Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
43 người thi tuần này 4.6 43 lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
1) |
Tính giá trị của biểu thức \[A\] khi \[x = 9\]. |
|
Với \(x = 9\)(thỏa mãn điều kiện) thay vào \[A\] ta có: \(A = \frac{{\sqrt 9 + 2}}{{\sqrt 9 - 5}}\)\( = \frac{{3 + 2}}{{3 - 5}} = - \frac{5}{2}\). |
|
|
2) |
Chứng minh \[B = \frac{1}{{\sqrt x - 5}}\]. |
|
Với \(x \ge 0,x \ne 25\), ta có: \(B = \frac{3}{{\sqrt x + 5}} + \frac{{20 - 2\sqrt x }}{{x - 25}}\) \( = \frac{{3\left( {\sqrt x - 5} \right) + 20 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 5} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right)}}\) \( = \frac{{3\sqrt x - 15 + 20 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 5} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right)}}\) \( = \frac{{\sqrt x + 5}}{{\left( {\sqrt x + 5} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right)}}\) \( = \frac{1}{{\sqrt x - 5}}\). |
|
|
3) |
Tìm tất cả giá trị của \(x\) để \[A = B.\left| {x - 4} \right|\]. |
|
Với \(x \ge 0,x \ne 25\), ta có: \({\rm{ }}A = B.\left| {x - 4} \right|\) \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 5}} = \frac{1}{{\sqrt x - 5}} \cdot \left| {x - 4} \right|\) \( \Leftrightarrow \sqrt x + 2 = \left| {x - 4} \right|\) (do \(x \ge 0,x \ne 25\)) \( \Leftrightarrow \sqrt x + 2 = \left| {\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)} \right|\) \( \Leftrightarrow 1 = \left| {\sqrt x - 2} \right|{\rm{ }}\left( {{\rm{do }}\sqrt x + 2 > 0} \right)\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x - 2 = 1\\\sqrt x - 2 = - 1\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 9\\x = 1\end{array} \right.\) (thỏa mãn điều kiện) Vậy \(x \in \left\{ {9;1} \right\}\) là giá trị cần tìm. |
|
|
|
Một xe ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ \(A\) để đi đến \(B\) với vận tốc của mỗi xe không đổi trên toàn bộ quảng đường \(AB\) dài \(120\,\,{\rm{km}}{\rm{.}}\) Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là \(10\,\,{\rm{km/h}}\) nên xe ô tô đến \(B\) sớm hơn xe máy là 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe. |
|
Đổi 36 phút = \(\frac{3}{5}\) giờ. Gọi vận tốc của xe máy là \[x\left( {{\rm{km/h}}} \right){\rm{ }}\left( {x > 0} \right)\] Khi đó vận tốc của ô tô là \(x + 10\) (km/h). Thời gian xe máy đi từ \(A\) đến \(B\) là \(\frac{{120}}{x}\) (giờ). Thời gian ô tô đi từ \(A\) đến \(B\) là \(\frac{{120}}{{x + 10}}\) (giờ). Vì xe ô tô đến \(B\) sớm hơn xe máy là 36 phút nên ta có phương trình: \(\frac{{120}}{x} - \frac{{120}}{{x + 10}} = \frac{3}{5}\) \( \Leftrightarrow \frac{{120x + 1200 - 120x}}{{x\left( {x + 10} \right)}} = \frac{3}{5}\) \( \Leftrightarrow \frac{{1200}}{{{x^2} + 10x}} = \frac{3}{5}\) \( \Leftrightarrow \frac{{400}}{{{x^2} + 10x}} = \frac{1}{5}\) \( \Rightarrow {x^2} + 10x = 2000\) \( \Leftrightarrow {x^2} + 10x - 2000 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {x - 40} \right)\left( {x + 50} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 40\left( {tm} \right)\\x = - 50\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\) Vậy vận tốc của xe máy là 40 km/h; vận tốc của ô tô là \[40 + 10 = 50\] (km/h). |
