Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 10)
88 người thi tuần này 4.6 641 lượt thi 120 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Truyện cổ tích Tấm Cám thể hiện nhiều mối quan hệ. Câu nào bên dưới đây không thể hiện mối quan hệ chính?
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Truyện cổ tích Tấm Cám thể hiện nhiều mối quan hệ. Câu nào bên dưới đây không thể hiện mối quan hệ chính?
Lời giải
Căn cứ bài Tấm Cám.
- Truyện cổ tích Tấm Cám là câu chuyện về cuộc đời Tấm thuộc loại truyện cổ tích thần kì. Truyện cổ tích thần kì có nguồn gốc xa xưa nhưng được phát triển trong xã hội có giai cấp cùng với sự xuất hiện của chế độ tư hữu tài sản, chế độ gia đình phụ quyền thời cổ.
- Truyện thể hiện xung đột chủ yếu giữa mẹ ghẻ và con chồng, chị và em trong gia đình. Từ đó tác giả dân gian khái quát mối quan hệ giữa thiện và ác trong xã hội.
→ Chọn C.
Câu 2
Thuở trời đất nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên
Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.
(Chinh phụ ngâm, Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
Thuở trời đất nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên
Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.
(Chinh phụ ngâm, Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
Lời giải
Căn cứ vào đặc điểm của các thể thơ đã học.
Quan sát hình thức đoạn thơ ta sẽ thấy đoạn thơ gồm có 4 câu, 2 câu thơ đầu là 2 câu thơ 7 chữ, 2 câu thơ sau là một cặp lục bát. → Thể song thất lục bát.
→ Chọn C.
Lời giải
Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.
- Các lỗi dùng từ:
+ Lỗi lặp từ.
+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.
+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
- Từ đúng: bàng hoàng.
- Các từ: chất phát, chau truốc, lãng mạng sai do lẫn lộn các từ gần âm.
- Sửa: chất phát – chất phác, trau chuốc – trau chuốt, lãng mạng – lãng mạn.
→ Chọn B.
Lời giải
Căn cứ bài Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
- Các từ nhỏ mọn, xe cộ, chợ búa, chùa chiền, muông thú đều là các từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau: nhỏ mọn (nhỏ bé, không đáng kể); xe cộ (cộ: “phương tiện vận chuyển không có bánh, do trâu bò kéo chạy trượt trên mặt đất”, thường dùng ở miền núi hoặc ruộng lầy); chợ búa (búa: cũng có nghĩa là “chợ”, thường họp trên một đám đất rộng, không có lều quán, không có phiên);… Chọn A.
Câu 5
Nhìn chung, Nguyễn Tuân là một người lắm tài mà cũng nhiều tật (1). Ngay những độc giả hâm mộ anh cũng cứ thấy lắm lúc vướng mắc khó chịu (2). Nhưng để bù lại, Nguyễn Tuân lại muốn dựa vào cái duyên khá mặn mà của mình chăng? (3). Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui, với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm làm cho người đọc phải bật cười mà thể tất cho những cái “khó chịu” gai góc của phong cách anh. (4).
(Con đường Nguyễn Tuân đi đến bút kí chống Mĩ, Nguyễn Đăng Mạnh)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tài tử” trong câu 4 có nghĩa là:
Nhìn chung, Nguyễn Tuân là một người lắm tài mà cũng nhiều tật (1). Ngay những độc giả hâm mộ anh cũng cứ thấy lắm lúc vướng mắc khó chịu (2). Nhưng để bù lại, Nguyễn Tuân lại muốn dựa vào cái duyên khá mặn mà của mình chăng? (3). Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui, với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm làm cho người đọc phải bật cười mà thể tất cho những cái “khó chịu” gai góc của phong cách anh. (4).
(Con đường Nguyễn Tuân đi đến bút kí chống Mĩ, Nguyễn Đăng Mạnh)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tài tử” trong câu 4 có nghĩa là:
Lời giải
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu văn.
- Từ “tài tử” có nghĩa là:
+ một thể loại âm nhạc của Nam Bộ.
