(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Bình Thuận có đáp án
66 người thi tuần này 4.6 849 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 26)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 4)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Một vật khối lượng m dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\). Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật bằng thế năng tại vị trí
Một vật khối lượng m dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\). Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật bằng thế năng tại vị trí
Lời giải
\(W = \frac{1}{2}k{A^2}\). Chọn D
Câu 2
Một sóng cơ hình sin lan truyền trong một môi trường với bước sóng λ. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì là
Một sóng cơ hình sin lan truyền trong một môi trường với bước sóng λ. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì là
Lời giải
Chọn D
Câu 3
“Năng lượng của sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích được đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian” là định nghĩa của đại lượng
“Năng lượng của sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích được đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian” là định nghĩa của đại lượng
Lời giải
\(I = \frac{P}{S}\). Chọn C
Lời giải
Chọn C
Câu 5
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện tại thời điểm t có dạng \(q = {q_0}\cos \left( {\omega t} \right)\). Khi đó, cường độ dòng điện trong mạch sẽ có biểu thức là
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện tại thời điểm t có dạng \(q = {q_0}\cos \left( {\omega t} \right)\). Khi đó, cường độ dòng điện trong mạch sẽ có biểu thức là
Lời giải
Chọn C
Câu 6
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng là
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng là
Lời giải
\({Z_L} = \omega L\). Chọn B
Lời giải
Chọn D
Câu 8
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega {\rm{t (V)}}\) vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng hai đầu các phần tử R, L, C lần lượt là \({U_R},{U_L},{U_C}\). Công thức nào sau đây đúng?
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega {\rm{t (V)}}\) vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng hai đầu các phần tử R, L, C lần lượt là \({U_R},{U_L},{U_C}\). Công thức nào sau đây đúng?
Lời giải
Chọn D
Câu 9
Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp màu đỏ vào mặt bên của lăng kính đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm tia sáng này sẽ
Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp màu đỏ vào mặt bên của lăng kính đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm tia sáng này sẽ
Lời giải
Chọn D
Lời giải
\(A = Z + N = 13 + 14 = 27\). Chọn A
Câu 11
Cho các sóng điện từ sau: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia sáng màu lục. Tia nào có bước sóng nhỏ nhất?
Cho các sóng điện từ sau: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia sáng màu lục. Tia nào có bước sóng nhỏ nhất?
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn B
Câu 14
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật khối lượng m, dao động điều hòa với chu kì T là
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật khối lượng m, dao động điều hòa với chu kì T là
Lời giải
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \). Chọn C
Lời giải
Chọn B
Câu 16
Gọi \({n_1}\)là chiết suất của nước và \({n_2}\) là chiết suất của thuỷ tinh. Chiết suất tỉ đối của thủy tinh đối với nước là
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn C
Câu 18
Trong dao động cưỡng bức, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì đại lượng nào sau đây đạt đến giá trị cực đại?
Trong dao động cưỡng bức, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì đại lượng nào sau đây đạt đến giá trị cực đại?
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn C
Câu 20
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có độ lệch pha \(\Delta \varphi = (2k + 1)\pi \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)Mối quan hệ về pha của hai dao động này là
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có độ lệch pha \(\Delta \varphi = (2k + 1)\pi \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)Mối quan hệ về pha của hai dao động này là
Lời giải
Chọn D
Câu 21
Một sóng dừng trên dây có khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất là \(2\;{\rm{cm}}\). Bước sóng có giá trị là
Một sóng dừng trên dây có khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất là \(2\;{\rm{cm}}\). Bước sóng có giá trị là
Lời giải
\(\frac{\lambda }{2} = 2 \Rightarrow \lambda = 4cm\). Chọn B
Câu 22
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH và tụ điện có điện dung 1000 pF. Dao động điện từ của mạch có tần số góc
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH và tụ điện có điện dung 1000 pF. Dao động điện từ của mạch có tần số góc
Lời giải
\(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{10}^{ - 3}}{{.1000.10}^{ - 12}}} }} = {10^6}\) (rad/s). Chọn A
Câu 23
Đoạn mạch xoay chiều chứa 2 phần tử tụ điện và điện trở. Gọi φ là độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện, kết luận nào sau đây đúng?