Lời giải
|
Đổi 36 phút = \(\frac{3}{5}\) giờ. Gọi vận tốc của xe máy là \[x\left( {{\rm{km/h}}} \right){\rm{ }}\left( {x > 0} \right)\] Khi đó vận tốc của ô tô là \(x + 10\) (km/h). Thời gian xe máy đi từ \(A\) đến \(B\) là \(\frac{{120}}{x}\) (giờ). Thời gian ô tô đi từ \(A\) đến \(B\) là \(\frac{{120}}{{x + 10}}\) (giờ). Vì xe ô tô đến \(B\) sớm hơn xe máy là 36 phút nên ta có phương trình: \(\frac{{120}}{x} - \frac{{120}}{{x + 10}} = \frac{3}{5}\) \( \Leftrightarrow \frac{{120x + 1200 - 120x}}{{x\left( {x + 10} \right)}} = \frac{3}{5}\) \( \Leftrightarrow \frac{{1200}}{{{x^2} + 10x}} = \frac{3}{5}\) \( \Leftrightarrow \frac{{400}}{{{x^2} + 10x}} = \frac{1}{5}\) \( \Rightarrow {x^2} + 10x = 2000\) \( \Leftrightarrow {x^2} + 10x - 2000 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {x - 40} \right)\left( {x + 50} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 40\left( {tm} \right)\\x = - 50\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\) Vậy vận tốc của xe máy là 40 km/h; vận tốc của ô tô là \[40 + 10 = 50\] (km/h). |
|
Giải hệ phương trình \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt x + 2\sqrt {y - 1} = 5}\\{4\sqrt x - \sqrt {y - 1} = 2}\end{array}} \right.\] |
Lời giải
|
Giải hệ phương trình \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt x + 2\sqrt {y - 1} = 5}\\{4\sqrt x - \sqrt {y - 1} = 2}\end{array}} \right.\] |
|
ĐK: \(x \ge 0,y \ge 1\) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt x + 2\sqrt {y - 1} = 5\\4\sqrt x - \sqrt {y - 1} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt x + 2\sqrt {y - 1} = 5\\8\sqrt x - 2\sqrt {y - 1} = 4\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9\sqrt x = 9\\\sqrt x + 2\sqrt {y - 1} = 5\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt x = 1\\1 + 2\sqrt {y - 1} = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\\sqrt {y - 1} = 2\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 5\end{array} \right.\) (thỏa mãn điều kiện) Vậy nghiệm của hệ phương trình là \[\left( {1;5} \right)\]. |
Lời giải
|
2a) |
Chứng minh đường thẳng \(\left( d \right)\) luôn đi qua điểm \[A\left( {0;5} \right)\] với mọi giá trị của \(m.\) |
|
Thay \[x = 0,{\rm{ }}y = 5\] vào hàm số \[y = mx + 5\], ta được: \(5 = m.0 + 5 \Leftrightarrow 5 = 5\) (đúng với mọi \(m\)) Vậy đường thẳng \[\left( d \right)\] luôn đi qua điểm \[A\left( {0;5} \right)\]. |
|
|
2b) |
Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt Parabol \[\left( P \right):y = {x^2}\] tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là\[{x_1},{x_2}\] (với \[{x_1} < {x_2}\]) sao cho \[\left| {{x_1}} \right| > \left| {{x_2}} \right|.\] |
|
