(2024) Đề thi thử môn Vật Lý THPT Văn Giang - Hưng Yên có đáp án

51 người thi tuần này 4.6 361 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ học với hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u=Acos(ωt). Coi biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền đi. Các điểm thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của đoạn AB sẽ:

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 2

Một vật dao động điều hoà khi qua vị trí cân bằng

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 3

Một con lắc lò xo có chu kì T0=2s. Lực cưỡng bức nào dưới đây làm cho con lắc dao động mạnh nhất?

Lời giải

ω=2πT=2π2=π(rad/s) và biên độ dao động tỉ lệ thuận với biên độ lực cưỡng bức.

Câu 4

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình: x=3cos(πt+π2)cm,, pha dao động của chất điểm tại thời điểm t=1s là

Lời giải

πt+π2=π.1+π2=1,5π

Câu 5

Chu kì của con lắc lò xo phụ thuộc vào các yếu tố nào?

(I) khối lượng m của quả cầu

(II) độ cứng k của lò xo

(III) chiều dài quĩ đạo

(IV) Vận tốc cực đại

Lời giải

T=2πmk

Câu 6

Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào một đầu sợi dây mềm, nhẹ, không dãn, dài 64 cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có g=π2(m/s2). Chu kì dao động là:

Lời giải

T=2πlg=2π0,64π2=1,6s

Câu 7

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn

Lời giải

F=kx

Câu 8

Một sóng cơ lan truyền với tốc độ v=20 m/s, có bước sóng λ=0,4 m. Chu kì dao động của sóng là:

Lời giải

T=λv=0,420=0,02s

Câu 9

Khi nói về năng lượng trong dao động điều hòa, điều nào sau đây sai:

Lời giải

Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với tần số gấp đôi li độ dao động.

Câu 10

Trong dao động điều hòa

Lời giải

a=ω2x

Câu 11

Sóng dọc

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 12

Một con lắc đơn chiều dài l đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Tốc độ góc được tính bởi công thức nào sau đây:

Lời giải

ω=gl

Câu 13

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 14

Hai dao động thành phần có biên độ 4 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị:

Lời giải

A1A2AA1+A2412A4+128A16(cm).

Câu 15

Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x1=A1cos(ωt+φ1) và x2=A2cos(ωt+φ2). Dao động tổng hợp của hai dao động này có pha ban đầu φ được tính bằng công thức

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 16

Con lắc đơn dao động điều hòa, khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc:

Lời giải

f=12πgll4 thì f2.

Câu 17

Hai dao động điều hòa cùng phương: x1=A1cos(ωt+φ1) và x2=A2cos(ωt+φ2). Kết luận nào sau đây sai:

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 18

Chọn câu trả lời đúng:

Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp, cùng pha tới là:

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 19

Điều kiện để giao thoa sóng là có hai sóng cùng phương

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 20

Dao động tắt dần là dao động:

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 21

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=5cos(πt-π2)cm, li độ của chất điểm tại thời điểm t=1,5 s là

Lời giải

x=5cosπ.1,5π2=5cm

Câu 22

Sóng cơ truyền trên một sợi dây dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 20 cm. Bước sóng λ bằng

Lời giải

λ=20cm

Câu 23

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng m=400g, lò xo có độ cứng k=100 N/m . Vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm. Lấy g=10 m/s2. Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo trong khi dao động là:

Lời giải

Δl0=mgk=0,4.10100=0,04m>A=0,02m

Fdhmax=kΔl0+A=1000,04+0,02=6N

Fdhmin=kΔl0A=1000,040,02=2N.