+ tư chất nghệ sĩ.
+ sự không chuyên, thiếu cố gắng.
+ diễn viên điện ảnh nổi tiếng.
- Tuy nhiên phân tích ta thấy các cụm từ tiếp nối ngay sau cụm từ Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui là cụm từ với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm.
Như vậy ý nghĩa phù hợp trong văn cảnh trên là “tư chất nghệ sĩ”.
→ Chọn B.
Câu 6
Này chị em ơi
Nhớ ai gầm gào trong cổ họng
rồi cười nưa rúc mặt đám đông
xanh thì đỏ
tím thì vàng
váy ngắn thì chân phải cong
một mình: đạo đức - cười thầm: sang trọng.
(Thị Mầu 97, Phan Huyền Thư).
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
Này chị em ơi
Nhớ ai gầm gào trong cổ họng
rồi cười nưa rúc mặt đám đông
xanh thì đỏ
tím thì vàng
váy ngắn thì chân phải cong
một mình: đạo đức - cười thầm: sang trọng.
(Thị Mầu 97, Phan Huyền Thư).
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
Lời giải
Căn cứ tác giả, tác phẩm.
Bài thơ được ra đời trong thời kì hiện đại. Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ hiện đại. Chọn D.
Câu 7
Qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông?, tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường muốn thể hiện điều gì?
Lời giải
Căn cứ bài Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Ai đã đặt tên cho dòng sông? tái hiện vẻ đẹp của sông Hương và tình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng mà tác giả dành cho dòng sông quê hương, cho xứ Huế thân thương và cũng là cho đất nước. Chọn D.
Lời giải
Căn cứ bài phân biệt giữa d/gi.
Từ viết đúng chính tả là: dành dụm
Sửa lại một số từ sai chính tả: dành giật - giành giật, để giành - để dành, tranh dành - tranh giành
→ Chọn B.
Câu 9
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: Vua Hùng ……………... không biết nên nhận lời ai, từ chối ai.
Lời giải
Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.
Các từ trong đáp án: C, D sai lỗi chính tả. Từ “bâng khuâng” trong đáp án B không phù hợp về nghĩa. Chọn A.
Câu 10
“Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng, Tết chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại nức một mùi hương man mác” (Vũ Bằng). Từ “phong” trong câu có nghĩa là gì?
Lời giải
Căn cứ bài Nghĩa của từ.
- “Phong” trong câu này có nghĩa là gói, bọc (ý cả câu “Nhụy vẫn còn phong” có nghĩa là nhụy hoa vẫn còn chụm lại, chưa tách nở ra).
→ Chọn C.
Lời giải
Căn cứ bài Câu trần thuật đơn không có từ là.
Đằng cuối bãi, tiến lại // hai cậu bé con.
TN VN CN
Đây là kiểu câu tồn tại, để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại của sự vật. Một trong những cách cấu tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ đứng sau vị ngữ.
→ Chọn C.
Lời giải
Căn cứ bài Khởi ngữ.
- “Giàu” là thành phần khởi ngữ của câu, vì nó đứng trước chủ ngữ và nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
→ Chọn D.
Câu 13
Chí Phèo chẳng biết họ hàng ra làm sao, nhưng cũng thấy lòng nguôi nguôi. Hắn cố làm ra vẻ nặng nề, ngồi lên.
(Chí Phèo – Nam Cao)
Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.
Chí Phèo chẳng biết họ hàng ra làm sao, nhưng cũng thấy lòng nguôi nguôi. Hắn cố làm ra vẻ nặng nề, ngồi lên.
(Chí Phèo – Nam Cao)
Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.
Lời giải
Căn cứ các phép liên kết câu.
Từ “hắn” ở câu 2 thay thế cho từ “Chí Phèo” ở câu 1. Phép liên kết ở đây là phép thế. Chọn A.
Câu 14
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn: “Trong tập “Nhật kí trong tù”(Hồ Chí Minh), có những bài phác họa sơ sài mà chân thực đậm đà, càng tìm hiểu càng thú vị như đang chiêm ngưỡng một bức tranh cổ điển. Có những bài cảnh lồng lộng sinh động như những tấm thảm thêu nền gấm chỉ vàng. Cũng có những bài làm cho người đọc nghĩ tới những bức tranh sơn mài thâm trầm, sâu sắc.”