Đoạn mạch xoay chiều chứa 2 phần tử tụ điện và điện trở. Gọi φ là độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện, kết luận nào sau đây đúng?
Lời giải
Chọn C
Câu 24
Một đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, gồm có điện trở thuần\(50\Omega \), cảm kháng\(70\Omega \)và dung kháng \(100\Omega \). Hệ số công suất của đoạn mạch là
Một đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, gồm có điện trở thuần\(50\Omega \), cảm kháng\(70\Omega \)và dung kháng \(100\Omega \). Hệ số công suất của đoạn mạch là
Lời giải
\(\cos \varphi = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{50}}{{\sqrt {{{50}^2} + {{\left( {70 - 100} \right)}^2}} }} \approx 0,857\). Chọn D
Câu 25
Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình \(u = A\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\) trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ truyền sóng được tính bằng
Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình \(u = A\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\) trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ truyền sóng được tính bằng
Lời giải
\(v = \lambda .\frac{\omega }{{2\pi }}\). Chọn C
Câu 26
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,15 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 60 cm. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,75 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,15 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 60 cm. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,75 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là
Lời giải
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,75.0,6}}{{0,15}} = 3mm\)
\(x = ki = 4.3 = 12mm\). Chọn D
Câu 27
Biết năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_{26}^{56}Fe\)là 492,24 MeV và 1u = 931,5 MeV/c2. Độ hụt khối của hạt nhân\({}_{26}^{56}Fe\)gần đúng bằng
Biết năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_{26}^{56}Fe\)là 492,24 MeV và 1u = 931,5 MeV/c2. Độ hụt khối của hạt nhân\({}_{26}^{56}Fe\)gần đúng bằng
Lời giải
\({W_{lk}} = \Delta m{c^2} \Rightarrow 492,24 = \Delta m.931,5 \Rightarrow \Delta m \approx 0,5284u\). Chọn D
Câu 28
Một con lắc đơn có chiều dài \(\ell \) dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Quả nặng có khối lượng m thì tần số góc là ω. Thay quả nặng khác có khối lượng 4m thì tần số góc là
Một con lắc đơn có chiều dài \(\ell \) dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Quả nặng có khối lượng m thì tần số góc là ω. Thay quả nặng khác có khối lượng 4m thì tần số góc là
Lời giải
\(\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} \) không đổi. Chọn A
Câu 29
Cho điện tích điểm \[Q{\rm{ }} = {\rm{ }}{6.10^{ - 8}}C\] và hệ số tỉ lệ \(k = {9.10^9}\frac{{N.{m^2}}}{{{C^2}}}\). Cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm cách nó 5cm trong chân không là
Cho điện tích điểm \[Q{\rm{ }} = {\rm{ }}{6.10^{ - 8}}C\] và hệ số tỉ lệ \(k = {9.10^9}\frac{{N.{m^2}}}{{{C^2}}}\). Cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm cách nó 5cm trong chân không là
Lời giải
\(E = k.\frac{Q}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{{{6.10}^{ - 8}}}}{{0,{{05}^2}}} = 216000\) (V/m). Chọn D
Câu 30
Công thoát êlectron ra khỏi một kim loại là 3,45 eV. Cho biết 1eV = 1,6.10-19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là
Công thoát êlectron ra khỏi một kim loại là 3,45 eV. Cho biết 1eV = 1,6.10-19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là
Lời giải
\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } \Rightarrow 3,45.1,{6.10^{ - 19}} = \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 0,{36.10^{ - 6}}m = 0,36\mu m\). Chọn A
Câu 31
