Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2018 - 2019 Sở GD&ĐT TP.HCM có đáp án
53 người thi tuần này 4.6 53 lượt thi 8 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Parabol \[\left( P \right)\] có bảng giá trị:
|
\[x\] |
– 2 |
– 1 |
0 |
1 |
2 |
|
\[y\] |
4 |
1 |
0 |
1 |
4 |
Đường thẳng \[\left( d \right)\] đi qua các điểm \[\left( {0;\, - 2} \right)\] và \[\left( {\frac{2}{3};\,\,0} \right)\].
Vẽ \[\left( P \right)\] và \[\left( d \right)\] và trên cùng hệ trục tọa độ, ta được:

b) Phương trình hoành độ giao điểm của \[\left( P \right)\] và \[\left( d \right)\]là \[{x^2} = 3x - 2\]
\[ \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\]
Vì \[a + b + c = 1 + \left( { - 3} \right) + 2 = 0\] nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \[{x_1} = 1,\,{x_2} = 2\].
Với \[{x_1} = 1 \Rightarrow {y_1} = 1\]
Với \[{x_2} = 2 \Rightarrow {y_2} = 4\]
Vậy \[\left( d \right)\] cắt \[\left( P \right)\] tại 2 điểm có tọa độ \[\left( {1;\,1} \right)\] và \[\left( {2;\,4} \right)\].
Lời giải
Vì \[{x_1},\,\,{x_2}\] là 2 nghiệm của phương trình \[3{x^2} - x - 1 = 0\].
Nên theo định lý Vi-ét ta có \[S = {x_1} + {x_2} = \frac{1}{3},\,P = {x_1}{x_2} = - \frac{1}{3}\].
Ta có \[A = x_1^2 + x_2^2\]\[ = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} - 2.\left( { - \frac{1}{3}} \right) = \frac{7}{9}\].
Lời giải
a) 25°C tương ứng với độ F là: \[{T_F} = 1,8.25 + 32 = 77^\circ {\rm{F}}\].
b) Theo đề \[A = 106\], khi đó \[106 = 5,6.{T_F} - 275 \Rightarrow {T_F} = \frac{{106 + 275}}{{5,6}} \approx 68^\circ {\rm{F}}\].
Khí đó nhiệt độ của nó tính theo độ C là \[68 = 1,8{T_C} + 32 \Rightarrow {T_C} = \frac{{68 - 32}}{{1,8}} = 20^\circ {\rm{C}}\].
Lời giải
a) Ta có \[BD = \sqrt {B{C^2} + C{D^2}} = \sqrt {{{230}^2} + {{230}^2}} = 230\sqrt 2 \] (m) (định lí Pytago trong tam giác vuông \[BCD\]).
Suy ra \[OD = \frac{{BD}}{2} = \frac{{230\sqrt 2 }}{2} = \frac{{230}}{{\sqrt 2 }}\] (m).
Khi đó \[S{O^2} = S{D^2} - O{D^2} = {214^2} - \frac{{{{230}^2}}}{2} = 19346\] (định lí Pytago trong tam giác vuông \[SOD\])
\[ \Rightarrow SO = \sqrt {19346} \approx 139,1\] (m).
Vậy \[h = SO \approx 139,1\] (m).
b) Tacó \[V = \frac{1}{3}S.h \approx \frac{1}{3}{.230^2}.139,1 \approx 2452796,667 \approx 2\,\,453\,\,000\] (m3).
Lời giải
a) Giá của túi thứ nhất là: 150 000 – 10 000 = 140 000 (đồng).
Giá của túi thứ hai là: 150 000 – 20 000 = 130 000 (đồng).
Giá của 3 túi tiếp theo, mỗi túi có giá là: 150 000 . (100% – 20%) = 120 000 (đồng).
Giá của cả 3 túi sau là: 120 000 . 3 = 360 000 (đồng).
Vậy 5 túi bột giặt loại 4kg bà Tư mua ở siêu thị A có giá tổng cộng là:
140 000 + 130 000 + 360 000 = 630 000 (đồng).
b)
Giá của 5 túi bột giặt cùng loại ở siêu thị B là:
150 000 . (100% – 15%) . 5 = 127 500 . 5 = 637 500 (đồng).
Vì 637 500 đồng > 630 000 đồng.
Vậy, bà Tư nên mua 5 túi ở siêu thị A để có số tiền phải trả ít hơn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