Lời giải
Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.
- Đây là đoạn văn song hành (Không có câu chủ đề): các câu triển khai nội dung song song nhau, không nội dung nào bao trùm lên nội dung nào. Mỗi câu trong đoạn văn nêu một khía cạnh của chủ đề đoạn văn, làm rõ cho nội dung đoạn văn.
→ Chọn D.
Câu 15
Trong các câu sau:
I. Tuy nhà nghèo nên Mai luôn đứng đầu lớp ở mọi môn học.
II. Với tác phẩm này đã thể hiện tài năng của một cây bút truyện ngắn bậc thầy.
III. Trái Đất nóng lên chẳng những khiến băng ở Bắc Cực và Nam Cực tan nhanh, nhấn chìm nhiều vùng đất màu mỡ mà còn đe dọa sự sống của muôn loài.
IV. Chúng tôi nhìn thấy mấy con ngựa chạy qua.
Những câu nào mắc lỗi?
Trong các câu sau:
I. Tuy nhà nghèo nên Mai luôn đứng đầu lớp ở mọi môn học.
II. Với tác phẩm này đã thể hiện tài năng của một cây bút truyện ngắn bậc thầy.
III. Trái Đất nóng lên chẳng những khiến băng ở Bắc Cực và Nam Cực tan nhanh, nhấn chìm nhiều vùng đất màu mỡ mà còn đe dọa sự sống của muôn loài.
IV. Chúng tôi nhìn thấy mấy con ngựa chạy qua.
Những câu nào mắc lỗi?
Lời giải
Căn cứ bài Chữa lỗi về từ/ câu.
Câu I: Sai về quan hệ từ “nên”.
Sửa: thay “nên” bằng “nhưng”.
Câu II: “Với tác phẩm này” là thành phần trạng ngữ. Có thể người viết nhầm đó là chủ ngữ.
Sửa:
+ Cách 1: Dựa vào ngữ cảnh để bổ sung chủ ngữ phù hợp: Với tác phẩm này, nhà văn đã thể hiện tài năng của một cây bút truyện ngắn bậc thầy.
+ Cách 2: Lược bỏ quan hệ từ ở đầu câu để bộ phận đứng sau đó trở thành chủ ngữ: Tác phẩm này đã thể hiện tài năng của một cây bút truyện ngắn bậc thầy.
→ Chọn B.
Câu 16
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
I hope it _______ not rain tomorrow because the match has been carefully planned for months.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
I hope it _______ not rain tomorrow because the match has been carefully planned for months.
Lời giải
Kiến thức Sự phối thì
Sự phối thì với "hope": S + hope (that) + S + V(s/es) hoặc S + hope (that) + S + will + V
=> Hy vọng cho tương lai
Dịch: Tôi hy vọng ngày mai trời không mưa vì trận đấu đã được lên kế hoạch cẩn thận trong nhiều tháng.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức Đại từ quan hệ
A. who: thay thế cho danh từ chỉ người
B. which: thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, hiện tượng
C. whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
D. that: thay thế cho danh từ chỉ cả người và vật.
=> Ta thấy "the boy and the dog" là cả người và vật nên dùng "that".
Dịch: Cảnh sát đã tìm thấy cậu bé và con chó bị mất tích một tuần.
Chọn D.
Câu 18
_______ 1866 to 1883, the deer population in North America was reduced from an _______ 13 million to a few hundred.
Lời giải
Kiến thức Giới từ và cấu tạo từ
- Ta có cụm giới từ "From ...to...": từ bao giờ đến bao giờ.
=> Chọn A hoặc D
- Khi bổ sung đặc điểm, tính chất cho danh từ, ta dùng tính từ.
=> Dạng tính từ của "estimate" là "estimated".
