(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Sở Nam Định có đáp án
42 người thi tuần này 4.7 7.3 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 4)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 26)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Tại một nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên \[\ell \], độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với tần số góc . Hệ thức nào sau đây đúng?
Tại một nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên \[\ell \], độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với tần số góc . Hệ thức nào sau đây đúng?
Lời giải
Chọn A.
Câu 2
Một con lắc đơn chiều dài \(l\) đang dao động điều hỏa với biên độ góc \({\alpha _0}\) (rad). Biên độ dao động của con låc là
Một con lắc đơn chiều dài \(l\) đang dao động điều hỏa với biên độ góc \({\alpha _0}\) (rad). Biên độ dao động của con låc là
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn C.
Chu kì dao động nhỏ của một con lắc đơn phụ thuộc vào Chiều dài dây treo: \[\user2{T = 2\pi }\sqrt {\frac{\ell }{\user2{g}}} \]
Lời giải
Chọn D. Đơn vị đo cường độ âm \[I = \frac{P}{S}\] là Oát trên mét vuông (W/m2 ).Oát/ m2
Câu 5
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng l. Cực đại giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng l. Cực đại giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng
Lời giải
Chọn C.
Câu 6
Điện áp xoay chiều u = 110\(\sqrt 2 \)cos(100πt – \(\frac{\pi }{{12}}\)) (V) có giá trị hiệu dụng là
Điện áp xoay chiều u = 110\(\sqrt 2 \)cos(100πt – \(\frac{\pi }{{12}}\)) (V) có giá trị hiệu dụng là
Lời giải
Chọn C. \[U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{110\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 110\]V
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn B.
Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số (chu kì ) không đổi.
Câu 10
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương nằm ngang với phương trình x = Acoswt. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương nằm ngang với phương trình x = Acoswt. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
Lời giải
Chọn C. Cơ năng của con lắc: \[{\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\]
Câu 11
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc w vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều kiện để trong đoạn mạch có cộng hưởng điện là
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc w vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều kiện để trong đoạn mạch có cộng hưởng điện là
Lời giải
Chọn D. . Điều kiện để trong đoạn mạch có cộng hưởng điện là : \[{Z_L} = {Z_C} \Rightarrow {\omega ^2}LC = 1\]
Lời giải
Chọn D.
Sóng dọc có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn D. Vectơ gia tốc của chất điểm có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ:\[\user2{a = - }{\user2{\omega }^\user2{2}}\user2{x}\]
Câu 16
Một chất điểm dao động có phương trình x = 10cos(150t + p) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc là
Một chất điểm dao động có phương trình x = 10cos(150t + p) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc là
Lời giải
Chọn A. \[\user2{x = 10cos(150t + \pi ) = > \omega = 150}\;\user2{rad/s}\]
Câu 17
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
Lời giải
Chọn D. \[I = \frac{U}{{{Z_L}}}\]
Câu 18
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = A1cos(wt + φ1) và x2 = A2cos(wt + φ2) với A1, A2 và w là các hằng số dương. Gọi A là biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên. Công thức nào sau đây đúng?
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn C. Khoảng cách từ một nút đến VTCB của một bụng kề nó bằng một phần tư bước sóng.
Câu 20
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
Lời giải
Chọn B. \[\left\{ \begin{array}{l}f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \\f' = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{{k'}}{{m'}}} \end{array} \right. = > \frac{{f'}}{f} = \sqrt {\frac{{k'm}}{{k.m'}}} = > \frac{{f'}}{f} = \sqrt {\frac{{2k8m}}{{k.m}}} = 4 = > f' = 4f\]
Câu 21
Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường có bước sóng λ. Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điểm mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là
Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường có bước sóng λ. Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điểm mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là
Lời giải
Chọn B. Khi sóng cơ lan truyền trong một môi trường có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai điểm mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là: \[MN = (2n + 1)\frac{\lambda }{2}\]
Câu 22
Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là
Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là
Lời giải
Chọn B. sóng dừng hai đầu cố định, chiều dài dây thỏa: \[\ell \user2{ = k}\frac{\user2{\lambda }}{\user2{2}} = > k = \frac{{\user2{2}\ell }}{\user2{\lambda }} = \frac{{2.30}}{{20}} = 3\] bó sóng.
Biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm =>Mỗi bó sóng có 2 điểm dao động với biên độ 6 mm.
Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là: 2k = 6
Câu 23
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 10 Ω, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL = 20 Ω và tụ điện có dung kháng ZC = 20 Ω. Tổng trở của đoạn mạch là
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 10 Ω, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL = 20 Ω và tụ điện có dung kháng ZC = 20 Ω. Tổng trở của đoạn mạch là
Lời giải
Chọn A. \[Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} = \sqrt {{{10}^2} + {{(20 - 20)}^2}} = 10\Omega \]
Câu 24
Gọi u, uR, uL và uC lần lượt là điện áp tức thời hai đầu mạch, hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn cảm thuần L và hai đầu tụ điện C của đoạn mạch nối tiếp RLC. Thay đổi tần số dòng điện qua mạch sao cho mạch xảy ra cộng hưởng thì
Gọi u, uR, uL và uC lần lượt là điện áp tức thời hai đầu mạch, hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn cảm thuần L và hai đầu tụ điện C của đoạn mạch nối tiếp RLC. Thay đổi tần số dòng điện qua mạch sao cho mạch xảy ra cộng hưởng thì
Lời giải
Chọn D. Khi mạch xảy ra cộng hưởng thì: uL + uC = 0 => u= uL + uC + uR = uR
Câu 25
Một đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu tụ và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng
Một đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu tụ và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng
Lời giải
Chọn D.
Đoạn mạch xoay chiều LC: u= uL + uC , vì uL và uC ngược pha nên:
\[{\user2{Z}_\user2{C}}\user2{ > }{\user2{Z}_\user2{L}}\user2{ = > u} & \uparrow \uparrow {\user2{u}_\user2{C}}\user2{:\varphi = 0;}{\user2{Z}_\user2{C}}\user2{ < }{\user2{Z}_\user2{L}}\user2{ = > u} & \downarrow \downarrow {\user2{u}_\user2{C}}\user2{ = > \varphi = \pi }\]
Câu 26
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm tụ điện có dung kháng 200 Ω, điện trở thuần 100 Ω và cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 100 Ω. Điện áp hai đầu đoạn mạch
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm tụ điện có dung kháng 200 Ω, điện trở thuần 100 Ω và cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 100 Ω. Điện áp hai đầu đoạn mạch
Lời giải
Chọn A.
\[\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{{100 - 200}}{{100}} = - 1 = > \varphi = - \frac{\pi }{4}\] : Điện áp hai đầu đoạn mạch trễ pha hơn dòng điện là π/4.
Lời giải
Chọn A.
Câu 28
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm
Lời giải
Chọn D.
Vận tốc bằng 0 tại biên nên: t =T / 4.
Câu 29
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = Acoswt và x2 = Acos(wt + \[\frac{\pi }{3}\]). Biên độ dao động tổng hợp của vật là
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = Acoswt và x2 = Acos(wt + \[\frac{\pi }{3}\]). Biên độ dao động tổng hợp của vật là
Lời giải
Chọn D.
Hai dao động cùng phương, cùng A nên Biên độ dao động tổng hợp của vật là đường chéo hình thoi cạnh A góc π/3: \[A = \sqrt 3 A\] Hay: \[\user2{A = }\sqrt {{\user2{A}^\user2{2}}\user2{ + }{\user2{A}^\user2{2}}\user2{ + 2}{\user2{A}^\user2{2}}\user2{cos}\frac{\user2{\pi }}{\user2{3}}} = \sqrt \user2{3} \user2{A}\]
Câu 30
Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là
Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là
Lời giải
Chọn A.
