Bài tập Amin, Amino Axit, Protein có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P3)
18 người thi tuần này 4.6 7.8 K lượt thi 20 câu hỏi 20 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
Lời giải
Đáp án D
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)
=> nHCl = 2a + 2b = 0,72
và 111,5a + 125,5b + 58,5(a + b) = 63,72
=> a = b = 0,18
=> nNaOH = a + b = 0,36
mNaOH - mH2O = 12,24
=> nH2O = 0,12
=> nX = nY = 0,06
X có k gốc amino axit => 0,06k + 0,06 = 0,36 => k = 5
TH1 : X là Gly3Ala2 và Y là Ala (Loại Vì MX < 4MY)
TH2: X là Gly2Ala3 và Y là Gly (Thỏa mãn MX > 4MY)
A. Sai, Y có %N = 18,67%
B. Sai, X có 4 liên kết peptit.
C. Sai
D. Đúng.
Câu 2
Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 24,62 gam. Mặt khác, cho 0,03 mol M tác dụng vừa đủ với 70 ml NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với khối lượng nào sau đây?
Lời giải
Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp thành:
TN1:
npeptit=nH2O=0,06 mol.
TN2: npeptit=0,03 mol =>mpeptit=10,74/2=5,37 gam
BTKL: mpeptit+mNaOH=m muối+mH2O=>5,37+0,07.40=m muối+0,03.18
=> m muối = 7,63 gam=>mH2NCH2COONa=7,63.38,14/100=2,91 gam
=>nH2NCH2COONa=0,03 mol
Đặt nAla-Na=a mol, nVal-Na=b mol.
+ BTNT C: 2nGly-Na+3nAla-Na+5nVal-Na=nCO2
=> 2.0,03+3a+5b=(0,26+0,14)/2 (1)
+ mZ=mGly-Na+mAla-Na+mVal-Na
=>7,63=97.0,03+111a+139b (2)
Giải (1) và (2) =>a=0,03 mol; b=0,01 mol.
=>mAla-Na=0,03.111=3,33 gam.
Câu 3
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và một amino axit có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 12,90 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Lời giải
Đáp án D
TN1: mHCl=m muối – mE=12,9 – 8,52 = 4,38 gam=>nHCl=0,12 mol.
Đặt nX=x mol; nY=y mol.
x+y=nHCl=0,12 (1)
x/y=1,5 (2)
Giải (1) và (2) =>x=0,072 mol; y=0,048 mol.
CnH2n+3N: 0,072 mol
CmH2m+1O2N: 0,048 mol
=> 0,072(14n+17)+0,048(14m+47)=8,52=>3n+2m=15
=> n=3, m=3.
X là C3H9N, Y là C3H7O2N
BTKL: 0,048.89+0,048.40=m muối+0,048.18
=>m muối=5,328 gam
Câu 4
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đi peptit mạch hở. Nếu dun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 gam H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án D
Gly: C2H5O2N
Ala: C3H7O2N
Giả sử m gam X có nGly=x mol; nAla=y mol.
- Khi thực hiện tách nước m gam X để tạo đipeptit: 2A → A-A (Y) + H2O
nH2O=0,5npeptit=0,5x+0,5y
BTNT H: nH(Y)=5nGly+7nAla-2nH2O=5x+7y-2.(0,5x+0,5y)=4x+6y
=>nH(Y)=2nH2O=>4x+6y=0,76.2 (1)
- Khi thực hiện tách nước 2m gam X để tạo tetrapeptit: 4A → A-A-A-A(Z) + 3 H2O nH2O=3npeptit/4=3(2x+2y)/4=1,5x+1,5y
BTNT H: nH(Z)= 5nGly+7nAla-2nH2O=10x+14y-2.(1,5x+1,5y)=7x+11y
=>nH(Z)=2nH2O=>7x+11y=1,37.2 (2)
Giải (1) và (2) =>x=0,14; y=0,16
=>m=0,14.75+0,16.89=24,74 gam.