Dịch: Từ năm 1866 đến năm 1883, số lượng hươu ở Bắc Mỹ giảm từ khoảng 13 triệu xuống còn vài trăm con.
Chọn D.
Câu 19
The next model which the company produced was well engineered and finely built, _______, it never became popular and sales were poor.
Lời giải
Kiến thức về Liên từ
A. on the contrary: trái lại
=> nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước
B. even so: tuy thế, dù vậy.
=> đưa thêm thông tin tương phản, bất ngờ không thể lường trước từ ý nghĩa của vế ban đầu.
C. by contrast: thể hiện sự trái ngược, tương phản của 2 sự vật, sự việc khác nhau
D. in accordance with: phù hợp với cái gì, đúng với cái gì
Dịch: Mẫu xe tiếp theo mà công ty sản xuất được thiết kế tốt và tinh xảo, dù vậy, nó không bao giờ trở nên phổ biến và doanh số bán hàng rất kém.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về Danh động từ/ Động từ nguyên mẫu
Ta có: S + hate, dislike, detest, loathe + V-ing: không thích, ghét làm gì
Dịch: Cô ấy ghét việc chụp ảnh anh ấy.
Chọn B.
Câu 21
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Mr. Smith, accompanied by several members of the committee, have proposed some changes to the rules.
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Mr. Smith, accompanied by several members of the committee, have proposed some changes to the rules.
Lời giải
Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Các danh từ nối nhau bằng "as well as, with, together with, along with, accompanied by" thì chia động từ theo danh từ phía trước.
=> Chia theo Mr. Smith => số ít
Sửa: have => has
Dịch: Ông Smith cùng với một số thành viên của ủy ban đã đề xuất một số thay đổi về quy định.
Chọn C.
Câu 22
The more Maria reads books about honing soft skills, the more clever she becomes in her behaviors.
Lời giải
Kiến thức về Câu so sánh
Các tính từ có hai âm tiết tận cùng kết thúc bằng: y, er, le, ow, et thì được coi là tính từ ngắn.
=> Dạng so sánh hơn: clever => cleverer
Sửa: the more clever => the cleverer
Dịch: Càng đọc sách về rèn luyện kỹ năng mềm, Maria càng trở nên thông minh hơn trong cách ứng xử.
Chọn C.
Câu 23
Jack lives in a shabby house in the middle of the dessert where there is nothing interesting except for endless miles of sand.
Lời giải
Kiến thức về Các từ dễ gây nhầm lẫn
Phân biệt hai từ dễ nhầm lẫn:
- dessert /dɪˈzɜːt/ (n): món tráng miệng
- desert /ˈdez.ət/ (n): sa mạc
Sửa: the middle of the dessert => the middle of the desert
Dịch: Jack sống trong một ngôi nhà tồi tàn giữa sa mạc, nơi không có gì thú vị ngoại trừ những bãi cát trải dài vô tận.
Chọn A.
Câu 24
It takes a ship approximately eight hours to complete the trip through the canal and cost an average of fifteen thousands dollars.
Lời giải
Kiến thức về Lượng từ
Phân biệt "thousand" và "thousands": Khi viết kèm với số đằng trước, ta không thêm "s" vào "thousand", nhưng khi đứng 1 mình, ta sẽ thêm "s".
Sửa: thousands => thousand
Dịch: Một con tàu phải mất khoảng tám giờ để di chuyển qua kênh và chi phí trung bình là 15 nghìn đô la.
Chọn D.
Câu 25
It is situated in a narrow mountain valley 1,800 m over sea level and is one of the highest deserts in the world.
Lời giải
Kiến thức về Giới từ
Phân biệt "over" và "above":
- Khi đo lường về nhiệt độ và chiều cao, ta chỉ dùng "above".
- Khi miêu tả sự di chuyển, ta chỉ dùng "over".
Sửa: over => above
Dịch: Nó nằm trong một thung lũng núi hẹp cao 1.800m so với mực nước biển và là một trong những sa mạc cao nhất thế giới.
Chọn B.
Câu 26
Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Because I had nothing to do, I decided to lie on my bed and surf Facebook.
Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Because I had nothing to do, I decided to lie on my bed and surf Facebook.
Lời giải
Dịch: Vì không có việc gì làm nên tôi quyết định nằm trên giường lướt Facebook.
A. Vì không được làm gì nên tôi quyết định nằm trên giường lướt Facebook.
=> Sai về nghĩa và cách dùng "For". "For" chỉ đưa một thông tin phụ giúp cho việc giải thích mệnh đề chính.
B. Vì không có việc gì làm nên tôi chọn cách nằm trên giường lướt Facebook.
=> Sai về cách dùng "as". Cấu trúc: As + S + V, S + V: vì lý do gì nên
C. Vì không có việc gì làm nên cuối cùng tôi nằm trên giường và lướt Facebook.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: On account of + V-ing: do, bởi vì
D. Vì không phải làm gì nên tôi thích nằm trên giường và lướt Facebook hơn.
=> Sai về cách dùng "since". Cấu trúc: Since + S + V, S + V: vì lý do gì nên
Chọn C.
Lời giải
Dịch: Stella nói: "Tôi vừa nhận việc nên tuần này không thể xin nghỉ được".
A. Stella kể cho tôi nghe về công việc mới của cô ấy, nhưng tuần đó tôi không thể nghỉ một ngày nào để đi chơi với cô ấy.
=> Sai về nghĩa.
B. Stella cho biết khi nhận công việc mới, cô ấy không được phép xin nghỉ một ngày trong tuần.
=> Sai về nghĩa. Stella vừa mới nhận việc nên việc nghỉ là không tốt, không phải vì yêu cầu công việc là không được nghỉ.
C. Stella nói với tôi rằng cô ấy không thể xin nghỉ một ngày trong tuần đó vì cô ấy vừa mới nhận việc.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc câu tường thuật: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V (lùi thì)
D. Stella rất vui vì đã có được công việc mới, nhưng thật đáng buồn là cô không thể có một ngày nghỉ trong tuần.
=> Sai về nghĩa.
Chọn C.
Lời giải
Dịch: Không ai trong lớp chúng tôi có thể nói tiếng Anh lưu loát như Lan.
A. Không ai có trình độ nói tiếng Anh lưu loát hơn Lan trong lớp chúng tôi.
=> Sai về nghĩa. Theo như ý A, vẫn sẽ có người nói giỏi như Lan.
B. Lan có thể là người nói tiếng Anh giỏi nhất lớp chúng tôi.
=> Sai về nghĩa.
C. Lan nói tiếng Anh trôi chảy như những người khác trong lớp chúng tôi.
=> Sai về nghĩa. Lan nói trôi chảy hơn.
Cấu trúc so sánh bằng: S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause
D. Lan nói tiếng Anh trôi chảy nhất trong lớp chúng tôi.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ/trạng từ dài: S + V + the most + Adj/Adv
Chọn D.
Lời giải
Dịch: Bạn phải học tập chăm chỉ hơn nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi tuyển sinh.
A. Bạn sẽ trượt kỳ thi tuyển sinh trừ khi bạn không học chăm chỉ hơn.
=> Sai về nghĩa.
B. Có khả năng bạn sẽ vượt qua kỳ thi tuyển sinh.
=> Sai về nghĩa. Đề bài là một câu dạng nếu-thì chứ không phải câu suy đoán.
C. Trong trường hợp bạn học chăm chỉ hơn, bạn sẽ trượt kỳ thi tuyển sinh.
=> Sai về nghĩa.
D. Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ trượt kỳ thi đầu vào.
=> Đáp án đúng. Ta có cấu trúc với "unless": Unless + S + V (simple present), S + will/ can/shall + V: trừ khi bạn / nếu bạn không...., bạn sẽ bị ....
=> diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai
Chọn D.
Câu 30
Day care centers remained open, but parents were encouraged to take care of their children at home if possible.
Lời giải
Dịch: Các nhà trẻ vẫn mở cửa nhưng cha mẹ được khuyến khích chăm sóc con tại nhà nếu có thể.