Xét phương trình hoành độ giao điểm của \[\left( P \right)\] và \[\left( d \right)\]: \({x^2} = mx + 5 \Leftrightarrow {x^2} - mx - 5 = 0\) \[\left( * \right)\] Vì \[ac = --5 < 0\] nên phương trình \[\left( * \right)\] luôn có hai nghiệm trái dấu \( \Rightarrow \left( d \right)\) luôn cắt \[\left( P \right)\] tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là \[{x_1},{x_2},\] với \({x_1} < 0 < {x_2}\) (do \[{x_1},{x_2}\] trái dấu và giả sử \({x_1} < {x_2}\)). \( \Rightarrow \left| {{x_1}} \right| = - {x_1}\) (do \({x_1} < 0\)) \(\left| {{x_2}} \right| = {x_2}\) (do \[{x_2} > 0\]) Mà \(\left| {{x_1}} \right| > \left| {{x_2}} \right|\) \( \Rightarrow - {x_1} > {x_2}\) \[ \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} < 0\] \[ \Leftrightarrow m < 0\] (theo hệ thức Vi-ét) Vậy \(m < 0\) là giá trị cần tìm. |
Lời giải
|
1) |
Chứng minh bốn điểm \[C,N,K,I\] cùng thuộc một đường tròn. |
|
|
|
|
Ta có \(\widehat {MNA},\widehat {MCB}\) là các góc nội tiếp chắn lần lượt các cung nhỏ \[MA,MB\] Mà (do \(M\) là điểm chính giữa của ) \( \Rightarrow \widehat {MNA} = \widehat {MCB}\) Hay \(\widehat {KNI} = \widehat {KCI}\), mà hai góc này cùng nhìn đoạn \(KI\) Þ Tứ giác \(CNKI\) nội tiếp đường tròn. Þ Bốn điểm \[C,N,K,I\] cùng thuộc một đường tròn. |
|
|
2) |
Chứng minh \[N{B^2} = NK.NM\]. |
|
Ta có \(\widehat {NBC},\widehat {NMB}\) là các góc nội tiếp chắn lần lượt các cung nhỏ \[NC,NB\] Mà (do \(N\) là điểm chính giữa của ) \[ \Rightarrow \widehat {NBC} = \widehat {NMB}\] Hay \[\widehat {NBK} = \widehat {NMB}\]. Xét \(\Delta NBK\) và \(\Delta NMB\) có: \(\widehat {BNM}\) là góc chung; \[\widehat {NBK} = \widehat {NMB}\] (chứng minh trên)
\( \Rightarrow \frac{{NB}}{{NM}} = \frac{{NK}}{{NB}}\) (tỉ số đồng dạng) \( \Rightarrow N{B^2} = NK.NM\). |
|
|
3) |
Chứng minh tứ giác \[BHIK\]là hình thoi. |
|
Vì tứ giác \[CNKI\] nội tiếp nên \(\widehat {INC} = \widehat {IKC}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \[CI\]) Mà \(\widehat {INC} = \widehat {ANC} = \widehat {ABC}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \[AC\] của \[\left( O \right)\]) \( \Rightarrow \widehat {IKC} = \widehat {ABC}\) Lại có hai góc này ở vị trí đồng vị nên \[KI\,{\rm{//}}\,BH\]. Chứng minh tương tự ta được \[HI\,{\rm{//}}\,BK\]. Tứ giác \[BHIK\] có các cạnh đối song song nên là hình bình hành. Cách 1: Vì nên \(\widehat {ACM} = \widehat {BCM}\), hay \[CM\] là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) Tương tự, \[AN\] là tia phân giác của góc \[\widehat {BAC}\] \[\Delta ABC\] có hai đường phân giác \[AN\] và \[CM\] cắt nhau tại \(I\) \( \Rightarrow BI\) là đường phân giác thứ ba của \[\Delta ABC\] Hình bình hành \[BHIK\] có \[BI\] là đường phân giác của góc \(B\) nên là hình thoi. Cách 2: Vì \(\widehat {BHN},\widehat {BKH}\) là các góc có đỉnh ở bên trong đường tròn \(\left( O \right)\) nên: và \( \Rightarrow \widehat {BHN}{\rm{ = }}\widehat {BKH}\) (do và ) \( \Rightarrow \Delta BHK\) cân tại \(B\) \[ \Rightarrow BH = BK\] Hình bình hành \[BHIK\] có \[BH = BK\] nên là hình thoi. |
|
|
4)
|