Câu 5
X là chất hữu cơ có công thức phân tử C3H12N2O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối vô cơ và hỗn hợp 2 khí đều có khả năng làm xanh quì tím ẩm. Số đồng phân thỏa mãn tính chất X là :
Lời giải
Đáp án D
X + NaOH -> Muối vô cơ + 2 khí làm xanh quì tím
=> Muối cacbonat
NH4OCOONH3C2H5
NH4OCOONH2(CH3)2
Câu 6
Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khối lượng của X lớn hơn 20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24)g hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72g hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với :
Lời giải
Đáp án C
G gồm Gly-Na và Ala-Na
Phản ứng với HCl :
Gly-Na + 2HCl -> H-Gly-HCl + NaCl
Mol a
Ala-Na + 2HCl -> H-Ala-HCl + NaCl
Mol b
=> nHCl =2a + 2b = 0,72 mol
Và mmuối = (111,5 + 58,5)a + (125,5 + 58,5)b = 63,72g
=> a = b = 0,18 mol
=> m + 12,24 = mGly-Na + mAla-Na
=> m = 25,2g
nNaOH = 0,36 mol = a + b
Bảo toàn khối lượng : mNaOH – mH2O =12,24g => nH2O = 0,12 mol = nX + nY
=> nX = nY = 0,06 mol
Gọi số mắt xích trong X là n => 0,06n + 0,06 = nGly + nAla = 0,36 mol
=> n = 5
+) TH1 : X là (Gly)3(Ala)2 và Y là Ala (loại vì mX = 19,86g < 20)
+) TH2 : X là (Gly)2(Ala)3 và Y là Gly (thỏa mãn vì mX = 20,7g)
=> %mX = 82,14%
Câu 7
Hỗn hợp X gồm một a-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lit dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lit CO2 (dktc). Đốt 0,01a mol dipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lit O2 (dktc). Giá trị của V là :
Lời giải
Đáp án B
Qui đổi hỗn hợp X thành :
C2H3ON : 0,1 + 0,025.5 = 0,225 mol
CH2 : x mol
H2O : 0,1 + 0,025 = 0,125 mol
Ta có : nOxi = a = 2,25.0,225 + 0,1x(1)
nCO2 = x + 0,45
Khi rót từ từ HCl vào Y thu được dung dịch chứa các ion như sau :
Na+ (1,2 mol) ; Cl- (0,8a mol) ; HCO3- (x + 0,45 – 0,645 = x – 0,195)
Bảo toàn điện tích : 0,8a + x – 0,195 = 1,2 (2)
Từ (1), (2) => a = 1,18125 ; x = 0,45
NH2RCOOH -> Gly + CH2
0,225 -> 0,45
=> k = 2
Xác định amino axit là C4H9NO2
=> Đipeptit tạo ra từ amino axit trên là C8H16N2O3
nOxi = 1,18125 => nPeptit = 0,018125 mol
C8H16N2O3 + 10,5O2 -> 8CO2 + 8H2O + N2
=> nO2 = 0,12403125 mol
=> V = 2,7783 lit
Câu 8
Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2 chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m là :
Lời giải
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Oxi : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,55 mol = (Số liên kết peptit + 2).nX
=> Số liên kết peptit = 9
nN2 = 0,5nN(X) = 5nX = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mN2 + mCO2 + mH2O – nO2 = 36,4g
=> Với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g
=> nNaOH = 10nX = 0,25 mol => nNaOH dư
=> nH2O = nX = 0,025 mol
Bảo toàn khối lượng : m = mX + mNaOH bđ – mH2O = 33,75g
Câu 9
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít khí O2 (đktc) . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ( CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất dưới đây ?
