Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 9

  • 3890 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Dung dịch etyl amin không tác dụng được với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án D

Etyl amin là C2H5NH2 là 1 bazo nên có thể phản ứng với HCl, CH3COOH và CuSO4. Không phản ứng được với bazo NaOH

C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl

C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5

2C2H5NH2 + 2H2O + CuSO4 → 2(C2H5NH3)2SO4 + Cu(OH)2


Câu 2:

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

So sánh nhiệt độ sôi đối với các chất có liên kết cộng hóa trị:

- Các yếu tố ảnh hướng tới nhiệt độ sôi:

(1) Liên kết Hidro (Các chất có lực liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn. VD : -COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-)

(2) Khối lượng phân tử (Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao)

(3) Hình dạng phân tử (Phân tử càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp)

Giải chi tiết:

- Về khối lượng phân tử: 4 chất đều có M gần bằng nhau và cùng có 2 C trong phân tử

→ Ta dựa vào lực liên kết hidro để so sánh

- Các chất có lực liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn.

Đối với các nhóm chức khác nhau:

-COOH > -OH > -COO- > -CHO   >   -CO-

(axit)      (ancol)    (este)    (anđehit)   (xeton)

→ Nhiệt độ sôi theo thứ tự: CH3COOH > CH3CH2OH > HCOOCH3 > CH3CHO

Vậy CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất.


Câu 3:

Xenlulozo thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án D

Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.


Câu 4:

Trung hòa 6,0 gam 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Tính toán theo PTHH: CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O

Giải chi tiết:

CT của axit cacboxylic no đơn chức mạch hở là CnH2n+1COOH

nNaOH = 0,1.1 = 0,1 mol

PT : CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O

Mol      0,1      ←           0,1

→ Maxit = (14n + 46) = 6 : 0,1 = 60 → n = 1

Vậy axit là CH3COOH


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận