(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 21) có đáp án

57 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần với độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều u=U2cosωt+φV . Cường độ dòng điện cực đại được cho bởi công thức

Lời giải

Cường độ dòng điện cực đại I0=U0ZL=2UL.ω .

Chọn C

Câu 2

Một vật dao động điều hòa. Khi vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì

Lời giải

+ Một vật dao động điều hòa khi chuyển động từ biên về vị trí cân bằng thì vận tốc và gia tốc cùng dấu.

Chọn A

Câu 3

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai ?

Lời giải

Chọn B

Câu 4

Trong quá trình phân rã hạt nhân 92238U  thành hạt nhân 92238U  đã phóng ra một hạt αvà hai hạt

Lời giải

Ta có: U92238U92234+H24e+2XZA

238=234+4+2A92=92+2+2ZA=0Z=1

Vậy X là hạt êlectrôn.

Câu 5

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1=A1cos(ωt + φ1)  và x2=A2cos(ωt + φ2) . Biên độ dao động tổng hợp có giá trị nhỏ nhất khi

Lời giải

+ Biên độ dao động tổng hợp có giá trị nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha nhau.

Chọn A

Câu 6

Trong máy phát thanh bộ phần nào sau đây có tác dụng biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số?

Lời giải

Micro là thiết bị biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số

Chọn D

Câu 7

Từ thông qua một mạch kín được xác định bằng công thức

Lời giải

Chọn B

Câu 8

Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị I02 thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là

Lời giải

+ Hiệu điện thế giữa hai bản tụ khi i = 0,5I0 là u=32U0

Chọn B

Câu 9

Tại một nơi, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với.

Lời giải

Chu kì dao động của con lắc đơn: T=2π.lg.

 chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với căn bậc hai của chiều dài con lắc

Chọn A

Câu 10

Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là

Lời giải

Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là tia X.

Chọn D

Câu 11

Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương

Lời giải

Chọn B

Câu 12

Gọi nđ, nt, nv  lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn A

Câu 13

Con lắc lò xo thực hiện dao động với biên độ A. Khi tăng gấp đôi khối lượng của con lắc mà con lắc dao động với biên độ 2A thì năng lượng của con lắc thay đổi như thế nào?

Lời giải

Cơ năng được xác định W=12mω2A2.

Chọn D

Câu 14

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Chọn C

Câu 15

Một bộ gồm n nguồn điện giống nhau ghép song song, mỗi nguồn có suất điện động là E. Suất điện động tương đương của bộ nguồn có giá trị là

Lời giải

Chọn B

Câu 16

Số nuclôn của hạt nhân 90230Th  nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân 84210Po 

Lời giải

Chọn C

Câu 17

Đặt điện áp u = U2 cos2πft vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết f=12πLC . Điện áp hiệu dụng 2 đầu R bằng:

Lời giải

f=12πLC2πf=1LCω=1LCωL=1ωCZL=ZCR=ZUR=U

Chọn A

Câu 18

Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì

Lời giải

+ Khi sóng âm truyền qua các môi trường thì tần số của sóng là không đổi.

Chọn C

Câu 19

Trong các thiết bị tiêu thụ điện sau, động cơ điện là

Lời giải

Động cơ điện là thiết bị chuyển hóa

Điện năng  Cơ năng + Năng lượng khác như nhiệt năng.

Không, vì đây không phải động cơ và năng lượng chuyển hóa từ Điện  Quang và Nhiệt.

Đúng đây là một loại động cơ điện, khi hoạt động nó chuyển hóa Điện năng  Cơ năng + Nhiệt năng.

Không, vì thiết bị cũng không phải là động cơ và khi hoạt động nó chuyển hóa Điện thành Nhiệt.

Không, máy phát điện là thiết bị tạo ra điện trong khi động cơ là thiết bị tiêu thụ điện.

Chọn B

Câu 20

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng:

Lời giải

+ Hệ số công suất của đoạn mạch được tính theo công thức: cosφ=RZ=RR2+ZLZC2

Chọn C

Câu 21

Sóng dừng trên dây không có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải

Hai điểm đối xứng nhau qua nút luôn dao động ngược pha.

Chọn C

Câu 22

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo L của êlêctrôn trong nguyên tử Hiđrô là r Khi êlêctrôn chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo N thì bán kính quỹ đạo tăng lên thêm

Lời giải

Theo mẫu nguyên tử Bo thì r = 4r0r0=r4.

Từ quỹ đạo K lên N thì bán kính tăng 15r015r4 = 3,75r.

