Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2016 - 2017 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
76 người thi tuần này 4.6 76 lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
1) |
Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 25\). |
|
Với \(x = 25\) (thỏa mãn điều kiện) thay vào \[A\] ta có: \(A = \frac{7}{{\sqrt {25} + 8}} = \frac{7}{{5 + 8}} = \frac{7}{{13}}\). |
|
|
2) |
Chứng minh \[B = \frac{{\sqrt x + 8}}{{\sqrt x + 3}}\]. |
|
Với \(x \ge 0,x \ne 9\), ta có: \[B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{2\sqrt x - 24}}{{x - 9}}\] \[ = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{2\sqrt x - 24}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\] \( = \frac{{\sqrt x .\left( {\sqrt x + 3} \right) + 2\sqrt x - 24}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right).\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\) \[ = \frac{{x + 3\sqrt x + 2\sqrt x - 24}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\] \( = \frac{{x + 5\sqrt x - 24}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\) \( = \frac{{x - 3\sqrt x + 8\sqrt x - 24}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\) \( = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 3} \right) + 8\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\) \( = \frac{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 8} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\) \[ = \frac{{\sqrt x + 8}}{{\sqrt x + 3}}\]. |
|
|
3) |
Tìm \(x\) để biểu thức \(P = A.B\) có giá trị là số nguyên. |
|
Với \(x \ge 0,x \ne 9\), ta có: \(P = A.B\)\( = \frac{7}{{\sqrt x + 8}}.\frac{{\sqrt x + 8}}{{\sqrt x + 3}}\)\( = \frac{7}{{\sqrt x + 3}}\). Do \(x \ge 0\) nên \(P > 0\) Do \(x \ge 0\) nên \[\sqrt x + 3 \ge 3 \Leftrightarrow \frac{7}{{\sqrt x + 3}} \le \frac{7}{3}\] Nên \(0 < P \le \frac{7}{3}\). Để \(P\) có giá trị nguyên thì \(P \in \left\{ {1;2} \right\}\) • Với \(P = 1\) thì \(\frac{7}{{\sqrt x + 3}} = 1 \Leftrightarrow \sqrt x + 3 = 7 \Leftrightarrow \sqrt x = 4 \Leftrightarrow x = 16\left( {tm} \right)\); • Với \(P = 2\) thì \(\frac{7}{{\sqrt x + 3}} = 2 \Leftrightarrow \sqrt x + 3 = \frac{7}{2} \Leftrightarrow \sqrt x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}\,\left( {tm} \right)\). Vậy \(x \in \left\{ {16;\frac{1}{4}} \right\}\) là giá trị cần tìm. |
Lời giải
|
Gọi chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là \(x\) \(\left( {\rm{m}} \right)\) \(\left( {x > 0} \right)\). Vì diện tích của của mảnh vườn hình chữ nhật là \(720\,\,{{\rm{m}}^2}\) nên chiều dài là: \(\frac{{720}}{x}\) (m). Sau khi thay đổi kích thước: Chiều dài của của mảnh vườn hình chữ nhật là: \(\frac{{720}}{x} + 10\) \(\left( {\rm{m}} \right)\). Chiều rộng của của mảnh vườn hình chữ nhật là: \[x - 6\] \(\left( {\rm{m}} \right)\). Vì diện tích của của mảnh vườn hình chữ nhật không đổi nên ta có phương trình: \({\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {x - 6} \right)\left( {\frac{{720}}{x} + 10} \right) = 720\) \( \Leftrightarrow 720 + 10x - \frac{{4320}}{x} - 60 = 720\) \( \Leftrightarrow 10{x^2} - 60x - 4320 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 6x - 432 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 24x + 18x - 432 = 0\) \[ \Leftrightarrow x\left( {x - 24} \right) + 18\left( {x - 24} \right) = 0\] \[ \Leftrightarrow \left( {x - 24} \right)\left( {x + 18} \right) = 0\] \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 24\left( {tm} \right)\\x = - 18\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\) Vậy chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là \[24\,\,{\rm{m}}\]; chiều dài mảnh đất hình chữ nhật đó là: \(\frac{{720}}{{24}} = 30\)\(\left( {\rm{m}} \right)\). |
