Bài tập Amin, Amino Axit, Protein có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P1)

24 người thi tuần này 4.6 7.8 K lượt thi 20 câu hỏi 20 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hỗn hợp X gồm Alanin, axit glutamic và 2 amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76g. Nếu cho 29,47g X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thì thu được khối lượng muối gần nhất với giá trị là :

Lời giải

Đáp án C

(*) Phương pháp : bài tập đốt cháy amino axit

CTTQ :           

+ Amino axit no, có    1 nhóm amino NH2

1 nhóm cacboxyl COOH

NH2- CmH2m – COOH hoặc CnH2n+1O2N

+ Amino axit: CxHyOzNt

CxHyOzNt  + O2  CO2 + H2O + N2

maa = mC + mH + mO/aa + mN

BTNT oxi:  nO/aa + 2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O

 

- Lời giải :

H2SO4 hấp thụ H2O => nH2O = 0,82 mol

Các chất trong X đều có 1N => nN2 = 0,5nX = 0,1 mol

=> nCO2 = nY – nH2O – nN2 = 0,66 mol

Số C = nCO2 : nX = 3,3

Số H = 2nH2O : nX = 8,2

Số O = x => số liên kết pi = k = 0,5x

=> Số H = 2C + 2 + N – 2O/2 = 3,3.2 + 2 + 1 – 2x/2 = 8,2

=> x = 1,4

Vậy X là C3,3H8,2O1,4N

=> 0,2 mol X có mX = 16,84g

Xét 29,47g X (nX = 1,75.0,2 = 0,35 mol)

 Với nHCl = nX = 0,35 mol

=> mmuối = 42,245g

Câu 2

Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với :

Lời giải

Đáp án D

(*) Phương pháp : bài tập đốt cháy amino axit

CTTQ :           

+ Amino axit no, có    1 nhóm amino NH2

 1 nhóm cacboxyl COOH

 NH2- CmH2m – COOH hoặc CnH2n+1O2N

+ Amino axit: CxHyOzNt

CxHyOzNt  + O2  CO2 + H2O + N2

maa = mC + mH + mO/aa + mN

BTNT oxi:  nO/aa + 2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O

Câu 3

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z(C11H20O5N4) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin,valin ; trong đó muối của valin có khối lượng là 12,4g. Giá trị của m là :

Lời giải

Đáp án A

(*) Phương pháp : bài toàn thủy phân peptit :

(*)Thủy phân trong H2O ( H+ , OH- ) ® a - aa ban đầu

Ax + (x – 1) H2O ® x. A

- Số pt H2O = số lk peptit

- BTKL : mpeptit  + mH2O = maa ban đầu

(*) Thủy phân trong MT axit ( HCl )

 Ax + (x – 1)H2O + xHCl ® muối clorua

- số pt HCl = số nguyên tử N/ peptit = x

- BTKL : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối

(*) Thủy phân trong MT bazo : OH

            Ax + xOH ® muối  + H2O

- số pt H2O = số Haxit / Ax

- BTKL : mpeptit + mbazo = mmuối + mH2O

            nH2O.x = nOH(pứ)

 - Lời giải :

nVal = 0,08 mol. nKOH = 3nY + 4nZ = 0,32 mol

Vì Valin có 5C. Mà Y có 9C và là tripeptit

=> có 2 trường hợp của Y : Val-Gly-Gly hoặc Ala-Ala-Ala

Vì Z có 11C và là tetrapeptit

=> Có 2 trường hợp của Z : Val-Gly-Gly-Gly hoặc Ala-Ala-Ala-Gly

Vì muối thu được gồm cà Gly, Ala và Val

=> cặp Y-Z phù hợp là : (Val-Gly2 + Ala3-Gly) hoặc (Ala3 + Val-Gly3)

+) TH1 : (Val-Gly2 + Ala3-Gly)

=> nY = nVal = 0,08 mol => nZ = 0,02 mol

+) TH2 : (Ala3 + Val-Gly3)

=> nZ = nVal = 0,08 mol => nY = 0 mol (Loại)

=> m = 24,24g

Câu 4

Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dd NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy CTPT của X có thể là:

Lời giải

Đáp án C

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 48,75g

nN2 = 0,125 mol

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

=> mX = 22,25g

Xét X chỉ có 1 nguyên tử N (4 đáp án đều chỉ có 1 nguyên tử Nito)