Câu 23

Đương lượng điện hóa của nikenĐương lượng điện hóa của niken k= 0,3.106-3 g/C  Một điện lượng  5C chạy qua bình điện phân có anốt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catốt là (ảnh 1) Một điện lượng 5C chạy qua bình điện phân có anốt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catốt là

Lời giải

Hướng dẫn giải

m=kq=0,3.103.5=1,5.103g

Chọn C

Câu 24

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D có thể thay đổi được. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng l=0,6µm. Khi dịch màn theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa 2 khe một đoạn 25cm thì khoảng vân thay đổi 0,3 mm. Khoảng cách giữa 2 khe bằng

Lời giải

Δi=λ.ΔDaa=λ.ΔDΔi=0,6.0,250,3=0,5mm

Chọn A

Câu 25

Khối lượng của hạt nhân B410e10,0113u, khối lượng của nơtron là mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn là mp = 1,0073u và 1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân B410e  

Lời giải

Wlk=((AZ)mn+Z.mpmBe).c2=(4.1,0073+6.1,008710,0113).931=65,26(MeV)

Chọn A

Câu 26

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc  α0 nhỏ. Lấy mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α  của con lắc bằng:

Lời giải

Khi động năng bằng n lần thế năng ta có: s=±s0n+1α=±α0n+1. .

Do con lắc chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương suy ra con lắc đi từ biên về vị trí cân bằng theo chiều dương nên α02. .

Chọn B

Câu 27

Một nguồn phát sóng vô tuyến, đặt tại điểm O, phát ra một sóng điện từ có tần số 10 MHz, biên độ 200 V/m. Biết pha dao động ban đầu bằng không. Phương trình dao động của cường độ điện trường tại điểm O là

Lời giải

PT dao động của cường độ điện trường tại O: E=E0cos(ωt+φ)

Ta có: E0=200v/m,φ=0,ω=2πf=2π.107

Nên E=200cos2.107πtV/m.

Chọn A

Câu 28

Nếu đặt vào hai đầu một tụ điện có điện dung C=2.104πF  một điện áp xoay chiều u=2002100πtπ4V  thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch bằng

Lời giải

+ Dung kháng của đoạn mạch ZC=50  Ω

 Dòng điện hiệu dụng trong mạch I=UZ=20050=4  A.

Chọn C

Câu 29

Năng lượng kích hoạt của một chất bán dẫn là 0,64 eV, cho h=6,625.1034J.s  và c=3.108 m/s.   Giới hạn quang dẫn của chất đó là

Lời giải

Hướng dẫn giải

λ0=hcA=6,625.1034.3.1080,64.1,6.1019=1,94.106m

Chọn C

Câu 30

Một dây sợi đàn hồi có chiều dài ℓ, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là

Lời giải

Từ công thức l=kλ2λ=2lk  suy ra bước sóng dài nhất khi trên dây chỉ có một bụng sóng

hay k=1λ=2l  .

Chọn A

Câu 31

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Các giá trị R1 và R2

Lời giải

+ Hai giá trị của R cho cùng công suất tiêu thụ trên mạch thỏa mãn R1R2=R02=ZC2 .

+ Kết hợp với UC1=2UC21R12+ZC2=2R22+ZC21R12+1002=2R22+1002.

 Từ hai phương trình trên, ta thu được R1=50  Ω,  R2=200  Ω

Chọn A

Câu 32

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5mm, ban đầu màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng =0,8m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ380 nmλ550 nm  . Có 3 điểm M, N và P trên màn cách vị trí vân sáng trung tâm lần lượt là 6,4 mm 9,6 mm  và 8,0 mm. Tại M và N là 2 vân sáng, còn tại P là vân tối. Bước sóng l dùng trong thí nghiệm có giá trị bằng

Lời giải

Hướng dẫn giải

Khi D=0,8m thì OM=kMλD1aON=kNλD1aOP=kPλD1a6,4.103=kMλ.0,80,5.1039,6.103=kNλ.0,80,5.1038.103=kPλ.0,80,5.103kM.λ=4μmkN.λ=6μmkP.λ=5μmλ=4(μm)kMkN=kM.32kP=kM.54

Lập bảng với x=kM; f(x)=l; g(x)=kN ta có:  

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5mm, ban đầu màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng =0,8m. (ảnh 1)

Với 0,38μmλ0,55μm  và kM và kN là các số tự nhiên Þ chọnkM=8;λ=0,5µm;kN=12kM=10;λ=0,4µm;kN=15

ÞkM=8;λ=0,5µm;kN=12;kP=10kM=10;λ=0,4µm;kN=15;kP=12,5  ÞChỉ có trường hợp l=0,4µm thì tại P mới là vân tối

Chọn A

Câu 33

Một con lắc đơn dao động bé có chu kỳ T. Đặt con lắc trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Khi quả cầu của con lắc tích điện thì chu kỳ của con lắc là T1=4T . Khi quả cầu của con lắc tích điện q2  thì chu kỳ T2=23T.  Tỉ số giữa hai điện tích

Lời giải

Do vecto cường độ điện trường hướng xuống nên ta có: g'=g+qEm

Ta có: T1T=gg1=gg+q1EmT2T12=1+q1Emg.

Tương tự ta có: T2T22=1+q2Emg . Do đó q1q2=T2T121T2T221=34. .