Lời giải
|
Giải hệ phương trình \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{3x}}{{x - 1}} - \frac{2}{{y + 2}} = 4}\\{\frac{{2x}}{{x - 1}} + \frac{1}{{y + 2}} = 5}\end{array}} \right.\] |
|
ĐK: \(x \ne 1,y \ne - 2\). Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{{x - 1}} = a\\\frac{1}{{y + 2}} = b\end{array} \right.\), khi đó hệ phương trình trở thành: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3a - 2b = 4}\\{2a + b = 5}\end{array} \Leftrightarrow } \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3a - 2b = 4}\\{4a + 2b = 10}\end{array} \Leftrightarrow } \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{7a = 14}\\{4a + 2b = 10}\end{array}} \right.\] \[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 2}\\{2a + b = 5}\end{array} \Leftrightarrow } \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 2}\\{b = 5 - 2a}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 2}\\{b = 1}\end{array}} \right.\] Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{{x - 1}} = 2\\\frac{1}{{y + 2}} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\left( {x - 1} \right)\\y + 2 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2x - 2\\y = - 1\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 1\end{array} \right.\) (thỏa mãn điều kiện) Vậy nghiệm của hệ phương trình là \[\left( {2; - 1} \right)\]. |
Lời giải
|
a.Chứng minh \(\left( d \right)\) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt với mọi \(m.\) |
|
Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\): \({x^2} = 3x + {m^2} - 1\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 3x - {m^2} + 1 = 0\) \(\left( * \right)\) Ta có \(\Delta = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.1.\left( { - {m^2} + 1} \right) = 9 + 4{m^2} - 4 = 4{m^2} + 5 > 0,\forall m\) Þ Phương trình \(\left( * \right)\) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m\) Vậy \(\left( d \right)\) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt với mọi \(m.\) |
|
b.Gọi \[{x_1},{x_2}\] là hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\). Tìm \(m\) để \(\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) = 1.\) |
|
Do \({x_1},{x_2}\) là hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) nên \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\). Theo hệ thức Viet ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 3\\{x_1}{x_2} = - {m^2} + 1\end{array} \right.\) Ta có: \(\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) = 1 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2} + 1 = 1\) \( \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow 3 + \left( { - {m^2} + 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow {m^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = - 2\end{array} \right.\). Vậy \(m \in \left\{ {2; - 2} \right\}\). |
Lời giải
|
1) |
Chứng minh bốn điểm \(A,B,O,H\) cùng nằm trên một đường tròn. |
|
|
|
|