Cường độ âm \[\user2{I = }\frac{\user2{P}}{{\user2{4\pi }{\user2{r}^\user2{2}}}} = {I_0}{.10^L} = > {(\frac{{{r_2}}}{{{r_1}}})^2} = {10^{{L_1} - {L_2}}}\] \[ = > {(\frac{{d + 9}}{d})^2} = {10^2} = > d = 1m\]
Câu 31
Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy \(\pi = 3,14\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là
Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy \(\pi = 3,14\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là
Lời giải
Chọn C.
\[{\user2{v}_{\user2{tb}}}\user2{ = }\frac{{\user2{4A}}}{\user2{T}}\user2{ = }\frac{{\user2{4\omega A}}}{{\user2{2\pi }}} = \frac{{2{v_{{\rm{max}}}}}}{\pi } = \frac{{2.31,4}}{\pi } = 20cm/s\]
Câu 32
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp là 0,5 cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp là 0,5 cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là
Lời giải
Chọn C.
Khi giao thoa 2 nguồn A,B, trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiểu, hai cực đại giao thoa liên tiếp là λ/2: Theo đề : λ/2=0,5 cm => λ=2.0,5= 1 cm
Câu 33
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,4 s. Chiều dài lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là 54 cm. Lấy g = p2 (m/s2). Chiều dài tự nhiên của lò xo là
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,4 s. Chiều dài lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là 54 cm. Lấy g = p2 (m/s2). Chiều dài tự nhiên của lò xo là
Lời giải
Chọn C.
Chu kì con lắc lò xo: \[\user2{T = 2\pi }\sqrt {\frac{\user2{m}}{\user2{k}}} \user2{ = T = 2\pi }\sqrt {\frac{{\Delta {\ell _0}}}{g}} \user2{ = > 0,4 = 2\pi }\sqrt {\frac{{\Delta {\ell _0}}}{{{\pi ^2}}}} = > \Delta {\ell _0} = 0,04m = 4cm\].
Chiều dài tự nhiên của lò xo là: \[{\ell _0} = {\ell _{cb}} - \Delta {\ell _0} = 54 - 4 = 50cm\]
Câu 34
Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là
Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là
Lời giải
Chọn C.
\[\left| a \right| = \frac{{\left| {{a_{{\rm{max}}}}} \right|}}{2} = > \left| x \right| = \frac{A}{2} = > {{\rm{W}}_d} = 3{{\rm{W}}_t}\]
Câu 35
Đặt điện áp u = 40cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết giá trị điện trở là 10 Ω và dung kháng của tụ điện là \(10\sqrt 3 \) Ω. Khi L = L1 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là
thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
Đặt điện áp u = 40cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết giá trị điện trở là 10 Ω và dung kháng của tụ điện là \(10\sqrt 3 \) Ω. Khi L = L1 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là

Lời giải
Chọn A.
Khi \[L = {L_1}\]thì: \[{\user2{\varphi }_{\user2{i1}}}\user2{ = }{\user2{\varphi }_{\user2{uL1}}}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{2}}\user2{ = }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{2}}\user2{ = - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{3}}\] điện áp u sớm pha hơn i 1 là π/3.
\[\tan {\varphi _1} = \frac{{{Z_{L1}} - {Z_C}}}{R} = > \tan \frac{\pi }{3} = \frac{{{Z_{L1}} - 10\sqrt 3 }}{{10}} = > {Z_{L1}} = 20\sqrt 3 \Omega \]
Khi \[L = {L_2} = \frac{2}{3}{L_1} = > {Z_{L2}} = \frac{2}{3}{Z_{L1}} = \frac{2}{3}20\sqrt 3 = \frac{{40}}{3}\sqrt 3 \Omega \]
Dùng số phức: \[{i_\user2{2}}\user2{ = }\frac{u}{{R + ({Z_{L2}} - {Z_C})j}}\user2{ = }\frac{{40\angle 0}}{{10 + (\frac{{40\sqrt 3 }}{3} - 10\sqrt 3 )j}}\user2{ = 2}\sqrt[{}]{3}\angle - \frac{\pi }{6}\]
Câu 36
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện theo thời gian của đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện với ZC = 25 Ω cho ở hình vẽ. Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch là
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện theo thời gian của đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện với ZC = 25 Ω cho ở hình vẽ. Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch là
Lời giải

Chọn B.
\[{U_0} = {I_0}.{Z_C} = 2.25 = 50\]V.
\[\user2{i = 2cos(100\pi t + }\frac{{\user2{2\pi }}}{3}\user2{)A}\]. \[{\user2{\varphi }_{{\user2{u}_\user2{C}}}}\user2{ = }{\user2{\varphi }_\user2{i}}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{2}}\user2{ = }\frac{{\user2{2\pi }}}{3}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{2}}\user2{ = }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\].
=>\[\user2{u = 50cos(100\pi t + }\frac{\user2{\pi }}{6}\user2{)V}\]
Câu 37
Trên mặt chất lỏng, có hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 15 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là \({u_{S1}} = {u_{S2}} = 2\cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\) (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đường thẳng vuông góc với \({S_1}{S_2}\) tại \({S_2}\) lấy điểm M sao cho \(M{S_1} = 25cm\) và \(M{S_2} = 20\) cm. Điểm A và B lần lượt nằm trong đoạn \({S_2}M\) với A gần \({S_2}\) nhất, B xa \({S_2}\) nhất, đều có tốc độ dao động cực đại bằng 40π cm/s. Khoảng cách AB là
Trên mặt chất lỏng, có hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 15 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là \({u_{S1}} = {u_{S2}} = 2\cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\) (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đường thẳng vuông góc với \({S_1}{S_2}\) tại \({S_2}\) lấy điểm M sao cho \(M{S_1} = 25cm\) và \(M{S_2} = 20\) cm. Điểm A và B lần lượt nằm trong đoạn \({S_2}M\) với A gần \({S_2}\) nhất, B xa \({S_2}\) nhất, đều có tốc độ dao động cực đại bằng 40π cm/s. Khoảng cách AB là
Lời giải

Chọn A. \[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{20}}{5} = 4\]cm. Hai nguồn cùng pha.
Điểm A và B có tốc độ dao động \[\user2{v = 40\pi cm/s = \omega }\user2{.2A = }{\user2{v}_{max}}\]nên điểm A và B là các điểm dao động với biên độ cực đại, nên ta có:
Trên đoạn \({S_2}M\)ta có: \[\frac{{\user2{M}{\user2{S}_\user2{1}}\user2{ - M}{\user2{S}_\user2{1}}}}{\user2{\lambda }}\user2{ < k < }\frac{{{\user2{S}_\user2{1}}{\user2{S}_\user2{2}}}}{\user2{\lambda }}\user2{ = > }\]\[\frac{{\user2{25 - 20}}}{4}\user2{ < k < }\frac{{\user2{15}}}{4}\user2{ = > }\]\[\user2{1,25 < k < 3,75}\]
=>Chọn k=2;3.
Trên hình vẽ \[M{{\rm{S}}_2} \bot {{\rm{S}}_1}{{\rm{S}}_2}\], ta có: \[d_1^2 - d_2^2 = S_1^{}S_2^2\]
=> \[\left\{ \begin{array}{l}\user2{d}_\user2{1}^{}\user2{ - d}_\user2{2}^{}\user2{ = k\lambda }\\\user2{d}_\user2{1}^{}\user2{ + d}_\user2{2}^{}\user2{ = }\frac{{{\user2{S}_\user2{1}}\user2{S}_\user2{2}^\user2{2}}}{{\user2{k\lambda }}}\end{array} \right.\user2{ = > d}_\user2{2}^{}\user2{ = }\frac{{{\user2{S}_\user2{1}}\user2{S}_\user2{2}^\user2{2}}}{{\user2{2k\lambda }}}\user2{ - }\frac{{\user2{k\lambda }}}{\user2{2}} = \frac{{\user2{15}_{}^\user2{2}}}{{\user2{8k}}}\user2{ - 2k}\].
=>\[\left\{ \begin{array}{l}\user2{k = 2 = > d}_\user2{2}^{} = \frac{{\user2{15}_{}^\user2{2}}}{{\user2{8}\user2{.2}}}\user2{ - 2}\user2{.2 = 10,0625}\;\user2{cm}\\\user2{k = 3 = > d}_\user2{2}^{} = \frac{{\user2{15}_{}^\user2{2}}}{{\user2{8}\user2{.3}}}\user2{ - 3}\user2{.2 = 3,375}\;\user2{cm}\end{array} \right.\]
ð AB=10,0625 -3,375 =6,6875 cm.