Câu 24

Trong thí nghiệm giao thoa của sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp tại A và B dao động cùng pha với tần số 15 Hz. Tại điểm M cách A lần lượt là d1=23 cm và d2=26,2 cm sóng có biên độ dao động cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn một dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

Lời giải

λ=d2d1k=26,2232=1,6cm

v=λf=1,6.15=24cm/s

Câu 25

Một con lắc lò xo có khối lượng 250 g dao động điều hòa với biên độ 8 cm và chu kì T=0,5 s. Lấy π2=10. Cơ năng của dao động là:

Lời giải

ω=2πT=2π0,5=4π(rad/s)

W=12mω2A2=12.0,25.4π2.0,082=0,128J

Câu 26

Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp với phương trình dao động là u1=u2=2cos10πt(cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 cm/s. Gọi  là một điểm trên mặt chất lỏng cách S1,S2 lần lượt là d1=14 cm, d2=15 cm. Biên độ sóng tại M là

Lời giải

λ=v.2πω=20.2π10π=4cm

AM=2acosπd1d2λ=2.2.cosπ14154=22cm

Câu 27

Cho sóng ngang có phương trình sóng u=5cos(5t-x30)(mm)(x  tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng là:

Lời giải

u=5cos5πtx150v=150cm/s=1,5m/s

Câu 28

Trong cùng một thời gian con lắc đơn có chiều dài l1 thực hiện được 12 dao động toàn phần, con lắc đơn có chiều dài l2 thực hiện 10 dao động toàn phần, hiệu chiều dài của hai con lắc là 22 cm. Tìm chiêu dài l1 và l2

Lời giải

f=12πglf1f2=l2l1=1210l2l1=3625l2l1=22l1=50cml2=72cm

Câu 29

Khung của một chiếc xe có tần số dao động riêng là 20 Hz. Khi chuyển động qua một đoạn hẹp có hai gờ giảm tốc (mà chúng ta thường thấy khi chuẩn bị đến những nơi đường hẹp, khu dân cư,., báo hiệu để lái xe giảm tốc độ xe) xe rung lắc rất mạnh. Tốc độ của xe khi đó là bao nhiêu? Biết rằng khoảng cách giữa hai gờ liên tiếp là 50 cm.

Lời giải

T=1f=sv120=50vv=1000cm/s=10m/s

Câu 30

Một con lắc lò xo có độ cứng k=900 N/m. Vật nặng dao động với biên độ A=10 cm, khi vật qua vị trí có li độ x=4 cm thì động năng của vật là:

Lời giải

Wd=12kA2x2=12.900.0,120,042=3,78J

Câu 31

Con lắc lò xo có chu kì là 0,2 s, vật có khối lượng 500 g. Lấy π2=10, độ cứng của lò xo là:

Lời giải

T=2πmk0,2=2π0,5kk500N/m

Câu 32

Chất điểm tham gia đồng thời hai đao động điều hòa cùng phương A1=6 cm, A2= 8 cm và cùng tần số góc. Biên độ dao động tổng hợp A=10 cm. Độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng:

Lời giải

A2=A12+A22vuông pha

Câu 33

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là: x1=4cos2t(cm) và x2=4cos(2πt+π3)(cm). Phương trình dao động tổng hợp là:

Lời giải

x=x1+x2=40+4π3=43π6

Câu 34

Cho g=10m/s2 vị trí cân bằng, lò xo treo theo phương thẳng đứng giãn 10 cm, thời gian vật nặng đi từ lúc lò xo có chiều dài cực đại đến lúc vật qua vị trí cân bằng lần thứ hai là:

Lời giải

ω=gΔl0=100,1=10rad/s

t=αω=3π/210=0,15πs

Câu 35

Một con lắc đơn có chiều dài l=16 cm. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 9° rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g=10 m/s2,π2=10. Chọn gốc thời gian lúc thả vật, chiều dương cùng chiều với chiều chuyển động ban đầu của vật. Viết phương trình dao động theo li độ góc tính ra rad.

Lời giải

Ban đầu vật ở biên âm φ=π.

Câu 36

Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây có độ chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,01 s để đo chu kì dao động điều hòa T của một vật bằng cách đo thời gian một dao động. Ba lần đo cho kết quả thời gian của mỗi dao động lần lượt là: 2,01 s; 2,12 s; 1,99 s. Biết sai số dụng cụ lấy bằng 1 vạch chia nhỏ nhất. Kết quả của phép đo chu kì là:

Lời giải

T¯=T1+T2+T33=2,01+2,12+1,993=2,04s

ΔT¯=T¯T1+T¯T2+T¯T33=2,042,01+2,042,12+2,041,9930,05

ΔT=ΔT¯+ΔTdc=0,05+0,01=0,06

Câu 37

Một con lắc đơn có chu kì dao động là T=2s, vật nặng có khối lượng 3kg. Kích thích cho con lắc dao động với biên độ góc 4°. Lấy g=π2=10 m/s2. Do có lực cản không đổi nên sau 16 phút 40 giây vật ngừng dao động. Để duy trì dao động dùng bộ phận bổ sung năng lượng. Bộ phận hoạt động nhờ một pin có E=3V, hiệu suất 25%. Pin trữ một năng lượng Q=103C. Tính thời gian hoạt động của đồng hồ sau mỗi lần thay pin?