Trên đoạn mạch không phân nhánh có 4 điểm theo đúng thứ tự là \({\rm{A}},{\rm{M}},{\rm{N}},{\rm{B}}\). Giữa \({\rm{A}}\) và \({\rm{M}}\) chỉ có tụ điện \({\rm{C}}\), giữa \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) có một cuộn dây, giữa \({\rm{N}}\) và \({\rm{B}}\) chỉ có điện trở thuần \({\rm{R}}\). Khi đặt vào hai đầu \({\rm{A}},{\rm{B}}\) điện áp xoay chiều có biểu thức \({\rm{u}} = 250\cos (\omega {\rm{t}} + \varphi )\) (V) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch \({\rm{MB}}\) gấp đôi công suất tiêu thụ của đoạn mạch \({\rm{AN}}\). Biết điện áp \({u_{AN}}\) và điện áp \({u_{MB}}\) có cùng giá trị hiệu dụng nhưng vuông pha nhau. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm \({\rm{MN}}\) bằng
Lời giải
\({P_{MB}} = 2{P_{AN}} \Rightarrow {I^2}\left( {R + r} \right) = 2{I^2}r \Rightarrow R = r = 1\) (chuẩn hóa)
\({U_{AN}} = {U_{MB}} \Rightarrow {Z_{AN}} = {Z_{MB}} = x\)
\[{u_{AN}} \bot {u_{MB}} \Rightarrow {\cos ^2}{\varphi _{AN}} + {\cos ^2}{\varphi _{MB}} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{R}{{{Z_{AN}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{R + r}}{{{Z_{MB}}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{1}{x}} \right)^2} + {\left( {\frac{2}{x}} \right)^2} = 1 \Rightarrow x = \sqrt 5 \]
\(Z_{MB}^2 = {\left( {R + r} \right)^2} + Z_L^2 \Rightarrow 5 = {2^2} + Z_L^2 \Rightarrow {Z_L} = 1\)
\(Z_{AN}^2 = {r^2} + Z_{LC}^2 \Rightarrow 5 = 1{}^2 + Z_{LC}^2 \Rightarrow {Z_{LC}} = 2\)
\({U_{MN}} = \frac{{U\sqrt {{r^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_{LC}^2} }} = \frac{{\frac{{250}}{{\sqrt 2 }}.\sqrt {{1^2} + {1^2}} }}{{\sqrt {{2^2} + {2^2}} }} = \frac{{125}}{{\sqrt 2 }}V\). Chọn A
Câu 32
Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B cách nhau 21cm, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda = 8{\rm{cm}}\). Điểm M trên mặt nước thuộc đường trung trực của AB, gần A nhất và dao động cùng pha với A. Điểm N trên mặt nước gần A nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với A. Khoảng cách nhỏ nhất giữa M và N gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B cách nhau 21cm, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda = 8{\rm{cm}}\). Điểm M trên mặt nước thuộc đường trung trực của AB, gần A nhất và dao động cùng pha với A. Điểm N trên mặt nước gần A nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với A. Khoảng cách nhỏ nhất giữa M và N gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải

\(MA = k\lambda = 8k > \frac{{AB}}{2} = 10,5 \to {k_{\min }} = 2 \to MA = 8.2 = 16cm\)
N là cực đại cùng pha gần A nhất \( \Rightarrow NA = \lambda = 8cm\)
N gần M nhất \( \Rightarrow NB - NA = \lambda \Rightarrow NB - 8 = 8 \Rightarrow NB = 16cm\)
\(\widehat {MAN} = \widehat {MAB} - \widehat {NAB} = \arccos \frac{{10,5}}{{16}} - \arccos \frac{{{{21}^2} + {8^2} - {{16}^2}}}{{2.21.8}} = 6,{81^o}\)
\(MN = \sqrt {{{16}^2} + {8^2} - 2.16.8.\cos 6,{{81}^o}} \approx 8,1cm\). Chọn C
Câu 33
Thí nghiệm Y-âng về giao thoa với 3 ánh sáng đơn sắc gồm: λ1 = 0,4 μm (tím), λ2 = 0,48 μm (lam), λ3 = 0,72 μm (đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm, số vân sáng khác màu 3 ánh sáng đơn sắc trên là
Thí nghiệm Y-âng về giao thoa với 3 ánh sáng đơn sắc gồm: λ1 = 0,4 μm (tím), λ2 = 0,48 μm (lam), λ3 = 0,72 μm (đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm, số vân sáng khác màu 3 ánh sáng đơn sắc trên là
Lời giải
\(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{{0,4}}{{0,48}} = \frac{5}{6} \Rightarrow {\lambda _{12}} = 2,4\)
\(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _3}}} = \frac{{0,4}}{{0,72}} = \frac{5}{9} \Rightarrow {\lambda _{13}} = 3,6\)
\(\frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _3}}} = \frac{{0,48}}{{0,72}} = \frac{2}{3} \Rightarrow {\lambda _{13}} = 1,44\)
\(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _{23}}}} = \frac{{0,4}}{{1,44}} = \frac{5}{{18}} \Rightarrow {\lambda _{123}} = 7,2 = 3{\lambda _{12}} = 2{\lambda _{12}} = 5{\lambda _{23}}\)