Lời giải
Đáp án C
=21,87
Câu 10
Hỗn hợp M gồn một peptit X và nột peptit Y ( mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm – CO – NH – trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol nx: ny = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. M có giá trị là
Lời giải
Đáp án B
nGly=1,08 mol; nAla=0,48 mol
+ TH1: Giả sử
1 mol X: (Gly)m có (m-1) liên kết peptit
3 mol Y: (Ala)n có (n-1) liên kết peptit
=> m-1+n-1=5 (1)
=> m/3n=nGly/nAla=1,08/0,48 (2)
(1) và (2) => m=6,1; n=0,9 (loại)
+ TH2: Giả sử
1 mol X: (Ala)m có (m-1) liên kết peptit
3 mol Y: (Gly)n có (n-1) liên kết peptit
=> m-1+n-1=5 (3)
=> m/3n=nAla /nGly =0,48/1,08 (4)
(3) và (4) => m=4; n=3 (loại)
X là (Ala)4=>nX=nAla/4=0,12
Y là (Gly)3=>nY=nGly/3=,036
=>m=0,12.(89.4-18.3)+0,36.(75.3-18.2)=104,28 gam
Câu 11
Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3và C3H10N2O4 đều mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Yvà 1,232 lít khí X duy nhất ở đktc, làm xanh quỳ ẩm. Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa muối. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là
Lời giải
Đáp án B
CH8N2O3 dễ dàng nhận ra đây là muối (NH4)2CO3 nên chất còn lại C3H10N2O4 phải tạo ra 2 muối và khí NH3
=> C3H10N2O4 có CTCT là: HCOO- NH3- CH2-COONH4 :
Khí X duy nhất là NH3 : nNH3 = 1,232 : 22,4 = 0,055 (mol)
Gọi số mol (NH4)2CO3: x mol
HCOO- NH3- CH2-COONH4: y mol
Ta có: nNH3 = 2x + y = 0,055
mX = 96x + 138y = 3,99
=> x = 0,02 (mol) ; y = 0,015 (mol)
Dung dịch Y chứa Na2CO3 : 0,02 (mol); HCOONa : 0,015 (mol) và NH2- CH2-COONa : 0,015 (mol)
=> Muối nhỏ nhất là HCOONa
=> %HCOONa = [ 0,015. 68 : ( 0,02.106 + 0,015.68 + 0,015. 97) ].100% = 22, 2%
Câu 12
Hỗn hợp E gồm tripeptit X (Gly-Ala-Lys) và chất hữu cơ Y ( C4H14O2N2) đều mạch hở. Cho m gam E trong phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M , đun nóng, thu được 2,24 lít khí Z (đktc) và dung dịch chứa 3 muối. Đốt cháy Z bằng oxi rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì khối lượng dung dịch tăng 4,5 gam và thoát 0,15 mol hỗn hợp khí CO2 và N2. Mặt khác, cho m gam E phản ứng với dung dịch HCl dư thu được a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Lời giải
Đáp án D
nNaOH = 0,4 (mol)
E + NaOH → 3 muối + khí Z
=> Y C4H12O2N2 phải là muối của Glyxin hoặc Alanin với amin
Gọi CT khí Z: Cn H2n+3N: x (mol) + O2 → 0,25 nH2O + 0,15 ∑ n(CO2 +N2 )
=> CTCTcủa Y: CH3-CH(NH2)- COONH3CH3: 0,1 (mol) ( = nNH3 sinh ra)
Gly – Ala – Lys: a mol
Ta có: nNaOH = 3a + 0,1 = 0,4 => a = 0,1
E + HCl
Gly – Ala – Lys + 2H2O + 4HCl → muối
CH3-CH(NH2)- COONH3CH3 + HCl → muối
=> mmuối = 260. 0,1 + 0,2. 18 + 0,4. 36,5 + 0,1.160 + 0,1. 36,5 = 62,25 (g)
Đáp án D
Chú ý:
Lys có 2 nhóm –NH2 trong phân tử do đó 1 mol Gly – Ala – Lys cộng tối đa với 4 mol HCl
Câu 13
Hỗn hợp khí E gồm một amin bận III no, đơn chức, mạch ở và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 1,12 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là:
Lời giải
Đáp án B
nO2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 20,8 (g)
Gọi nCO2 và nH2O là a và b mol
∑ m = 44a + 18b = 20,8
BTNT O: 2a + b = 0,5.2
(1) và (2) => a = 0,35 (mol) và b = 0,3 (mol)
Đặt CTPT của amin là: CnH2n+3N : x (mol) (n ≥ 3)
CTPT của 2 akin là CmH2m-2 : y (mol) ( m > 2)
nE = x + y = 0,15
nCO2 = nx + my = 0,35
nH2O = (n + 1,5)x + (m -1) y = 0,3
=> x = 0,04 ; y = 0,11
=> nCO2 = 0,04n + 0,11m = 0,35
=> 4n + 11m = 35 ( thỏa mãn đk n ≥ 3 và m > 2)
Có nghiệm duy nhất là n = 3 và m = 23/11
=> amin là C3H9N: 0,04 (mol)