Câu 38
Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t = 0,4 s lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là
Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t = 0,4 s lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là

Lời giải

Chọn A.
Dời trục Ot lên 1 ô \[\frac{{5T}}{4} = 3\;o = 0,3{\rm{s}}\].
ð T=0,24s =>\[\user2{\omega = }\frac{{\user2{2\pi }}}{\user2{T}}\user2{ = }\frac{{\user2{2\pi }}}{{\user2{0,24}}}\user2{ = }\frac{{\user2{25\pi }}}{\user2{3}}ra{\rm{d}}/s\]
ð Tại t= 0,5s thì đồ thị biên âm nên:
\[\begin{array}{l}{F_{kv}} = {F_{kvm{\rm{ax}}}}{\rm{cos(}}\frac{{25\pi }}{3}(t - 0,5) + \pi )\\{F_{kv}} = 5{\rm{cos(}}\frac{{25\pi }}{3}(0,4 - 0,5) + \pi ) \approx 4,33N\end{array}\]
Câu 39
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m treo vào một sợi dây dài 1 m. Từ vị trí cân bằng, kéo vật theo chiều dương của trục tọa độ tới vị trí mà dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α0 = 60 rồi thả không vận tốc đầu cho vật dao động điều hòa. Chọn mốc thời gian là lúc thả vật, gốc tọa độ là vị trí cân bằng, lấy g = π2 m/s2. Phương trình dao động của vật là
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m treo vào một sợi dây dài 1 m. Từ vị trí cân bằng, kéo vật theo chiều dương của trục tọa độ tới vị trí mà dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α0 = 60 rồi thả không vận tốc đầu cho vật dao động điều hòa. Chọn mốc thời gian là lúc thả vật, gốc tọa độ là vị trí cân bằng, lấy g = π2 m/s2. Phương trình dao động của vật là
Lời giải
Chọn B.
\[{\user2{S}_\user2{0}}\user2{ = l}{\user2{\alpha }_\user2{0}}\user2{ = 1}\user2{.}\frac{{\user2{6\pi }}}{{\user2{180}}}\user2{ = }\frac{\user2{\pi }}{{\user2{30}}}\]m và kéo vật theo chiều dương, chọn mốc thời gian là lúc thả vật =>φ =0..
=>\(s\, = \frac{\pi }{{30}}c{\rm{os}}(\pi t)\,(m)\)
Câu 40
Hai điểm M và N nằm trên trục Ox và ở cùng một phía so với O. Một sóng cơ hình sin truyền trên trục Ox theo chiều từ M đến N với bước sóng λ. Biết MN= λ/12 và phương trình dao động của phần tử tại M là uM = 5cos10πt (cm) (t tính bằng s). Tốc độ của phần tử tại N ở thời điểm t = 1/3 s là
Hai điểm M và N nằm trên trục Ox và ở cùng một phía so với O. Một sóng cơ hình sin truyền trên trục Ox theo chiều từ M đến N với bước sóng λ. Biết MN= λ/12 và phương trình dao động của phần tử tại M là uM = 5cos10πt (cm) (t tính bằng s). Tốc độ của phần tử tại N ở thời điểm t = 1/3 s là
Lời giải
Chọn C.
Phương trình dao động của phần tử tại N là
\[\begin{array}{l}{\user2{u}_\user2{N}}\user2{ = 5cos(10\pi t - }\frac{{\user2{2\pi d}}}{\user2{\lambda }}\user2{) = }{\user2{u}_\user2{N}}\user2{ = 5cos(10\pi t - }\frac{{\user2{2\pi }}}{{12}}\user2{)cm}\\\user2{ = > }{\user2{v}_\user2{N}}\user2{ = - 5}\user2{.10\pi sin(10\pi t - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{) = - 50\pi sin(10\pi }\frac{1}{3}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{) = - 50\pi sin(}\frac{{\user2{7\pi }}}{\user2{6}}\user2{) = 25}\pi \user2{cm/s}\end{array}\]
3 Đánh giá
67%
33%
0%
0%
0%