Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
5827 lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
3786 lượt thi
Thi ngay
2111 lượt thi
2452 lượt thi
2153 lượt thi
3504 lượt thi
4152 lượt thi
2832 lượt thi
3914 lượt thi
4291 lượt thi
3739 lượt thi
Câu 1:
D. Ala và Val.
Câu 2:
Công thức cấu tạo của metyl axetat là
D. CH3COOC2H5.
Câu 3:
Amino axit nào sau đây trong phân tử có số nhóm -NH2 lớn hơn số nhóm -COOH?
D. Alanin.
Câu 4:
Glucozo không phản ứng với chất (hoặc dung dịch chất) nào sau đây?
D. Cu(OH)2.
Câu 5:
Cho các ion kim loại: K+, Fe3+, Cu2+, Mg2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là
D. Fe3+
Câu 6:
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4, cho lượng dư chất nào sau đây vào dung dịch sẽ thu được dung dịch chỉ chứa FeSO4?
D. Mg
Câu 7:
Cation R2+ có cấu hình e: 1s22s22p6. R là nguyên tố nào sau đây?
Câu 8:
Cặp chất nào sau đây không phản ứng với nhau trong dung dịch?
D. Fe + CuSO4
Câu 9:
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?
D. Metan
Câu 10:
Câu 11:
Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo?
D. Xenlulozo
Câu 12:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở thể lỏng?
D. Ag
Câu 13:
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và chất nào sau đây?
D. Natri oleat
Câu 14:
Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường?
D. Fe
Câu 15:
Hợp chất X là một saccarit, trong tự nhiên nó là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Trong công nghiệp, nó được sử dụng để chế tạo thuốc súng không khói. Hợp chất X là
D. fructozo.
Câu 16:
Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin (CH3NH2) thì dung dịch chuyển từ không màu sang
D. màu vàng.
Câu 17:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
D. Andehit axetic
Câu 18:
Hòa tan hết 4,8 gam kim loại Mg trong dung dịch HCl dư, thể tích khí H2 (đktc) là
D. 4,48 lít
Câu 19:
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
D. Amilopectin.
Câu 20:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
D. Al
Câu 21:
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
Câu 22:
Trong phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số nguyên, có tỉ số tối giản):
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Hệ số của HNO3 là
D. 8
Câu 23:
Cho 1,8 gam glucozo (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
D. 4,32
Câu 24:
Cho các chất: etyl axetat, saccarozo, tinh bột, Gly-Ala. Số chất có khả năng thủy phân trong môi trường axit là
D. 2
Câu 25:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được H2O và 1,14 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X tác dụng với hidro (dư, xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
B. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C.
C. Giá trị của m là 17,72.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
Câu 26:
Thêm vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, thêm tiếp vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% đun sôi nhẹ khoảng 5 phút. Kết luận nào sau đây đúng?
B. Chất lỏng trong ống nghiệm 2 trở nên đồng nhất.
D. Chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm phân thành 2 lớp.
Câu 27:
Tiến hành thí nghiệm các chất X, Y, Z, T. Kết quả như sau:
Mẫu thử
Thí nghiệm
Hiện tượng
X
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiếm
Có màu tím
Y
Đung nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội. Thêm tiếp dung dịch CuSO4
Tạo dung dịch màu xanh lam
Z
Đung nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
Tạo kết tủa Ag
T
Tác dụng với dung dịch I2 loãng
Có màu xanh tím
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
C. vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
Câu 28:
Cho 12,15 gam X gồm metylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M thu được 21,275 gam hỗn hợp muối Y. Giá trị của V là
D. 300
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử natri có 1 electron lớp ngoài cùng.
(b) Kim loại bạc dẫn điện tốt nhất trong các kim loại.
(c) Thủy ngân tác dụng với bột lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường.
(d) Kim loại nhôm bị thụ động hóa với HNO3 (đặc, nguội).
(e) Kim loại đồng có tính khử mạnh hơn kim loại sắt.
Số phát biểu đúng là
Câu 30:
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch riêng biệt sau: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
D. 1
Câu 31:
Cho 3,36 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
D. 4,20
Câu 32:
Cho 1,5 gam X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
Câu 33:
(a) Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho.
(b) Fructozo và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Saccarozo và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(d) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(e) Xenlulozo và saccarozo đều thuộc loại đisaccarit.
D. 3
Câu 34:
D. 37,32
Câu 35:
Đốt cháy 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 36,2 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
D. 8,96 lít
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este 2 chức Y (đều mạch hở, có cùng số liên kết π, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,36 gam E cần vừa đủ 0,43 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,36 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol đơn chức (không có CH3OH). Từ lượng ancol F trên có thể điều chế tối đa 4,42 gam hỗn hợp ete. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Câu 37:
Hợp chất X là C6H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2 (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) X2 + O2 CH3COOH + H2O (d) X3 + 2CH3OH X4 + 2H2O (xt H2SO4 đặc, to)
Phân tử khối của X4 là
D. 118
Câu 38:
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04g H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Tên gọi của X là
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn 5,76 gam Mg trong 300 ml dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư (lượng axit ban đầu đã lấy dư 10% so với lượng cần cho phản ứng), thu được dung dịch X và 0,896 lít một chất khí Y duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 37,12 gam chất rắn khan. Nồng độ mol/lít của HNO3 trong dung dịch ban đầu là
Câu 40:
Cho 15,7 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
1165 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com