% m C3H9N = [ 0,04.59 : ( 0,04.59 + 0,11.300/11) ].100% = 44,03%
Câu 14
X là peptit có dạng CxHyOzN6, Y là peptit có dạng CnHmO6Nt ( X, Y đều được tạo bởi các amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Để phản ứng vừa đủ với 32,76 gam hỗn hợp E ( thành phần gồm X và Y) cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E, toàn bộ sản phẩm cháy ( gồm CO2, H2O, và N2) được dẫn vào nước vôi trong dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 123,00 gam kết tủa; và khối lượng dung dịch thay đổi a gam so với trước phản ứng. Sự thay đổi của a là
Lời giải
Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp E thành
C2H3ON: 0,48 mol
CH2 : a mol
H2O : b mol
=> mE = 0,48.57 + 14a + 18b = 32,76 (1)
nCO2 = 0,48.2 + a = 1,23 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,27 và b = 0,09
=> nH2O = 1,5.0,48 + a + b = 1,08
=> ∆ m = mCO2 + mH2O – mCaCO3
= 1,23.44 + 1,08.18 – 123 = -49,44 (g)
Vậy khối lượng dd giảm so với trước phản ứng là 49,44 gam
Câu 15
Hỗn hợp E gồm peptit X, peptit Y đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 6:5 và este Z có công thức phân tử là C4H9NO2. Đốt cháy hoàn toàn 49,565 gam E thì thu được khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 48,765 gam. Mặt khác 49,565 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 14,72 gam ancol T và 55,255 gam muối của glyxin và valin. Khối lượng phân tử của Y là:
Lời giải
Đáp án C
Do E tác dụng với NaOH thu được muối của glyxin và valin nên Z là H2NCH2COOC2H5, T là C2H5OH (0,32 mol)
- Quy đổi E thành:
BTNT C: nCO2=x+y+0,32.2=x+y+0,64
BTNT H: nH2O=0,5x+y+z+3.0,32=0,5x+y+z+0,96
+ mCO2-mH2O=44(x+y+0,64)-18(0,5x+y+z+0,96)=48,765(1)
+ mE=43x+14y+18z+46.0,32=49,565(2)
+ m muối=67x+16x+14y=55,255(3)
(1)(2)(3)=>x=0,535; y=0,775; z=0,055
- Gly: a mol; Val: b mol
+ BTNT C: 2a+5b=0,535+0,775+0,64=1,95
+ m muối=mGly-Na+mVal-Na=97a+139b=55,255
=> a=0,455; b=0,08
nE=z=0,055=>nX=0,03; nY=0,025
- Giả sử:
X: (Gly)n(Val)m 0,03 mol
Y: (Gly)n’(Val)m’ 0,025 mol
nGly=0,03n+0,025n’+0,32=0,455=>6n+5n’=27=>n=2; n’=3
nVal=0,03m+0,025m’=0,08=>6m+5m’=16=>m=1; m’=2
Vậy Y là (Gly)3(Val)2 => MY=75.3+117.2-18.4=387đvC
Câu 16
X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng liên tiếp (MX<MY). Z, T là hai ankin có MT = MZ + 28. Đốt cháy hoàn toàn 16,24 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thu được 36,96 gam CO2 và 20,16 gam H2O. Biết số mol Z lớn hơn số mol T; X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 5:2. Dẫn 16,24 gam E qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi các phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
Lời giải
Đáp án D
nCO2=0,84 mol; nH2O=1,12 mol
nC=0,84 mol; nH=2,24 mol
=> mN=mE-mC-mH=16,24-0,84.12-2,24=3,92g
=> nN=namin=0,28 mol
=>nX=0,2 mol; nY=0,08 mol
n’H2O-n’CO2=1,5namin
n”H2O-n”CO2=-nankin
Cộng 2 vế: nH2O-nCO2=1,5namin-nankin=>1,12-0,84=1,5.0,28 - nankin=>nankin=0,14 mol
nE=0,28+0,14=0,42
Ctb=0,84/0,42=2 => Amin: CH5N và C2H7N
CH5N: 0,2
C2H7N: 0,08
CnH2n-2: 0,14
16,24=31.0,2+45.0,08+0,14(14n-2)=>n=3,4 (C3H4 và C5H8 hoặc C2H2 và C4H6)
nZ > nT=> C3H4: x và C5H8: y
x+y=0,14
3x+5y=0,84-0,2-0,08.2
=> x=0,11; y=0,03 (x>y thỏa mãn)
m=mC3H3Ag+mC5H7Ag=0,11.147+0,03.175=21,42 gam
Câu 17
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và este Z có công thức C3H7O2N được tạo bơi α- amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần chất rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 34,5 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?