Gọi \(P,Q\) lần lượt là tâm của các đường tròn ngoại tiếp tam giác \[MBK\], tam giác \[MCK\] và \[E\] là trung điểm của đoạn \[PQ\]. Vẽ đường kính \[ND\] của đường tròn \[\left( O \right)\]. Chứng minh ba điểm \[D,E,K\] thẳng hàng. |
|
Cách 1: \[\left( P \right)\] có góc \(\widehat {BMN}\) là góc nội tiếp, góc \(\widehat {BPK}\) là góc ở tâm cùng chắn \( \Rightarrow \widehat {BMN} = \frac{1}{2}\widehat {BPK}\) Mà \(\Delta PBK\) cân tại \(P\) (vì \[PB = PK\]) \( \Rightarrow \widehat {PBK} = \frac{{180^\circ - \widehat {BPK}}}{2} = 90^\circ - \frac{1}{2}\widehat {BPK} = 90^\circ - \widehat {BMK}\) \[\left( 1 \right)\] \[\left( O \right)\] có đường kính \(ND\) đi qua \(N\) là điểm chính giữa của cung \[BC\] \( \Rightarrow ND \bot BC\) và \(ND\) đi qua trung điểm của \[BC\] \( \Rightarrow \Delta DBC\) cân tại \(D\) \( \Rightarrow \widehat {DBC} = \frac{{180^\circ - \widehat {BDC}}}{2} = 90^\circ - \frac{1}{2}\widehat {BDC}\) Trong \[\left( O \right)\], \(\widehat {BMK} = \widehat {BDN} = \frac{1}{2}\widehat {BDC}\) \( \Rightarrow \widehat {DBC} = 90^\circ - \widehat {BMK}\) \[\left( 2 \right)\] Từ \[\left( 1 \right)\] và \[\left( 2 \right)\] \( \Rightarrow \widehat {PBK} = \widehat {DBC}\) Þ Ba điểm \[D,P,B\] thẳng hàng Lại có \(\widehat {BPK} = \widehat {BDC}{\rm{ }}\left( { = 2\widehat {BMK}} \right)\) và hai góc ở vị trí đồng vị \( \Rightarrow PK\,{\rm{//}}\,DC\) Chứng minh tương tự được ba điểm \[D,Q,C\] thẳng hàng và \[QK\,{\rm{//}}\,DB\] Do đó, \(PK\,{\rm{//}}\,DC\) và \[QK\,{\rm{//}}\,DB\] Tứ giác \[DPKQ\] là hình bình hành Do đó \(E\) là trung điểm của đường chéo \[PQ\] thì \(E\) cũng là trung điểm của đường chéo \(DK\). Vậy ba điểm \[D,E,K\] thẳng hàng. Có thể chứng minh ba điểm \[D,P,B\] thẳng hàng theo các cách sau: Cách 2: \[\left( P \right)\] có góc \(\widehat {BMN}\) là góc nội tiếp, góc \(\widehat {BPK}\) là góc ở tâm cùng chắn \( \Rightarrow \widehat {BMN} = \frac{1}{2}\widehat {BPK}\) Mà \(\Delta PBK\) cân tại \(P\) (vì \[PB = PK\]) \( \Rightarrow \widehat {PBK} = \frac{{180^\circ - \widehat {BPK}}}{2} = 90^\circ - \frac{1}{2}\widehat {BPK} = 90^\circ - \widehat {BMK}\) \[\left( 1 \right)\] \( \Rightarrow \widehat {PBK} + \widehat {BMK} = 90^\circ \) \[\left( O \right)\] có đường kính \(ND\) đi qua \(N\) là điểm chính giữa của cung \[BC\] \( \Rightarrow ND \bot BC\) \( \Rightarrow \widehat {DBK} + \widehat {BDN} = 90^\circ \) \( \Rightarrow \widehat {DBK} + \widehat {BMK} = 90^\circ \) (do \(\widehat {BDN} = \widehat {BMK}\)) Lại có \(\widehat {PBK} + \widehat {BMK} = 90^\circ \) (chứng minh trên) \( \Rightarrow \widehat {PBK} = \widehat {DBK} \Rightarrow \) ba điểm \[D,P,B\] thẳng hàng. Cách 3: \[\left( P \right)\] có \(\widehat {BMK}\) là góc nội tiếp nên Mà \[\widehat {BMK} = \widehat {CBN}\] nên Suy ra \[BN\] là tiếp tuyến tại \(B\) của \[\left( P \right)\] \( \Rightarrow BN \bot PB\) Lại có \(\widehat {DBN} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa \(\left( O \right)\)) \( \Rightarrow BN \bot DB\) Do đó ba điểm \[D,P,B\] thẳng hàng. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

