400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P3)

15 người thi tuần này 5.0 36.4 K lượt thi 40 câu hỏi 40 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Lời giải

Đáp án A

Glucozơ

Câu 2

Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là:

Lời giải

Đáp án C

bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng, có phản ứng tráng bạc → mantozơ

Câu 3

Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai? 

(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.

(2). Chỉ có 2 chất thủy phân

(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Na

(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.

(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O

Lời giải

Đáp án C

Các phát biểu sai là: (1), (3), (4), (5)

Ta có:

(1) sai vì xenlulozơ không tan trong nước

(3) sai vì xenlulozơ không phản ứng với Na

(4) Trong các chất thì xenlulozơ và saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

(5) Khi đốt cháy xenlulozơ và saccarozơ thì án O2 khác nH2O

Câu 4

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?

Lời giải

Đáp án D

Fructozơ

Câu 5

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Lời giải

Đáp án A

Saccarozơ

Câu 6

Để hồi phục thể lực cho bệnh nhân, bác sĩ thường cung cấp một loại đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào au đây?

Lời giải

Đáp án A

Glucozơ

Câu 7

Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

Lời giải

Đáp án D

Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau

Câu 8

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.

(c). Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d). Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e). Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag .

(g). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

Số phát biểu đúng

Lời giải

Đáp án C

(b) Sai vì : Tinh bột và xenlulozo không cùng M nên không phải là đồng phân của nhau

(d) Sai vì thủy phân saccarozo tạo glucozo và fructozo

Câu 9

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án D

Khi tham gia phản ứng tráng bạc , glucozo thể hiện tính khử

Câu 10

Cacbohidrat X có đặc điểm:

- Bị phân hủy trong môi trường axit

- Thuột loại polisaccarit

- Phân tử gồm gốc β-glucozơ

Cacbohidrat X là

Lời giải

Đáp án C

Câu 11

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ , anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

 

Lời giải

Đáp án C

anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.→ câu này chắc nhiều bạn ko để ý thứ tự các chất

Câu 12

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và 

Lời giải

Đáp án D C2H5OH

Câu 13

Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây:

Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng …….(1)…., có phản ứng ……(2)….. trong dung dịch axit thành ……..(3)…..

Lời giải

Đáp án D

Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng tráng bạc, có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit thành glucozơ

Câu 14

Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là

 

Lời giải

Đáp án C

Thủy phân saccarozơ thu được hỗn hợp glucozơ và fructozơ

Câu 15

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án C

Xenlulozơ và tinh bột đều có CTPT dạng (C6H10O5)n nhưng hệ số n của mỗi chất khác nhau nên phân tử khối khác nhau

Câu 16

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án C

+ Tinh bột, xelulozo, saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng tạo glucozo

+ Dùng nước brom, phân biệt: glucozo (mất màu brom), anilin (tạo kết tủa trắng), frutozo (không hiện tượng)

Câu 17

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X

Lời giải

Đáp án C

Fructozo mặc dù không thủy phân trong môi trường axit nhưng X không làm mất màu dd brom

Saccarozo và tinh bột là polisaccarit, có bị thủy phần trong axit và cũng không làm mất màu dd brom

Câu 18

Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống. Trong công nghiệp dược phẩm được dùng để pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là

Lời giải

Đáp án A

- Saccarozo được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát....Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc

- Axit glutamic: là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt ngũ cốc, nó đống vai trò quan trọng trong trao đổi chất của cơ thể động vật, nhất là các cơ quan não bộ, gan, cơ , nâng cao khả nang hoạt động của cơ thể. Bột ngọt (hay mì chính) là muối mononatri của axit glutamic hay mononatri glutamat. Bột ngọt dùng làm gia vị nhưng vì tăng ion Na+  trong cơ thể làm hại các notron thần kinh do đó được khuyến cáo không nên lạm dụng

Câu 19

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl. người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Lời giải

Đáp án B

Các thực nghiệm để tìm ra công thức dạng mạch hở của glucozo bao gồm:

+ Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan -----> glucozo có 6C tạo thành mạch hở không phân nhánh

+ Glucozo có phản ứng tráng bạch, tác dụng với nước brom tạo axit gluconic -----> glucozo có -CHO

+ Glucozo tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam ----> glucozo có nhiều nhóm OH kề nhau

+ Glucozo tạo este chứa 5CH3COO ----> glucozo có 5 -OH

Câu 20

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là

Lời giải

Chọn đáp án A

+ Xenlulozơ có CTPT là (C6H10O5)n Hay còn được viết dưới dạng [C6H7O2(OH)3]n.

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có 3 nhóm (OH) Chọn B

Câu 21

Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?

Lời giải

Chọn đáp án D

+ Trong thành phần của mật ong có chứa:

~ 40% fructozo và ~ 30% glucozo ⇒ Chọn C

Câu 22

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol.

(h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn đáp án C

(d) Sai vì saccarozo được tạo từ 1 phân tử glucozo và 1 phân tử fructozo

⇒ thu được 2 loại monosaccarit khi thủy phân.

(g) Sai vì saccarozo không có phản ứng + H2.

(h) Sai vì amilozo có tỉ lệ thấp hơn amilopectin.

⇒ Chọn C

______________________________

● Thành phần amilozo và amilopectin của 1 số loại tinh bột:

+ Gạo chứa 18,5% amilozo và 81,5% amilopectin.

+ Nếp chứa 0,3 amilozo và 99,7% amilopectin. (Nếp rất dẻo là vì vậy).

+ Bắp chứa 24% amilozo và 76% amilopectin.

+ Đậu xanh chứa 54% amilozo và 46% amilopectin.

+ Khoai tây chứa 20% amilozo và 80% amilopectin.

+ Khoai lang chứa 19% amilozo và 81% amilopectin

Câu 23

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án A

Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. → a đúng

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng

Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam → c đúng 

Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit → d sai

Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng

Saccarozơ không tác dụng với H2 → f sai

Câu 24

Chất có phản ứng màu biure là

Lời giải

Chọn đáp án C

Tripeptit trở lên sẽ có pứ màu biure Chọn C

Câu 25

Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 26

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

Lời giải

Chọn đáp án C

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.

Ví dụ như glucozơ và fructozơ có 5 nhóm OH, saccarozơ có 8 nhóm OH

Mỗi mắt xích của xenlulozơ hay tinh bột đều có 3 nhóm OH.

Câu 27

Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là

Lời giải

Đáp án D

Câu 28

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án D

D sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh

Câu 29

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Chọn D vì glucozơ có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3

Câu 30

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm –OH nên có thể viết là

Lời giải

Chọn đáp án C

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm –OH nên có thể viết là [C6H7O2(OH)3]n

Câu 31

Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hidroxyl trong phân tử?

Lời giải

Chọn A

Câu 32

Thủy phân xenlulozơ thu được

Lời giải

Chọn D vì fructozơ vẫn tham gia phản ứng tráng bạC

Câu 33

Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

Lời giải

Chọn D vì fructozơ vẫn tham gia phản ứng tráng bạC

Câu 34

Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây?

Lời giải

Tinh bột  đextrin  mantozơ  glucozơ  Chọn A

Câu 35

Saccarozơ không tham gia phản ứng

Lời giải

Chọn C

Câu 36

Cho biết chất nào thuộc monosaccarit

Lời giải

Chọn B

Câu 37

Số nhóm –OH trong phân tử glucozơ là

Lời giải

Chọn C: HOCH2-[CHOH]4-CHO

Câu 38

Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch Svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc/H2O4 đặc; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozơ có các tính chất sau:

Lời giải

Chọn B

Câu 39

Hai chất đồng phân của nhau là

Lời giải

Chọn B

Câu 40

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T

Chất X, Y, Z, T lần lượt là

Lời giải

X tráng bạc  Loại D.

X làm mất màu nước Br2 Loại A.

T thủy phân  Chọn C

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%