253 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P5)
20 người thi tuần này 4.6 5.8 K lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án C
Đimetylamin: CH3−NH−CH3 hay C2H7N
Lời giải
Đáp án D
CH3−N(CH3)−CH2−CH2−CH3,
CH3−N(CH2)−CH(CH3)−CH3 , CH3−CH2−N(CH3)−CH2−CH3
Câu 3
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3và hỗn hợp gồm CO2,H2O,N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2,H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án C
glyxin, lysin, axit glutamic
Lời giải
Đáp án C
alanin
Câu 6
Hỗn hợp X chứa ba amino axit no, mạch hở, phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm −NH2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,27 mol O2 , thu được 4,32 gam H2O . Mặt khác, trùng ngưng toàn bộ m gam X thu được a gam hỗn hợp Y chứa đipeptit, tripeptit và tetrapeptit. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a có thể là
Lời giải
Đáp án C
Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết cộng hóa trị có dạng
Đề bài cho 3 a.a đều no, hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm −NH2 (k = 1, t = 1)
→ công thức của 3a.a là
Phương trình phản ứng
Phương trình phản ứng trùng ngưng
2a.a → đipeptit + H2O
0,06……….0,03 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m = 5,76 – 0,03.18 = 5,22 (g)
3 a.a → tripeptit + 2H2O
0,06……………….0,04
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,04.18 = 5,04
4 a.a → tetrapeptit + 3H2O
0,06………………….0,045
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,045 . 18 = 4,95 (g)
Theo bài ra thì thu được hỗn hợp Y gồm cả đipeptit , tripeptit và cả tetrapeptit
→ 4, 95 < m pep< 5,22
Như vậy từ các đáp án thì chỉ có đáp án 5,106 thỏa mãn
Câu 7
Hỗn hợp E chứa Gly và một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12O4N2 tỉ lệ mol tương bphản ứng thu được m gam rắn khan gồm hỗn hợp 2 muối và một chất khí là chất hữu cơ có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án A
→ có 2 nhóm amoni
→ CTCT (COONH3CH3)2
→ hỗn hợp E
Phương trình phản ứng
→ khối lượng muối= 0,02 + 97 + 0,1 . 134 = 3,28 (g)
Lời giải
Đáp án A
Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường, làm quỳ tím hóa xanh
Lời giải
Đáp án C
N-Metyletanamin
Lời giải
Đáp án B
CH3−CH(NH2)−COOH
Lời giải
Đáp án A
triolein
Lời giải
Đáp án B
H2N(CH2)2COOH
Câu 13
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và este Z có công thức C3H7O2 được tạo bởi α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 34,5 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Đáp án A
Câu 14
Cho các dung dịch sau: Gly-Ala-Lys-Gly, glucozơ, tinh bột, glixerol. Dung dịch không tác dụng với Cu(OH)2 là
Lời giải
Đáp án C
tinh bột
Lời giải
Đáp án D
CH3NHCH3
Câu 16
Cho dãy các chất sau: tristearin, phenylamoni clorua, đimetylamin, metyl axetat, alanin, amoni fomat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
Lời giải
Đáp án A
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng: tristearin, phenylamoni clorua, metyl axetat, alanin, amoni fomat
Câu 17
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án B
peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH)
→ Đặt công thức của peptit X là:
Ta có:
Vậy công thức của peptit X là: CnH2n−2N4O5
Phản ứng với NaOH:
Do dung dịch NaOH lấy gấp đôi → lượng NaOH dư là 0,8 mol
Chất rắn gồm muối và NaOH dư
Khối lượng chất rắn tăng
Câu 18
Biết X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng liên tiếp; Z, T là hai ankin Đốt cháy hoàn toàn 16,24 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, thu được 36,96 gam CO2 và 20,16 gam H2O. Biết số mol Z lớn hơn số mol T, X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2. Dẫn 16,24 gam E qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
Lời giải
Đáp án B
Ta có: MT=MZ+28 → T hơn Z 2 nhóm −CH2−
T hơn Z hai nguyên tử cacbon
Bảo toàn nguyên tố O
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn nguyên tố C: 0,28.n+0,14.m=0,84
Mà m > 2 → n < 2
Bảo toàn nguyên tố C: 0,2 + 0,08. 2 + 0,14 . m = 0,84
Xét trường hợp
mà nZ>nT(de) → loại
Xét trường hợp
Lời giải
Đáp án D
Màu tím
Lời giải
Đáp án C
protein.