A. Mặc dù vẫn mở cửa nhưng cha mẹ vẫn được khuyến khích chăm sóc con tại nhà nếu có thể.
=> Sai về nghĩa. Mệnh đề nhượng bộ: Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + ...
=> Khi dùng V-ing, 2 vế phải có cùng chủ ngữ
B. Do các nhà trẻ vẫn mở cửa nên cha mẹ có thể chăm sóc con tại nhà.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: S + V + Due to + Noun/ Noun Phrase: diễn tả điều gì xảy ra vì nguyên nhân/ lý do gì
C. Cha mẹ được khuyến khích chăm sóc con ở nhà bất cứ khi nào có thể mặc dủ các nhà trẻ vẫn mở cửa.
=> Đáp án đúng. Mệnh đề nhượng bộ: Although/ Even though/Though + Clause, Main clause.
D. Các nhà trẻ vẫn mở cửa mặc dù đôi khi cha mẹ được khuyến khích chăm sóc con cái tại nhà.
=> Sai về nghĩa. Đề bài không nói đến tần suất "đôi khi".
Chọn C.
Câu 31
PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Theo thứ tự tăng dần về bước sóng của các bức xạ trong thang sóng điện từ, sắp xếp nào sau đây đúng?
PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Lời giải
Lời giải
Chất mang là các prôtêin xuyên màng. Chúng tham gia vận chuyển các chất đi ngược chiều gradien nồng độ (vận chuyển chủ động) hoặc vận chuyển thụ động các chất tan trong nước, tích điện, có kích thước nhỏ qua màng sinh chất (khuếch tán qua kênh prôtêin).
- Hình thức xuất bào và nhập bào cần đến sự biến dạng của màng sinh chất chứ không cần prôtêin mang. Chọn C.
Lời giải
Lời giải
Câu 35
Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Xét phả hệ sau đây:

Theo lí thuyết, cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất là bao nhiêu phần trăm?
Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Xét phả hệ sau đây:
Theo lí thuyết, cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất là bao nhiêu phần trăm?
Lời giải
Người số 10 có nhóm máu B là con của người số 6 có nhóm máu A (IAI-) và người số 7 có nhóm máu AB (IAIB) → Người số 10 có kiểu gen IBIO.
- Người số 11 có nhóm máu O nên có kiểu gen là IOIO.
Vậy (10) × (11) → IBIO × IOIO → Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất là 50%. Chọn C.
Lời giải
Lời giải
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A. các sông lớn bồi đắp nhiều phù sa. → đúng. Chọn A.
B. trầm tích biển tạo bồi lấp các đứt gãy. → sai, đồng bằng từ phù sa sông là chủ yếu.
C. dung nham núi lửa từ nơi cao xuống. → sai, không phải nguyên nhân chủ yếu.
D. xâm thực vùng núi, bồi đắp vùng trũng. → không chính xác bằng A.
Lời giải
Câu 39
Cho biểu đồ:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA PHÂN THEO VỤ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2020 (%)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vụ nước ta giai đoạn 1990-2020?
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA PHÂN THEO VỤ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2020 (%)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vụ nước ta giai đoạn 1990-2020?
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 43
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1929 có sự tác động của sự kiện lịch sử nào sau đây?
Lời giải
Lời giải
Xét hàm số có
.
Xét phương trình .
Ta có nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
.
Áp dụng hệ thức -ét, ta có:
.
Ta có: .
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Vậy các giá trị của tham số thỏa mãn là:
và
. Chọn C.
Lời giải
Ta có
Lấy môđun hai vế, ta được:
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức là đường tròn tâm
bán kính là
Chọn A.
Câu 46
Trong không gian Oxyz, đường vuông góc chung của hai đường thẳng
và
đi qua điểm nào trong các điểm dưới đây?


Lời giải
Gọi AB là đường vuông góc chung của và
Khi đó ta có và
Suy ra .
Vì
.
Suy ra và
Khi đó phương trình đường thẳng AB là:
Dễ thấy đường thẳng đi qua điểm tương ứng với
Chọn D.
Lời giải
Điều kiện xác định: .