=> nX = 2nN2 = 0,25 mol => MX = 89

=> CH3CH(NH2)COOH hay C3H7O2N

Chú ý:

Chú ý

+        Nếu   nH2O – nCO2= namino axit  =>  amino axit chứa 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2 hoặc amino axit chứa 2 nhóm COOH và 4 nhóm NH2

+        Nếu nH2O = nCO2 thì amino axit có chứa 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2

Câu 5

dipeptit mạch hở x và tripeptit mạch hở y đều được tạo từ một aminoaxit(no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

Tripeptit có dạng : CnH2n-1N3O4

CnH2n-1N3O4 + (1,5n – 2,25)O2 -> nCO2 + (n – 0,5)H2O + 1,5N2

=> mCO2 + mH2O = 44.0,2n + 18.0,2(n – 0,5) = 109,8

=> n = 9

Amino axit tạo ra Y có 3C

=> Dipeptit X có 6C

Đốt 0,4 mol X => nCO2 = 0,4.6 = 2,4  mol

=> mCaCO3 = 240g

Câu 6

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Có : nOH = 1,2 mol => 1,2 = 4.a + 3.2a = 10a => a = 0,12 mol

Khi phản ứng với OH thì tạo ra số mol H2O bằng số mol X và Y

(Do mỗi chất chỉ có 1 nhóm COOH)

=> nH2O = a + 2a = 3a = 0,36 mol

Theo bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mMuối + mH2O

=> m = 103,44g

Câu 7

Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y là

Lời giải

Đáp án B

X + NaOH -> Y hữu cơ đơn chức + các chất vô cơ

C2H5NH3NO3 + NaOH -> C2H5NH2 + NaNO3 + H2O

0,2 mol            ->                     0,2 mol

=> mY = 9,0g

Câu 8

Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

E + NaOH -> 2 khí có cùng số mol

=> E gồm :

X : NH4OOC – C3H6 – COONH4

Y : CH3NH3 – HCO3

Do 2 khí có cùng số mol nên đặt nX = a => nY = 2a

=> nkhí = 2.a + 2a = 4a mol = 0,4 => a = 0,1 mol

=> Z chứa 0,1 mol C3H6(COONa)2 ; 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaOH dư

=> m = 42,8g

Câu 9

Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Ta có : nGly = 0,7 mol ; nAla = 0,8 mol

=> nGly : nAla = 7 : 8

Với tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 => thì có tổng cộng 7 + 8 = 15 gốc (Gly + Ala)

Gọi số gốc amino axit lần lượt là a , b , c với số mol tương ứng là x , x , 2x

=> a + b  +2c = 15

Bảo toàn N : ax + bx + 2cx = 0,15 mol => x = 0,1 mol

X + (a – 1)H2O -> aa

Y + (b – 1)H2O -> aa

Z + (c – 1)H2O -> aa

=> nH2O  = x(a – 1) + x(b – 1) + 2x(c – 1) = ax + bx + 2cx – 4x = 1,1 mol

Bảo toàn khối lượng :

mGly + mAla = mA + mH2O pứ

=> mA = 103,9g

Câu 10

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là

Lời giải

Đáp án D

nNaOH = nGlyNa + nAlaNa = 0,68

nH2O = nA = 0,14

Bảo toàn khối lượng => mA = 46,88

Khi đốt 46,88 gam A thì ta thu được:

nCO2 = 2nGlyNa + 3nAlaNa = 1,76

nH2O= (2nGlyNa + 3nAlaNa) + 0,14 - 0,68/2 = 1,56

=> mCO2 + mH2O =105,52

Tỷ lệ:

Đốt 46,88 gam A => 105,52 gam CO2 và H2O        

             m               63,312

=> m = 28,128

Câu 11

Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

X là tripeptid nên X + 3NaOH → muối + H2O

Đặt nX = a mol thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

X + 2H2O + 3HCl  → muối clorua

 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Câu 12

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, có chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư) thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp X là

Lời giải

Đáp án C

 

 

Câu 13

Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α- amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

Đặt CTHH của X là (gly)a(ala)b(val)6-a-b

%C =  = 47,44%

 Đặt số mol của X là a mol thì

    mmuối = mmuối của gly + mmuối của ala + mmuối của val = 3x.111,5 + 2x.125,5 + x.153,5

