Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2015 - 2016 Sở GD&ĐT Đà Nẵng có đáp án
71 người thi tuần này 4.6 71 lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
xxxx\[A = \left( {\frac{{\sqrt {21} - \sqrt 7 }}{{\sqrt 3 - 1}} + \frac{{\sqrt {10} - \sqrt 5 }}{{\sqrt 2 - 1}}} \right):\frac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }}\]
xxx\[ = \left[ {\frac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{\sqrt 3 - 1}} + \frac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{\sqrt 2 - 1}}} \right]\left( {\sqrt 7 - \sqrt 5 } \right)\]
xxx\[ = \left( {\sqrt 7 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt 5 } \right) = 7 - 5 = 2\]
Vậy xxx\[A = 2\].
Lời giải
Điều kiện: xxxx\[x \ne 0\].
Đặt xxx\[\frac{1}{x} = u\] xxxxx\[\left( {u \ne 0} \right)\], khi đó hệ phương trình đã cho trở thành
xxxx\[\left\{ \begin{array}{l}\frac{3}{2}u - y = 6\\u + 2y = - 4\end{array} \right.\]xxxxxxxxx\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3u - 2y = 12\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\3u + 6y = - 12\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\]
Lấy (2) trừ vế theo vế cho (1) ta được: xxx\[8y = - 24 \Leftrightarrow y = - 3\].
Thay xxxxxx\[y = - 3\] vào (1) suy ra xxxx\[u = 2\] (t/m), do đó xxxx\[\frac{1}{x} = 2 \Rightarrow x = \frac{1}{2}\] (t/m).
Vậy hệ có nghiệm duy nhất xxxxxx\[\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\y =- 3\end{array} \right.\].
Lời giải
1) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số xxxx\[y = {x^2}\].
|
xxx\[x\] |
– 2 |
– 1 |
0 |
1 |
2 |
|
xxx\[y\] |
4 |
1 |
0 |
1 |
4 |
Đồ thị xxxxxxx\[\left( P \right)\] là đường cong đi qua các điểm xxx\[\left( { - 2;\,4} \right),\,\left( { - 1;\,1} \right),\,\left( {0;\,0} \right),\,\left( {1;\,1} \right),\,\left( {2;\,4} \right)\].

2) Phương trình hoành độ giao điểm của xxxxxx\[\left( P \right)\] và xxxxxxx\[\left( d \right)\] là: xxxxx\[{x^2} = x + 2\]
xxxxx\[ \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0\] (*)
Phương trình (*) có dạng xxxxxx\[a - b + c = 1 - \left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right) = 0\] nên có 2 nghiệm: xxxxxx\[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = - 1\\{x_2} = \frac{{ - c}}{a} = 2\end{array} \right.\].
Do đó, xxx\[\left( d \right)\] cắt xxxx\[\left( P \right)\] tại hai điểm xxxxxxx\[A\left( { - 1;\,1} \right)\] và xxxxxx\[B\left( {2;\,4} \right)\].
Để xxxxxxxxx\[\left( P \right)\], xxxxxxx\[\left( d \right)\] và xx\[\left( {{d_m}} \right)\] cùng đi qua một điểm thì hoặc xxxx\[A \in \left( {{d_m}} \right)\] hoặc xxxx\[B \in \left( {{d_m}} \right)\].
+ Với xxxxxxx\[A\left( { - 1;\,1} \right) \in \left( {{d_m}} \right)\], ta có: xxx\[1 = - \left( { - 1} \right) + m \Leftrightarrow m = 0\].
+ Với xxxx\[B\left( {2;\,4} \right) \in \left( {{d_m}} \right)\], ta có: xxx\[4 = - 2 + m \Leftrightarrow m = 6\].
Vậy khi xxxx\[m = 0\] hoặc xxxx\[m = 6\] thì xxxxxx\[\left( P \right)\] , xxx\[\left( d \right)\] và xxxxxxx\[\left( {{d_m}} \right)\] cùng đi qua một điểm.
Lời giải
1) Thay xxx\[m = 1\] vào phương trình đã cho ta được: xxxxx\[{x^2} - 2 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 2 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \].
Vậy khi xxx\[m = 1\], phương trình đã cho có hai nghiệm xxxx\[x = \sqrt 2 \] và xxx\[x = - \sqrt 2 \].
2) Có xxxxxxx\[\Delta = 4{\left( {m - 1} \right)^2} - 4.\left( { - 2m} \right) = 4{m^2} - 8m + 4 + 8m = 4{m^2} + 4 > 0\] với mọi xxx\[m\] nên phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi xx\[m\].
Vì xxx\[{x_1}\] và xxxx\[{x_2}\] là hai nghiệm của phương trình đã cho nên theo định lí Vi-et ta có:
xxxx\[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = 2m - 2\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = - 2m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\]
Theo bài ta có xxxx\[x_1^2 + {x_1} - {x_2} = 5 - 2m\] (3).
Từ (1) và (3) ta có hệ (I): xxxxxxxx\[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m - 2\\{x_1}^2 + {x_1} - {x_2} = 5 - 2m\end{array} \right.\]
xxxxx\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 2m - 2 - {x_1}\\{x_1}^2 + {x_1} - \left( {2m - 2 - {x_1}} \right) = 5 - 2m\end{array} \right.\]
xxx\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 2m - 2 - {x_1}\\{x_1}^2 + 2{x_1} = 3\end{array} \right.\]
Từ hệ (I) có PT : xxx\[x_1^2 + 2{x_1} - 3 = 0\]. Từ đó suy ra xxx\[\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_1} = - 3\end{array} \right.\]
+ Với xxxx\[{x_1} = 1\] thì xxx\[{x_2} = 2m - 2 - {x_1} = 2m - 2 - 1 = 2m - 3\].
Thay vào (2) ta được: xxxxxxxx\[1.\left( {2m - 3} \right) = - 2m \Leftrightarrow 4m = 3 \Leftrightarrow m = \frac{3}{4}\].
+ Với xxxxxx\[{x_1} = - 3\], tương tự như trên ta có xxx\[m = - \frac{3}{4}\].
Vậy khi xxx\[m = \pm \frac{3}{4}\] thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.