Ta có:
Khảo sát hàm số trên
có bảng biến thiên như sau:
Để phương trình có ít nhất 2 nghiệm phân biệt thì

Vậy có vô số giá trị nguyên của tham số thỏa mãn. Chọn A.
Câu 48
Tâm các mặt của một hình lập phương cạnh
là các đỉnh của một khối bát diện đều có thể tích bằng

Lời giải
Giả sử hình lập phương có tâm các mặt lần lượt là
.
Trong tam giác có
là trung điểm của
và
là trung điểm của
nên PQ là đường trung bình trong tam giác
Tương tự, và
Gọi là trung điểm của
và
Vậy thể tích khối bát diện đều là
Chọn D.
Câu 49
Một chất điểm bắt đầu chuyển động thẳng đều với vận tốc
, sau 6 giây chuyển động thì gặp chướng ngại vật nên bắt đầu giảm tốc độ với vận tốc chuyển động
cho đến khi dừng hẳn. Biết rằng kể từ lúc chuyển động đến lúc dừng hẳn thì chất điểm đi được quãng đường là
Giá trị của
bằng




Lời giải
Tại thời điểm vật đang chuyển động với vận tốc
nên ta có
.
Vật dừng hẳn khi
Quãng đường vật đã đi cho đến khi dừng hẳn là:
. Chọn C.
Lời giải
Lấy 1 đỉnh nối với 19 đỉnh còn lại ta được 19 đường chéo.
Vì đa giác có 20 đỉnh nên có tất cả 20 ∙ 19 đường chéo, nhưng khi đấy mỗi đường chéo đã được tính 2 lần. Vậy đa giác có tất cả đường chéo. Chọn D.
Câu 51
Một người nhập về lô hàng gồm 80 cái áo thun với số tiền nhập hàng là 7 200 000 đồng. Người đó muốn bán hết lô hàng đó sao cho lợi nhuận đạt được là 30% so với tiền vốn. Vậy mỗi cái áo thun người đó phải bán ra với giá bao nhiêu tiền?
Lời giải
Số tiền vốn để nhập một cái áo thun là: (đồng).
Để lợi nhuận đạt được 30% thì phải bán áo thun với mức giá là: (đồng).
Chọn B.
Câu 52
Cho hai phân số tối giản biết tổng của chúng là
, các tử số theo thứ tự tỉ lệ với 7 và 5; các mẫu số theo thứ tự tỉ lệ với 3 và 2. Giá trị tuyệt đối của hiệu hai số đã cho là

Lời giải
Gọi hai phân số cần tìm là và
với
và
Theo giả thiết ta có: .
Lại có:
Khi đó: Chọn C.
Câu 53
Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối 12 có 8 học sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là:
Gọi là biến cố: “3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12”.
Ta có các trường hợp sau:
Trường hợp 1: 1 học sinh nam khối 11, 1 học sinh nam khối 12 và 1 học sinh nữ khối 12.
Chọn 1 học sinh trong số 2 học sinh nam khối 11 có cách chọn.
Chọn 1 học sinh trong số 8 học sinh nam khối 12 có cách chọn.
Chọn 1 học sinh trong số 3 học sinh nữ khối 12 có cách chọn.
Khi đó số cách chọn trong trường hợp này là:
Trường hợp 2: 1 học sinh nam lớp 11, 2 học sinh nữ lớp 12.
Tương tự, số cách chọn trong trường hợp này là:
Trường hợp 3: 2 học sinh nam lớp 11, 1 học sinh nữ lớp 12.
Tương tự, số cách chọn trong trường hợp này là:
Suy ra số phần tử của biến cố là:
Vậy xác suất của biến cố là:
Chọn A.
Câu 54
Có 4 người và 1 đèn pin muốn qua sông phải đi qua 1 cây cầu. Biết cây cầu chỉ đi 1 lần tối đa 2 người, phải có đèn pin nên phải đi đi về về. A đi qua cầu hết 1 phút, B hết 2 phút, C hết 5 phút, D hết 10 phút. Hai người đi cùng nhau thì phải đi với tốc độ của người đi chậm hơn. Hỏi mất ít nhất bao nhiêu phút để tất cả đều qua được sông?