Chọn A

Câu 34

Trong hiện tượng giao thoa sóng hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động điều hòa cùng pha cùng tần số f = 25 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,5 m/s. xét trên đường tròn tâm A bán kính AB, điểm M nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng AB một đoạn xa nhất bằng:

Lời giải

Ta có λ=vf   = 2 cm. Hai nguồn cùng pha nên cực đại giao thoa thỏa mãn MB − MA = kλ = 2k.

Trong hiện tượng giao thoa sóng hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động điều hòa cùng pha cùng tần số f = 25 Hz. Tốc độ truyền sóng (ảnh 1)

Cực đại xa AB nhất là cực đại gần điểm K nhất.

Giải KBKA2=202202=4,14.

Suy ra MB − MA = 8→ MB = MA + 8 = 28

Đặt AH = x → MH2 = AM2 − x2 = MB2 − (20 − x)2

→ 202 − x2 = 282 − (20 − x)2 → x = 0,4 cm.

Suy ra MH=AM2x2=19,996   cm.

Câu 35

Một đoạn mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ từ cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên, M là điểm nối giữa cuộn cảm L và điện trở R, N là điểm nối giữa R và tụ điện  Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của các điện áp tức thời uAN, uMB như hình vẽ. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 22A. . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch giá trị nào sau đây?

Lời giải

uAN sớm pha π2  so với uMB

Xét tam giác vuông ANB vuông tại A:

ZANZMB=U0ANU0MB=4ô3ô=43=>ZAN=43ZMB.

 ZAN=U0ANI0=200222=50Ω=R2+ZL2.(1)

 tanα=ZMBZAN=34=RZL=>ZL=43R.(2)

Từ (1) và (2) suy ra: R=30Ω ZL=40Ω

ZMB=U0MBI0=150222=37,5Ω=R2+ZC2.(3)

Ta có:tanβ=ZANZMB=43=RZC=>ZC=34R=22,5Ω..

P=I2R=(22)2.30=240W.

cosφ=RR2+(ZLZC)2=30(30)2+(4022,5)2=0,863778

Chọn B

Câu 36

Công thoát của một kim loại là 4,5 eV. Trong các bức xạ λ1 = 0,180 µm; λ2 = 0,440 µm.; λ3 = 0,280 µm; λ4 = 0,210 µm.; λ5 = 0,320 µm., những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại trên? Cho hằng số Plăng 6,625.10−34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s và leV = 1,6.10−19 J.

Lời giải

λ0=hcA=19,975.10264,5.1,6.10190,276.106mλ1λ4λ0

Chọn B

Câu 37

Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Lời giải

Hai điểm cố định nên hiệu hai tần số liên tiếp  Δf=fminhay fmin=50(Hz)

Mặt khác fmin=v2l v=2lfmin= 75 m/s.

Chọn D

Câu 38

Một nguồn phóng xạ  R88224a(chu kỳ bán rã 3,7 ngày) ban đầu có khối lượng 22,4 (g). Biết số Avogađro 6,023.1023 . Cứ mỗi hạt R88224a  khi phân rã tạo thành 1 hạt anpha. Sau 14,8 (ngày) số hạt anpha tạo thành là:

Lời giải

Nα=m0AmeNA1eln2Tt=22,4224.6,02.10231eln23,7.14,85,6.1022

Chọn A

Câu 39

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tại các thời điểm t1,2t1 và 4t1 lực đàn hồi tác dụng lên vật có giá trị lần lượt là 6 N; 3 N và -8 N. Biết tại thời điểm t1 lực đàn hồi là lực đẩy có độ lớn cực đại. Lấy g =10 m/s2. Trọng lượng của vật nhỏ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Fkv=P+FdhFmax=P+6Fmaxcosα=P+3Fmaxcos3α=P8cosα=P+3P+6cos3α=P8P+6cos3α=4cos3α3cosαP1,14N.

Chọn B

Câu 40

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos(ωt)  vào hai đầu đoạn mạch AB như hình 1, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Hình 2 là đường biểu diễn mối liên hệ giữa điện áp hiệu dụng UAM  với φ  và đường biểu diễn mối liên hệ giữa điện áp hiệu dụng UMB   với  φφ  là độ lệch pha giữa điện áp u với cường độ dòng điện). Điều chỉnh C   để φ=6φ0 , khi đó UAM bằng

Đặt điện áp xoay chiều  u=U0cos ( omega t) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình 1, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. (ảnh 1)

Lời giải

Đặt điện áp xoay chiều  u=U0cos ( omega t) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình 1, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. (ảnh 2)

Khi φ=0  cộng hưởng UAMmax=UR=25UMBmin=Ur=15URUr=Rr=2515chuân hóaR=25r=15U=UR+Ur=25+15=40(V)

Khi φ=3φ0 thì  ZMB=R=25Giản đồ cos6φ0=1525

Khi φ=6φ0  thì cos6φ0=R+rZ1525=25+15ZZ=2003

UAM=U.RZ=40.25200/3=15(V).

Chọn C

4.6

200 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%