Lời giải
Đáp án A
Z là este của α-amino axit có công thức C3H7O2N
CTCT của Z là H2N-CH2-COOCH3 →
Gọi n(NH2CH2COOK) = x mol, n (NH2CH(CH3)COOK) = y
2NH2CH2COOK + 4,5O2 → K2CO3 + 3CO2 + 4H2O + N2
X 2,25x 0,5x
2NH2CH(CH3)COOK + 7,5O2 → K2CO3 + 5CO2 + 6H2O + N2
Y 3,75y 0,5y
=> n(O2 phản ứng) = 2,25x + 3,75y = 1,455 (1)
n(K2CO3) = 0,5x+0,5y = 0,25 (2). Giải hệ ta có: x= 0,28; y=0,22
X là (Gly)n(Ala)4-n a mol, Y là (Gly)m(Ala)5-m b mol.
H2N-CH2-COOCH3 + KOH NH2CH2COOK + CH3OH
0,12 0,12 0,12 0,12
X + 4KOH muối + H2O Y + 5KOH muối + H2O
a 4a a b 5b b
BTNT cho Na ta có n(KOH pứ) = 0,12 + 4a+5b = 0,5 suy ra 4a+5b=0,38 (3)
BTNT ta có 36,86 + 40.0,5=113.0,28 + 127.0,22+3,84+18(a+b) suy ra a+b=0,08 (4)
Giải hệ ta có: a=0,02; b=0,06.
BT gốc Ala ta có n(muối Ala) = 0,22=0,22(4-n) + 0,06.(5-m) => n+3m=8
=> n=8-3m≤4 => m≥1,33 và 3m<8 => m<2,66 => m=2 => n=2
Vậy X là (Gly)2(Ala)2 0,02 mol và Y là (Gly)2(Ala)3 0,06 mol
=> %m(X)=0,02.274/36,86=14,867%=> Chọn A. 14,87%
Câu 18
Thủy phân hoàn toàn 0,27 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 49,47 gam muối của glyxin, 53,28 gam muối của Alanin và 20,85 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2. Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 139,5 gam. Giá trị gần đúng của m là:
Lời giải
Đáp án C
Đốt 82,86 gam hỗn hợp thu được 193,62 gam
Đốt m gam hỗn hợp thu được 139,5 gam
=>m=59,7 gam
Câu 19
Ba pepttit X, Y, Z ( MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hòa toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z ( trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,472 lít (đktc). Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:
Lời giải
Đáp án A
nN2 = 0,155 (mol) => nN = 0,31 (mol)
Quy đổi E thành C2H3ON (0,31 mol); CH2 ( a mol); H2O (b mol)
mE = 14a + 18b + 0,31.57 = 27,95 (1)
nC = nCaCO3 = a + 0,31.2 = 1,2 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,58 ; b = 0,12 (mol)
Số C = nC/ nE = 1,2 / 0,12 = 10
Số N = nN/ nE = 0,31/ 0,12 = 2,58 => có đipeptit
Vậy X là Val – Val => nX = 0,12. 75% = 0,09 (mol)
Phần còn lại của Y và Z có 7 liên kết peptit nên:
Y là (Gly)2(Ala)2 : y mol
Z là (Gly)5 : z mol
nE = 0,09 + y + z = 0,12 (3)
nN = 0,09.2 + 4y + 5z = 0,31 (4)
Từ ( 3) và (4) => y = 0,02; z = 0,01 (mol)
=> %Y = [(0,02. 274) : 27,95 ].100% =19,61%
Câu 20
Hỗn hợp E gồm peptit X và Y (tỉ lệ mol nx:ny = 1:3), đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 0,99 mol O2, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam và có 2,464 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. Phần trăm khối lượng X có trong hh E gần có giá trị là:
Lời giải
Đáp án C
nN2=2,464/22,4=0,11 mol
- Quy đổi:
- Giả sử số liên kết peptit trong X và Y lần lượt là c và d => số mắt xích trong X và Y lần lượt là c+1 và d+1
X: GlynVal4-n (0,01 mol) 0≤n≤4
Y: GlymVal6-m (0,03 mol) 0≤m≤6
nGly=0,01n+0,03m=0,11 => n=2, m=3 thỏa mãn
Vậy X là Gly2Val2, Y là Gly3Val3
%mX=0,01.330/(0,01.330+0,03.486)=18,47%
1557 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%