Lời giải
Đáp án C
HCl, NaOH
Để thu được kết tủa lớn nhất thì Z, T đều phải là ankin có liên kết ba đầu mạch
→ m = 21,42 (g)
Câu 22
Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
Lời giải
Đáp án C
X có dạng: H2NRCOOH+HCl→ClH3NRCOOH
→ mHClpu=msau−mtruoc=15,06−10,68=4,38g
→ nHCl=nX=0,12mol
→ MX=R+61=89→R=28
→X:CH3CH(NH2)COOH:Alanin
Câu 23
Cho 0,76 gam hh X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
Lời giải
Đáp án D
R1Nvà R2N+ HCl
Bảo toàn khối lượng: mmuoi−mamin=mHCl
Câu 24
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án A
Xa+Yb+2Zc+(a-1 + b-1+ 2c -2 = a + b +2c - 4)H2O
→ 7Gly + 8Ala
a + b + 2c = 7 + 8 = 15; = 1,1 mol;
m = 52,5 + 71,2 - 1,1.18 = 103,9g
Câu 25
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là:
Lời giải
Đáp án D
X gồm :
+) x mol HOOC−[CH2]2CH(NH2)−COOH(axit glutamic): C5H9NO4
+) y mol H2N−[CH2]4−CH(NH2)−COOH(Lysin): C6H14O2N2
Ta thấy nHCl=x+2y
→ nNaOH=2x + y → x = y
→%mGlutamic = 50,17%
Lời giải
Đáp án C
Amin bậc 2:R−NH−R1→ CH3NHCH2CH3
Câu 27
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
Lời giải
Đáp án A
(1) H2NCH2COOH→ pH = 7, (2) CH3COOH
→ pH < 7, (3)CH3CH2NH2→ pH > 7
Câu 28
Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,08 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng, đồng thời dung dịch có chứa m gam muối . Mặt khác, lấy 81,95 gam X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 4,5375 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Lời giải
Đáp án D
Xét 0,08 mol X:
Giả sử 81,95 g X có t mol chất
Khi đốt cháy
Bảo toàn O:
Bảo toàn khối lượng
Câu 29
Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?
Lời giải
Đáp án D
Giả sử: x mol Peptit (C15H26O7N6)+ y mol H2O
→ hỗn hợp X
Lời giải
Đáp án C
Anilin, glyxin, valin
Câu 31
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
Lời giải
Đáp án D
A + 4NaOH → Muối + H2O
B + 5NaOH → Muối + H2O
Giả sử
Lại có: Khi Đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2
( khí thoát ra)
Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.
→ x = 0,06 ; y = 0,04 mol
Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala
B có b Gly và (5 – b) Ala
Phản ứng cháy tổng quát
→ Bảo toàn C:
0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22
→ 3a + 2b = 13
→a = 3 ; b = 2
→ A là
→ Bảo toàn nguyên tố : sản phẩm cháy gồm:
Bảo toàn O: 7x + y + 2.6,3 = 2.15x + 13x + y
→ x = 0,35 mol
→ m = 0,35.(75.3 + 89.3 – 18.5) = 140,7g
Câu 32
X là một peptit được tạo bởi các α – amino axit no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 4 gam X trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,275 gam muối. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam peptit X thì thu được 2,7 gam nước. Số đồng phân peptit của X là:
Lời giải
Đáp án A
Giải: Gọi công thức chung của X là : a mol
Phản ứng thủy phân
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2 ,
1 nhóm COOH ta còn C4H8−
+ Đipeptit có dạng H2N−A−CONH−B−COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2−CH3−CO−NH−CH(C2H5)COOH có 2 đồng phân
NH2−CH3−C(CH3)2−COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12N2O3có 1+2+2 = 5 đồng phân
Lời giải
Đáp án D
C5H12O2N2
Lời giải
Lời giải
Đáp án D
Tính amine của tất cả các base đều mạnh hơn NH3.
Câu 35
Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 17,7 gam muối khan. Thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy A là
Lời giải
Đáp án B
Câu 36
Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Lời giải
Đáp án C
Amino axit làm đổi màu quì tím nếu số nhóm COOH số nhóm NH2
→ lysin, axit glutamic
Câu 37
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin CH3NH2 , sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố N :
→ V = 2,24 lit
Câu 38
Cho các chất sau:
1. NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH
2. NH2CH(CH3)CONHCH2COOH
3. NH2CH2CH2CONHCH2COOH
4. NH2(CH)6NHCO(CH2)4COOH
Hợp chất nào có liên kết peptit?
Lời giải
Đáp án D
Liên kết peptit hình thành giữa các phân tử a-amino axit
Câu 39
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với
Lời giải
Đáp án D
Câu 40
Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho 12,935 gam X vào 150 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của glyxin và lysin trong hỗn hợp X lần lượt là
Lời giải
Đáp án A
Coi dung dịch Y có tác dụng vừa đủ với 0,25 mol H+
Ta có
1153 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%