\({N_{kds}} = {N_{12}} + {N_{13}} + {N_{23}} = \left( {3 - 1} \right) + \left( {2 - 1} \right) + \left( {5 - 1} \right) = 7\). Chọn D
Câu 34
Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng \( - 13,6eV\). Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng \({E_n}\)thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có bước sóng \(94nm\). Sau đó từ trạng thái dừng có mức năng lượng\({E_n}\)về trạng thái dừng có mức năng lượng \( - 3,4eV\) thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng λ. Cho biết 1eV = 1,6.10-19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Giá trị λ bằng
Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng \( - 13,6eV\). Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng \({E_n}\)thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có bước sóng \(94nm\). Sau đó từ trạng thái dừng có mức năng lượng\({E_n}\)về trạng thái dừng có mức năng lượng \( - 3,4eV\) thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng λ. Cho biết 1eV = 1,6.10-19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Giá trị λ bằng
Lời giải
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = {E_n} - {E_1}\\\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = {E_n} - {E_2}\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} - \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = {E_2} - {E_1}\)
\( \Rightarrow 1,{9875.10^{ - 25}}\left( {\frac{1}{{{{94.10}^{ - 9}}}} - \frac{1}{{{\lambda _2}}}} \right) = \left( { - 3,4 + 13,6} \right).1,{6.10^{ - 19}} \Rightarrow {\lambda _2} \approx {412.10^{ - 9}}m = 412nm\). Chọn D
Câu 35
Một máy biến áp lí tưởng cung cấp công suất\({\rm{3,3kW}}\)dưới một điện áp hiệu dụng \(220\;{\rm{V}}\). Biến áp nối với đường dây tải điện có tổng trở \(2\Omega \). Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện
Một máy biến áp lí tưởng cung cấp công suất\({\rm{3,3kW}}\)dưới một điện áp hiệu dụng \(220\;{\rm{V}}\). Biến áp nối với đường dây tải điện có tổng trở \(2\Omega \). Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện
Lời giải
\(I = \frac{P}{U} = \frac{{3300}}{{220}} = 15A\)
\(\Delta U = IR = 15.2 = 30V\)
\({U_{tt}} = U - \Delta U = 220 - 30 = 190V\). Chọn C
Câu 36
\(_{84}^{210}Po\) là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138 ngày và có phương trình phân rã là \(_{84}^{210}Po \to \alpha \; + \;_{82}^{206}Pb\). Ban đầu có 2 gam \(_{84}^{210}Po\)nguyên chất, sau 276 ngày thì khối lượng\(_{82}^{206}Pb\)được tạo ra là
\(_{84}^{210}Po\) là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138 ngày và có phương trình phân rã là \(_{84}^{210}Po \to \alpha \; + \;_{82}^{206}Pb\). Ban đầu có 2 gam \(_{84}^{210}Po\)nguyên chất, sau 276 ngày thì khối lượng\(_{82}^{206}Pb\)được tạo ra là
Lời giải
\(\Delta N = {N_0}.\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right) \Rightarrow \frac{{{m_{Pb}}}}{{{A_{Pb}}}} = \frac{{{m_{Po}}}}{{{A_{Po}}}}.\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right) \Rightarrow \frac{{{m_{Pb}}}}{{206}} = \frac{2}{{210}}.\left( {1 - {2^{\frac{{ - 276}}{{138}}}}} \right) \Rightarrow {m_{Pb}} \approx 1,47g\). Chọn D
Câu 37
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 60\sqrt 2 \cos (\omega t + \varphi )\,\,\,(V)\) (\(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB có R, L, C mắc nối tiếp, cho R =\(30\Omega \). Khi \(\omega = 200({\rm{rad}}/{\rm{s}})\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là \(100\;{\rm{V}}\). Hệ số tự cảm của cuộn dây là
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 60\sqrt 2 \cos (\omega t + \varphi )\,\,\,(V)\) (\(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB có R, L, C mắc nối tiếp, cho R =\(30\Omega \). Khi \(\omega = 200({\rm{rad}}/{\rm{s}})\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là \(100\;{\rm{V}}\). Hệ số tự cảm của cuộn dây là
