400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P10)
16 người thi tuần này 5.0 36.4 K lượt thi 40 câu hỏi 40 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án D
Câu 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.
(b) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.
(c) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.
(e) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án A
Câu 3
Dung dịch chất nào sau đây vừa hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường, vừa tham gia phản ứng tráng bạc?
Lời giải
Đáp án B
Câu 4
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Lời giải
Đáp án A
Câu 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam thẫm.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(7). Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl thì có 6 trường hợp có kết tủa xuất hiện.
(8) Đipeptit có 2 liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án C
Câu 7
Cho các phát biểu sauđây:
(a). Glucozo được gọi là đường nho docó nhiều trongquả nho chín.
(b). Chất béo là đieste của glixeron với axit béo.
(c). Phân tử amilopextin có cấu trúcmạch phân nhánh.
(d). Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e). Trongmật ong chứanhiều fructozo.
(f). Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúnglà
Lời giải
Đáp án A
Câu 8
Cho các phát biểu sau:
(1). Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.
(2). Glucozơ là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
(3). Trong máu người có nồng độ glucozơ hầu như không đổi khoảng 0,1%.
(4). Thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(5). Sobitol là một hợp chất tạp chức.
(6). Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực.
Tổng số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án A
Sắp xếp thứ tự độ ngọt tăng dần: Glucozơ < Saccarozơ < fructozơ.
Lời giải
Đáp án A
Câu 12
Cho các phát biểu sua :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án A
Câu 13
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án C
Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat.
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án B.
Định hướng tư duy giải
Cho glucozơ cộng H2 (Ni, t0) thì H2 thể hiện tính khử, glucozơ thể hiện tính oxi hóa
Câu 21
Cacbohidrat X có đặc điểm:
- Bị phân hủy trong môi trường axit
- Thuột loại polisaccarit
- Phân tử gồm gốc glucozơ
Cacbohidrat X là
Lời giải
Đáp án là A
Cacbonhidrat cần tìm là polisaccarit nên loại B
Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozo thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc glucozo
Lời giải
Đáp án là B
Monosaccarit là chất không bị thủy phân
Lời giải
Chọn đáp án B
Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là glucozơ
Phương trình phản ứng thủy phân:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(tinh bột hoặc xenlulozơ) (glucozơ)
Lời giải
Chọn đáp án B
Đồng phân của fructozơ là glucozơ vì cùng có công thức phân tử là C6H12O6
Lời giải
Đáp án A
Glucozơ có nhóm –CHO còn Fructozơ thì không nên phản ứng với Br2 là phản ứng đặc trưng để phân biệt 2 chất này.
HOCH2-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2OHOCH2-(CHOH)4-COOH +2HBr
Lời giải
Đáp án là C
Đường mật ong là fructose
Câu 27
Trong các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn fructozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức .
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được dung dịch chứa một dạng vòng duy nhất là glucozơ
Số phát biểu không đúng là
Lời giải
Đáp án là A
(1) Sai
(2(2) Đúng
(3(3) đúng
(4(4) sai
(5(5) sai
Lời giải
Chọn đáp án D
Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng tráng bạc (+ AgNO3/NH3):
Fructozơ Glucozơ Amoni gluconat + Ag↓ + NH4NO3
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án C
Ø mantozơ thuộc phần chương trình giảm tải.!
Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử C6H12O6
→ chúng là đồng phân của nhau ⇒ chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án C
X là glucozơ
Y là ancol etylic
Các phương trình phản ứng xảy ra:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Lời giải
Chọn đáp án D
Tinh bột và xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
⇒ dung dịch các chất thỏa mãn là: glucozơ, fructozơ, saccarozơ → chọn đáp án D.
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án A
Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài.
Câu 35
Khi thủy phân hoàn toàn chất nào sau đây trong môi trường axit, ngoài thu được glucozơ còn thu được fructozơ?
Lời giải
Chọn đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án C
Glucozơ tác dụng với H2 tạo thành sobitol.
Phương trình hóa học:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
Lời giải
Chọn đáp án D
Trong quả chuối xanh chứa nhiều tinh bột.
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án A
B. Sai vì trong phản ứng với AgNO3/NH3 glucozơ bị oxi hóa.
C. Sai vì xenlulozơ có cấu trúc thẳng, dạng sợi.
D. sai vì saccarozơ không làm mất màu nước brom.
Lời giải
Chọn đáp án A
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%