→ x = 0,06 mol → m=25,8

Câu 14

Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,04 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

(H2N)2C3H5COOH+2OH muối

H2SO4 +2OH muối

HCl+ OH muối

nOH = V.0,2 +V.0,4 =0,6V =0,24 V =0,4 lít

nNaOH = 0,08 mol và nKOH = 0,16 mol

Bảo toàn khối lượng có

 mX +mHCl + mH2SO4+ mNaOH + mKOH =mmuối + mH2O

0,04.118 +0,04.98 +0,12.36,5 +0,08.40+ 0,16.56= mmuối +0,24.18

mmuối =20,86

Câu 15

Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN: mO = 7:16. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

10,36 gX + 0,12 mol HCl X có 0,12 mol NH2 mN(X) = 1,68 g mO(X) =1,68:7.16 = 3,84 g

nO =0,24 mol nCOOH = 0,24 :2 =0,12 mol

X chứa 0,12 mol COOH + 0,15 mol NaOH 0,12 mol H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mX +mNaOH = mrắn + mH2O mrắn  = 10,36 + 0,15.40-0,12.18=14,2

Đáp án A

Chú ý:

Sai lầm và chú ý:

Trong rắn thu được có cả muối và NaOH

Câu 16

Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là

Lời giải

Đáp án C

Đặt số mol axit glutamic là x mol, alanin là y mol thì x + y =0,027 mol

Cho X + 0,03 mol HCl + 0,069 mol NaOH thì

Axit glutamic + 2NaOH muối + nước

Alanin +NaOH muối + nước

HCl + NaOH NaCl + H2O

nNaOH = 0,069 = 0,03 + 2x + y

Giải được x= 0,012 mol và y=0,015 mol

Câu 17

Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

npeptit= 0,05 mol

(gly)2 + 2NaOH muối +H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

mpeptit + mNaOH= mrắn  + mH2O 6,6 + 0,2.1.40 =mrắn +0,05.18

mrắn =13,7

Câu 18

Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là

Lời giải

Đáp án B

2 mol M phản ứng với 9 mol HCl M có số Ntb = 9 : 2=4,5

2mol M pư với 8 mol NaOH M có số lk không no trung bình là ktb = 8 : 2=4

2 mol M đốt thu được 15 mol CO2 M có số nguyên tử Ctb là 15 :2 =  7,5

Ta có 

ktb=2Ctb-Htb+Ntb+22

nên Htb = 13,5 công thức TB của M là C7,5H13,5OaN4,5

đốt 2mol M thu được 13,5 mol H2O và 4,5 mol N2

Câu 19

Cho 27,75g chất hữu cơ X(có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M.. Sau phản ứng hoàn toàn thu được nước, một chất hữu cơ đa chức bậc 1 và hỗn hợp Y gồm các chất vô cơ. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

Lời giải

Đáp án A

X có CTCT : NO3NH3-C2H4-NH3HCO3

NO3NH3-C2H4-NH3HCO3 + 3NaOH -> C2H4(NH2)2 + NaNO3 + Na2CO3 + 3H2O

            0,15                             0,45                 0,15            0,15          0,15 (mol)

=> nNaOH dư = 0,15 mol => mrắn = 34,650g

Câu 20

X, Y, Z là 3 peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 56.58g hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,165 và 0,525 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với :

Lời giải

Đáp án C

Đặt CTTB của M là DxEy (1-x-y)H2O. Với nD : nE = 11 : 35

=> x = 1 ; y = 35/11

=> M có dạng DE35/11(-35/11)H2O với số mol là 0,165

=> 0,165.(D + E.35/11 – 18.35/11) = 56,58 => 11D + 35E = 4402

=> D = Val (117) và E = Ala (89) => M có dạng (Val)(Ala)(35/11)(-35/11)H2O

Đốt X và Y thu được cùng lượng CO2 => X, Y là đồng phân của nhau.

Mặt khác tổng số mắt xích X, Y, Z là 14

=> X là (Val)(Ala)3 : 5x ; Y là (Val)(Ala)3 : 5x ; Z là (Val(Ala)5 : x

=> 11x = 0,165 => x = 0,015 mol

=> %mZ = 12,51%

4.6

1556 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%