Lời giải
\({I_{\max }} \to \)cộng hưởng \( \Rightarrow {U_C} = {U_L} = \frac{{U{Z_L}}}{R} \Rightarrow 100 = \frac{{60.{Z_L}}}{{30}} \Rightarrow {Z_L} = 50\Omega \)
\(L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{50}}{{200}} = 0,25H\). Chọn A
Câu 38
Trên một sợi dây đàn hồi nằm ngang đang có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi hai đầu dây cố định và tần số sóng trên dây là \(56\;{\rm{Hz}}\), ta thấy trên dây có 4 điểm bụng. Nếu một đầu dây cố định, đầu còn lại thả tự do, ta thấy trên dây có 7 điểm nút thì tần số sóng trên dây là
Trên một sợi dây đàn hồi nằm ngang đang có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi hai đầu dây cố định và tần số sóng trên dây là \(56\;{\rm{Hz}}\), ta thấy trên dây có 4 điểm bụng. Nếu một đầu dây cố định, đầu còn lại thả tự do, ta thấy trên dây có 7 điểm nút thì tần số sóng trên dây là
Lời giải
\(l = k.\frac{\lambda }{2} = k.\frac{v}{{2f}} \Rightarrow \frac{k}{f} = const \Rightarrow \frac{4}{{56}} = \frac{{6,5}}{f} \Rightarrow f = 91Hz\). Chọn B
Câu 39
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng chu kì T mà đồ thị li độ \({x_1}\)và \({x_2}\) phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biết \({x_2} = {v_1}\frac{T}{2}\), tốc độ cực đại của chất điểm là 32,5 cm/s. Chu kì T gần giá trị nào nhất
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng chu kì T mà đồ thị li độ \({x_1}\)và \({x_2}\) phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biết \({x_2} = {v_1}\frac{T}{2}\), tốc độ cực đại của chất điểm là 32,5 cm/s. Chu kì T gần giá trị nào nhất

Lời giải
\({x_{2\max }} = {v_{1\max }}.\frac{T}{2} \Rightarrow {A_2} = \omega {A_1}.\frac{{2\pi }}{{2\omega }} \Rightarrow {A_2} = \pi {A_1}\)
Vuông pha \( \Rightarrow {\left( {\frac{{{x_1}}}{{{A_1}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{x_2}}}{{{A_2}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{4}{{{A_1}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{4}{{\pi {A_1}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {A_1} \approx 4,198cm\)
\(\omega = \frac{{{v_{\max }}}}{A} = \frac{{{v_{\max }}}}{{\sqrt {A_1^2 + A_2^2} }} = \frac{{32,5}}{{\sqrt {{\pi ^2} + 1} {A_1}}} \approx 2,348rad/s \to T = \frac{{2\pi }}{\omega } \approx 2,68s\). Chọn C
Câu 40
Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ khối lượng \(200\;{\rm{g}}\) và lò xo có độ cứng \(50\;N/m\). Cho con lắc dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Tại thời điểm vận tốc của quả cầu là \(50\)cm/s thì gia tốc của nó là \(\sqrt 3 {\pi ^2}{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\), lấy π2 = 10. Cơ năng của con lắc là
Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ khối lượng \(200\;{\rm{g}}\) và lò xo có độ cứng \(50\;N/m\). Cho con lắc dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Tại thời điểm vận tốc của quả cầu là \(50\)cm/s thì gia tốc của nó là \(\sqrt 3 {\pi ^2}{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\), lấy π2 = 10. Cơ năng của con lắc là
Lời giải
\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{50}}{{0,2}}} = 5\sqrt {10} \approx 5\pi \) (rad/s)
\(a = - {\omega ^2}x \Rightarrow \sqrt 3 {\pi ^2} = - {\left( {5\pi } \right)^2}x \Rightarrow x = - 0,04\sqrt 3 m = - 4\sqrt 3 cm\)
\(A = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{v}{\omega }} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( { - 4\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( {\frac{{50}}{{5\sqrt {10} }}} \right)}^2}} = \sqrt {58} \) (cm)
\(W = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}.50.{\left( {\frac{{\sqrt {58} }}{{100}}} \right)^2} = 0,145J\). Chọn C
170 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%