Đề thi minh họa Toán vào 10 năm học 2025 - 2026 TP Hồ Chí Minh
137 người thi tuần này 4.6 4 K lượt thi 7 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 7)
46 bài tập Hàm số y=ax^2 (a khác 0) và các bài toán tương giao có lời giải
Đề thi thử TS vào 10 Tháng 5 năm học 2025 - 2026_Môn Toán
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 3)
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 9)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1) Vẽ đồ thị \[\left( P \right)\] của hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{2}.\)
Ta có bảng giá trị:
|
x |
\[ - 4\] |
\[ - 2\] |
0 |
2 |
4 |
|
\(y = \frac{{{x^2}}}{2}\) |
8 |
2 |
0 |
2 |
8 |
Trên mặt phẳng tọa độ, lấy các điểm \[A\left( { - 4\,;\,\,8} \right)\,;\,\,B\left( { - 2\,;\,\,2} \right)\,;\,\,O\left( {0\,;\,\,0} \right)\,;\,\,A'\left( {4\,;\,\,8} \right)\,;\,\,\]
\[B\;'\left( {2\,;\,\,2} \right).\]
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{2}\) là một đường parabol đỉnh \[O,\] đi qua các điểm trên và có dạng như dưới đây.

2) Điểm có tung độ và hoành độ bằng nhau nên gọi \[M\left( {{x_0};\,\,{x_0}} \right)\] thì \[{x_0} = \frac{{x_0^2}}{2}\]
Suy ra \[x_0^2 = 2{x_0}\] hay \[x_0^2 - 2{x_0} = 0\]
\[{x_0}\left( {{x_0} - 2} \right) = 0\]
\[{x_0} = 0\] hoặc \[{x_0} - 2 = 0\]
Vậy những điểm \[M\] thuộc \[\left( P \right)\] có tung độ và hoành độ bằng nhau là \[M\left( {0\,;\,\,0} \right)\] và \[M\left( {2\,;\,\,2} \right).\]
Lời giải
1) Phương trình \[2{x^2} - 5x + 1 = 0\] có \[a = 2\,;\,\,b = - 5\,;\,\,c = 1\] nên ta có:
\[\Delta \; = \;{\left( { - 5} \right)^2} - \;4 \cdot 2 \cdot 1 = \;25 - \;8 = \;17 > \;0\] nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
2) Áp dụng định lí Viète, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{5}{2}\\{x_1}{x_2} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\).
Ta có: \[A = {x_1}\left( {{x_1} + 2024} \right) + {x_2}\left( {{x_2} + 2025} \right) - {x_2}\]
\[ = x_1^2 + 2024{x_1} + x_2^2 + 2025{x_2} - {x_2}\]
\[ = x_1^2 + 2024{x_1} + x_2^2 + 2024{x_2}\]
\[ = \left( {x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2} \right) - 2{x_1}{x_2} + \left( {2024{x_1} + 2024{x_2}} \right)\]
\[ = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} + 2024\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\]
\[ = {\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} - 2 \cdot \frac{1}{2} + 2024 \cdot \frac{5}{2}\]
\[ = \frac{{25}}{4} - 1 + 5060 = \frac{{20\,\,261}}{4}\].
Vậy \[A = \frac{{20\,\,261}}{4}\].
Lời giải
1) Dựa vào biểu đồ cột kép, ta có biên độ nhiệt của các ngày trong tuần là:
Thứ 2: \[36 - 26 = 10,\] thứ 3: \[35 - 24 = 11,\] thứ 4: \[36 - 27 = 9;\] thứ 5: \[35 - 25 = 10;\]
Thứ 6: \[37 - 25 = 12;\] thứ 7: \[36 - 22 = 14;\] chủ nhật: \[34 - 23 = 11.\]
Vậy ngày có biên độ nhiệt lớn nhất trong tuần của thành phố Hồ Chí Minh là thứ 7.
2) Ta có số ngày có nhiệt độ cao không quá 35 độ C là 3 (ngày).
Suy ra số phần tử của biến cố A là 3.
Xác suất để ngày được chọn có nhiệt độ cao nhất không quá 35 độ C là \(\frac{3}{7}\).
Có số ngày có biên độ nhiệt nhỏ hơn 12 độ C là 5 (ngày).
Suy ra số phần tử của biến cố B là 5.
Xác suất để ngày được chọn có biên độ nhiệt nhỏ hơn 12 độ C là \(\frac{5}{7}.\)
Lời giải
1) Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật sau khi mở rộng là:
\[30 + x + x = 30 + 2x\,\,\left( {\rm{m}} \right)\]
Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật sau khi mở rộng là:
\[70 + x + x = 70 + 2x\,\,\left( {\rm{m}} \right)\]
Diện tích của khu vườn hình chữ nhật sau khi mở rộng là:
\[\left( {30 + 2x} \right)\left( {70 + 2x} \right)\,\,\left( {{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\]
Vậy biểu thức \[S\] biểu diễn theo \[x\] là \[S = \left( {30 + 2x} \right)\left( {70 + 2x} \right)\].
2) Điều kiện: \[x > 0\].
Diện tích của khu vườn ban đầu là: \[70 \cdot 30{\rm{ }} = 2\,\,100\,\,\left( {{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\]
Vì sau khi mở rộng thì diện tích của khu vườn lớn hơn diện tích ban đầu \[1\,\,150\,\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\] nên phương trình:
\[\left( {30 + 2x} \right)\left( {70 + 2x} \right) = 2\,\,100 + 1\,\,150 = 3\,\,250\]
\[2100 + 60x + 140x + 4{x^2} = 3\,\,250\]
\[4{x^2} + 200x - 1\,\,150 = 0\]
\[2{x^2} + 100x - 575 = 0\]
Ta có \[\Delta '\; = 3\,\,650 > 0\;\] nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\[{x_1} \approx 5,2\] (thỏa mãn) hoặc \[{x_2} \approx - 55,2\] (không thỏa mãn).
Vậy giá trị của \[x\] là khoảng \[5,2\,\,{\rm{m}}.\]
Lời giải
1) Bán kính của phần ruột quả dưa hấu là: \(\frac{{25 - 2 \cdot 2}}{2} = 10,5\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right).\)
Thể tích phần ruột của quả dưa hấu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi \cdot {10,5^3} \approx 4\,\,849,05\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)
Vậy thể tích phần ruột của quả dưa hấu khoảng \(4\,\,849,05\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
2) Thể tích nước ép dưa hấu là: \[{V_n} = \;80\% \cdot 4\,\,849,05 = \;3\,\,879,24\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\]
Thể tích của phần đựng nước ly thuỷ tinh là:
\[{V_l} = 70\% \cdot \pi {R^2}h = 70\% \cdot \pi \cdot {\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} \cdot 10 \approx 137,44\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\]
Ta có \[\frac{{{V_n}}}{{{V_l}}} \approx \frac{{\;3\,\,879,24}}{{137,44}} \approx 28,22\].
Do đó cần ít nhất 29 cái ly để đựng hết nước ép của quả dưa hấu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


![Một quả dưa hấu không hạt ruột đỏ dạng hình cầu có đường kính 25cm và phần vỏ dày 2 cm] (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/anh-man-hinh-2025-10-24-luc-200412-1761310950.png)