Lời giải

T=2πlg2=2πlπ2l=1m

Số dao động vật thực hiện được cho đến khi ngừng dao động là N=tT=16.60+402=500

Độ giảm biên độ góc sau mỗi chu kì là Δα=α0N=4o500=0,008o

Lại có Δα=4FCP0,008π180=4FC3.10FC=π3000N 

Để dao động duy trì thì vật đều phải có biên độ góc α0=4° ở mỗi dao động

Quãng đường vật đi được ở mỗi dao động là S=4lα0=4.1.4π180=4π45m

Công của lực cản ở mỗi dao động là AC=FC.S=π3000.4π4513375J

Năng lượng pin cung cấp cho con lắc là Ap=HQE=0,25.103.3=750J

Số dao động được duy trì sau mỗi lần thay pin là Np=ApAC=7501/3375=2531250

Thời gian hoạt động của đồng hồ sau mỗi lần thay pin là:

NpT=2531250.2=5062500s58,6ngày.

Cách làm sau không đúng: ApW.t=HQEmgl1cosα0.t=0,25.103.33.10.1.1cos4o.16+40/6060.24=

Vì làm như thế này là cứ sau 16 phút 40 giây vật ngừng dao động rồi mới cung cấp năng lượng đúng bằng cơ năng con lắc lúc đầu thì khi dao động biên độ góc của con lắc sẽ giảm dần theo thời gian nên không phải dao động duy trì

Câu 38

Hai chất điểm 1 và 2 dao động điều hòa với phương trình li độ lần lượt là x1=A1cos(2πt+π3)(cm) và x2=A2cos(2πt-π6)(cm), trong đó A1 và A2 là các hằng số dương, t tính bằng giây (s). Biết x12+x22=32(cm2). Khi chất điểm 1 đang có li độ -22 cm và chuyển động nhanh dần thì chất điểm 2 đang có vận tốc

Lời giải

Khi x1=02A22=32A2=4cm

Khi x2=0A12=32A1=42cm

Khi x1=22=A12φx1=2π3

x1π2x2+π2v2

v2=ωA2cosφv2=2π.4.cos2π3π2+π2=4π (cm/s).

Câu 39

Trên mặt phẳng nằm ngang có hai con lắc lò xo. Các lò xo có cùng độ cứng k, cùng chiều dài tự nhiên là 32 cm. Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho lò xo gắn với A bị dãn 8 cm còn lò xo gắn với B bị nén 8 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá I cố định (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là

Lời giải

ω=kmωAωB=mBmA=4=2ωA=2ωωB=ω

Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng sang phải

xA=AAcosωAt+φA=8cos2ωt+π

xB=2l0+ABcosωBt+π=64+8cosωt+π

Δx=xBxA=64+8cosωt+π8cos2ωt+πωt=XCASIO TABLE

Trên mặt phẳng nằm ngang có hai con lắc lò xo. Các lò xo có cùng độ cứng , cùng chiều dài tự nhiên là . Các vật nhỏ  và  có khối lượng lần lượt là  và . Ban đầu,  và  được giữ ở vị trí sao cho lò xo gắn với  bị dãn  còn lò xo gắn với  bị nén . Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá  cố định (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là (ảnh 2)

Vậy dmax=80cm và dmin=55cm.

Câu 40

Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2=9λ phát ra dao động u=cosωt. Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:

Lời giải

d1+d2=S1S2=l.λ nên các cực đại có d1-d2=kλ với k chẵn sẽ ngược pha nguồn

k=0;±2;±4;±6;±8 là 9 điểm.
4.6

72 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%