Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
6408 lượt thi 31 câu hỏi 60 phút
3786 lượt thi
Thi ngay
2111 lượt thi
2452 lượt thi
2153 lượt thi
3504 lượt thi
4152 lượt thi
2832 lượt thi
3914 lượt thi
4291 lượt thi
3739 lượt thi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
B. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính amin, có thể dùng dung dịch HCl.
Câu 2:
Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
A. glixerol.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit stearic.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
B. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
C. Chất béo không tan trong nước.
D. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Câu 4:
Số nguyên tử oxi có trong este no, đơn chức, mạch hở là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 5:
Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Đimetylamin.
B. Metylamin.
C. Phenylamin.
D. Etylamin.
Câu 6:
Chất nào dưới đây là amin bậc II?
A. CH3CH2CH2-NH2.
B. (CH3)3N.
C. CH3-NH-C2H5.
D. C6H5NH2.
Câu 7:
Hãy chỉ ra điều sai trong các điều sau?
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Amin tác dụng với axit cho ra muối.
C. Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3.
D. Amin là hợp chất hữu cơ có tính chất lưỡng tính.
Câu 8:
Xenlulozơ có công thức là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. C6H10O5
D. [C6H7O2(OH)3]n.
Câu 9:
Khi có ezim xúc tác, glucozơ lên men thu được khí CO2và chất nào sau đây?
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. CH3CHO.
Câu 10:
Xà phòng hóa 1 mol tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
A. 3 mol axit stearic
B. 1 mol axit stearic
C. 3 mol glixerol.
D. 3 mol muối natri stearat
Câu 11:
Etyl axetat có công thức là
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH2C6H5.
C. C6H5COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 12:
Chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
B. Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
C. Cả tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng tráng gương.
D. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
Câu 14:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH3.
B. HCOOH.
C. CH3CHO.
D. HCOOC2H5.
Câu 15:
Tinh bột không phản ứng với chất nào dưới đây?
A. O2(to).
B. Cu(OH)2.
C. I2.
D. H2O (to, H+).
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là đúng về glucozơ và fructozơ?
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. là 2 dạng thù hình của cùng 1 chất.
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Câu 17:
Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
D. HCOOC6H5.
Câu 18:
Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. C6H5NH2.
B. H2N-CH2-COOH.
C. C2H5NH2.
D. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH.
Câu 19:
Công thức của anilin là
A. CH3-NH-CH3.
B. C6H5NH2.
D. C6H5-CH2NH2.
Câu 20:
Chất nào sau đây là đường mía?
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.
C. Glucozơ.
D. Xenlulozơ
Câu 21:
Glyxin có công thức cấu tạo là
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.
Câu 22:
Đun nóng este HCOOCH3với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và CH3OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 23:
Công thức hóa học của tripanmitin là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 24:
Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
A. bột gạo.
B. tơ tằm.
C. sợi bông.
D. mỡ bò.
Câu 25:
Cho các chất: CH3COOH, CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 26:
Thực hiện các phản ứng sau:
Glucozơ + H2X
Glucozơ 2Y + 2CO2
Điều khẳng định nào sau đây về X và Y là đúng?
A. X và Y có cùng loại chức hóa học.
B. Đều hòa tan Cu(OH)2ở nhiệt độ phòng.
C. Đều là hợp chất hữu cơ đa chức.
D. X và Y có cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Amilopectin trong tinh bột có cấu tạo dạng mạch không nhánh.
(d) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1
C. 4.
D. 3
Câu 28:
Cho dãy các chất sau: fructozơ, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
B. 5.
Câu 29:
Xà phòng hóa hoàn toàn 10,608 gam hỗn hợp triglixerit X bằng lượng vửa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch trong đó có chứa 0,012 mol glixerol. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
Câu 30:
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y. Xà phòng hóa 0,06 mol E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,144 mol CO2và 0,036 mol K2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
Câu 31:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a) CH3COOCH3+ NaOH
b) C6H5NH2+ HCl
c) Tinh bột + H2O
d) Lysin + dung dịch HCl (dư)
a)
b)
c)
d) H2N - [CH2]4- CH(NH2) - COOH + 2HCl → ClH3N - [CH2]4- CH(NH3Cl) – COOH.
1282 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com