Vì \[AB\] là tiếp tuyến của \[\left( O \right)\] nên \[AB \bot BO\]\( \Rightarrow \widehat {ABO} = 90^\circ \). Vì \(H\) là trung điểm của dây \[DE\] của \[\left( O \right)\] nên \[OH \bot DE\] \( \Rightarrow \widehat {AHO} = 90^\circ \) Suy ra góc \[\widehat {ABO} + \widehat {AHO} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \] Mà hai góc này ở vị trí đối nhau trong tứ giác \[AHOB\] Þ tứ giác \[AHOB\] là tứ giác nội tiếp Þ Bốn điểm \[A,H,O,B\] nằm trên cùng một đường tròn. |
|
|
2) |
Chứng minh \[\frac{{AB}}{{AE}} = \frac{{BD}}{{BE}}\]. |
|
Xét \(\left( O \right)\) có \[\widehat {ABD} = \widehat {BED}\] (góc tạo bởi tia tiếp tuyến \(BA\) và dây cung \(BD\) và góc nội tiếp chắn cung \[BD\]) Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta AEB\) có: \(\widehat {BAE}\) là góc chung, \[\widehat {ABD} = \widehat {AEB}\] (do \[\widehat {ABD} = \widehat {BED}\])
\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{AE}} = \frac{{BD}}{{BE}}\) (tỉ số đồng dạng). |
|
|
3) |
Đường thẳng \(d\;\) đi qua \(E\) song song với \(AO\), \(d\) cắt \(BC\) tại \(K\). Chứng minh \(HK\,{\rm{//}}\,DC\). |
|
Vì \[ABOH\] là tứ giác nội tiếp nên \[\widehat {OAH} = \widehat {OBH}\] (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(OH\)) Vì \[EK\,{\rm{//}}\,AO\] nên \[\widehat {OAH} = \widehat {HEK}\] (so le trong) Suy ra \[\widehat {OBH} = \widehat {HEK}\], hay \[\widehat {KBH} = \widehat {KEH}\] Mà hai góc này cùng nhìn cạnh \(KH\) trong tứ giác \(BHKE\) \( \Rightarrow BHKE\) là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {KHE} = \widehat {KBE}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn ). Vì \[BDCE\] là tứ giác nội tiếp nên \[\widehat {CBE} = \widehat {CDE}\] (hai góc nội tiếp cùng chắn ), hay \[\widehat {KBE} = \widehat {CDE}\]. Suy ra \( \Rightarrow \widehat {KHE} = \widehat {CDE}\) Mà hai goc này ở vị trí đồng vị \( \Rightarrow HK\,{\rm{//}}\,DC\). |
|
|
4)
|
Tia \(CD\) cắt \(AO\;\) tại điểm \(P\), tia \(EO\) cắt \(BP\) tại điểm \(F\). Chứng minh tứ giác \(BECF\) là hình chữ nhật. |
|
Gọi \(F'\) là giao điểm của \[BP\] và đường tròn \[\left( O \right)\]. Gọi \[AQ\] là tiếp tuyến thứ hai của \[\left( O \right)\]. Vì \[BDQC\] là tứ giác nội tiếp nên \[\widehat {QDC} = \widehat {QBC}\] (hai góc nội tiếp cùng chắn ). Vì \[ABOQ\] là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính \[AO\] nên \[\widehat {QBO} = \widehat {QAO}\] (hai góc nội tiếp cùng chắn ) hay \[\widehat {QBC} = \widehat {QAO}\] Do đó \[\widehat {QDC} = \widehat {QAO}\] (cùng bằng \(\widehat {QBC}\)) \( \Rightarrow APDQ\) là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {PDA} = \widehat {PQA}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn ) \(\left( 1 \right)\) Chứng minh \(\Delta ABP = \Delta AQP\left( {c.g.c} \right)\)\[ \Rightarrow \widehat {PQA} = \widehat {PBA}\] \(\left( 2 \right)\) Ta có \(\widehat {PDA} = \widehat {EDC} = \widehat {EBC}\) \(\left( 3 \right)\) Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) và \(\left( 3 \right)\) suy ra \[\widehat {PBA} = \widehat {EBC}\]. \( \Rightarrow \widehat {ABE} - \widehat {PBA} = \widehat {ABE} - \widehat {EBC}\) \( \Rightarrow \widehat {PBE} = \widehat {ABC} = 90^\circ \). \[ \Rightarrow \widehat {F'BE} = 90^\circ \]\( \Rightarrow F'E\) là đường kính của \[\left( O \right)\] \( \Rightarrow F' \in OE\) \( \Rightarrow F' \equiv F\) hay \(\widehat {FBE} = 90^\circ \) Vì \[FBEC\] là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat {FCE} = 180^\circ - \widehat {FBE} = 90^\circ \) Tứ giác \[FBEC\] có \[\widehat {FCE} = \widehat {FBE} = \widehat {BEC{\rm{ }}} = 90^\circ \] nên là hình chữ nhật. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
