ala3

Câu 26

Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là

Lời giải

Đáp án A

Câu 27

Dãy chỉ gồm các amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là

Lời giải

Đáp án A

Câu 28

Chất hữu cơ nào dưới đây thuộc loại hợp chất đa chức?

Lời giải

Đáp án B.

Axit gluconic: CH2OH[CHOH]4COOH.

Axit glutaric: HOOC[CH2]3COOH.

Axit glutamic: HOOCCH(NH2)[CH2]2COOH.

Axit oleic: CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH

Câu 29

Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 16,092%. Số đồng phân amin bậc II thỏa mãn điều kiện trên là

Lời giải

Đáp án D

X có 6 đồng phân amin bậc II là

Câu 30

Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (ở đktc) có tỷ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 15. Mặt khác, nếu cho 19,3 gam hỗn hợp E tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

Mx=16,50,2649=302

X=CnH2n-2N4O5n=12

X=Ala4

m=31,52

Câu 31

Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) (chứa 3 nguyên tố C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào dưới đây là đúng?

Lời giải

Đáp án C.

Giả sử axit T có n nhóm chức

nHCl=0,04nNaCl=0,04

nT=0,16nMT+22n=15,14-0,04.58,40,16n

MT=58n

Câu 32

Hỗn hợp khí X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng và một anken. Đốtcháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 0,55 mol CO2, 0,925 mol H2O và V lít N2 (đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án B

namin=nH2O-nCO21,5=0,25

nN2=0,125V=2,8

Câu 33

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 128 : 49. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

nN=nHCl=0,07

nO=0,07.1449.12816=0,16

Câu 34

Hỗn hợp X gồm tripeptit, pentapeptit và hexapeptit được tạo thành từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 1M thì thấy có 8,288 lít một khí trơ duy nhất thoát ra (đktc) đồng thời khối lượng dung dịch tăng 49,948 gam. Giá trị của m gần nhất với

Lời giải

Đáp án C

Câu 35

Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6HnO6. Giá trị đúng của n là

Lời giải

Đáp án D.

Este có 6 nguyên tử oxi nên đó là este 3 chức

Cx=6-33=1

n=8

Câu 36

Khi cho 1 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2) tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Mặt khác, cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án B

Câu 37

Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối?

Lời giải

Đáp án B

Câu 38

Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với một lượng KOH vừa đủ thì thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, trùng ngưng m gam hỗn hợp X thì thu được nước và a gam hỗn hợp Y gồm các peptit có khối lượng phân tử khác nhau. Biết rằng để đốt cháy hết a gam hỗn hợp peptit Y cần 7,224 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với

Lời giải

Đáp án C

 

Câu 39

chiều tăDãy gồm các chất được sắp xếp theo ng dần tính bazơ là

Lời giải

Đáp án D

D. Điphenyl amin, anilin, amoniac, đimetyl amin, metyl amin

Câu 40

Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metyl amin, etyl amin, anlyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án D

TGKLnHCl=31,68-2036,5=0,32

V=320

Câu 41

Cho hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (tạo thành từ Gly, Ala) và este Y (tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hớn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn 24,2 gam muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là

Lời giải

Đáp án A

nO2(CH3OH)=15,6822,4-2032=0,075

nCH3OH=0,05nY=0,05

nGly>nAlanAla(0;0,1)

CH3COONa

nAla=0,05nGly=0,15

nGly:nAla=3:1

Câu 42

Thủy phân triglixerit X trong NaOH thu được hỗn hợp natri linoleat và natri panmitat theo tỷ lệ 2 : 1 về số mol. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối quan hệ giữa a, b, c là

Lời giải

Đáp án D.

X là triglixerit tạo bởi glixerol với 2 gốc axit linoleic (3 liên kết π) và 1 gốc axit panmitic (1 liên kết π) nên phân tử X có 7 liên kết π, do đó b – c = 6a

Câu 43

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án A

mX=25.0,124=3,1nX=nHCl=0,1

MX=31X=CH5N

4.6

1152 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%