Lời giải
Để mất ít thời gian nhất ta sẽ cho 4 người đi như sau:
Đi qua cầu |
A (1 phút) – B (2 phút) |
Mất 2 phút |
Về đưa đèn pin |
A (1 phút) |
Mất 1 phút |
Đi qua cầu |
C (5 phút) – D (10 phút) |
Mất 10 phút |
Về đưa đèn pin |
B (2 phút) |
Mất 2 phút |
Đi qua cầu |
A (1 phút) – B (2 phút) |
Mất 2 phút |
Tổng thời gian: (phút). Chọn B.
Câu 55
Trong một chiếc hộp có 16 bi đỏ, 8 bi xanh và 19 bi vàng. Nếu không nhìn vào hộp thì phải lấy ít nhất bao nhiên viên bi để chắc chắn có 10 viên bi cùng màu?
Lời giải
Trường hợp lấy được 9 bi đỏ, 8 bi xanh, 9 bi vàng là 26 viên.
Để chắc chắn lấy được 10 viên bi cùng màu ta lấy ít nhất là: viên. Chọn D.
Lời giải
Công thức ion phức chất |
|
|
|
|
Số phối trí |
6 |
6 |
4 |
6 |
Công thức ion phức chất |
|
|
|
|
Số phối trí |
4 |
4 |
6 |
6 |
→ Có 5 ion phức chất có số phối trí là 6.
Chọn B.
Câu 57
Trộn
chất hữu cơ A với
khí oxygen dư rồi đốt. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là 1,2 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn
, tiếp tục cho qua dung dịch KOH thì còn
. Công thức phân tử của A là




Lời giải
Đổi 1,2 lít = 1200
;
.
Ta có sơ đồ:
Nhận thấy: không chứa nguyên tử oxygen
Chọn C.
Lời giải
(1) Sai do các peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên mới có phản ứng màu biuret.
(2) Sai do tạo thành kết tủa màu vàng chứ không phải dung dịch màu vàng.
(3) Sai do muối phenylammonium chloride tan tốt trong nước.
(4) Đúng, ở điều kiện thường, methylamine và dimethylamine là chất khí có mùi khai.
Chọn A.
Câu 59
Một vật dao động điều hòa với phương trình
trong đó t được tính theo đơn vị s. Tốc độ dao động của vật ở thời điểm
xấp xỉ là


Lời giải
Phương trình vận tốc của dao động là
Vận tốc của vật tại là
Chọn A.
Lời giải

Câu 61
Một khung dây dẫn phẳng, diện tích 50 cm², gồm 1000 vòng, quay đều với tốc độ 25 vòng/giây quanh trục đối xứng
của khung dây trong từ trường đều. Biết
vuông góc với các đường sức từ. Suất điện động cực đại trong khung là
V. Độ lớn của cảm ứng từ là



Lời giải
Khung dây quay đều với tốc độ 25 vòng/s
Chọn C.
Đoạn văn 1
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
Để trưởng thành, tất cả chúng ta đều phải trải qua hai cuộc đấu tranh: một cuộc đấu tranh bên ngoài và một cuộc đấu tranh ngay trong tâm trí mỗi người. Nhưng cuộc đấu tranh quan trọng nhất và có ý nghĩa nhất chính là cuộc đấu tranh diễn ra ngay trong tâm hồn mỗi người. Đó là cuộc đấu tranh chống lại những thói quen không lành mạnh, những cơn nóng giận sắp bùng phát, những lời gian dối chực trào, những phán xét thiếu cơ sở và cả những căn bệnh hiểm nghèo…. Những cuộc đấu tranh như thế diễn ra liên tục và thật sự rất gian khó, nhưng lại là điều kiện giúp bạn nhận ra cảnh giới cao nhất của mình. Hãy luôn cẩn trọng và can đảm. Hãy tiếp thu ý kiến những người xung quanh nhưng đừng để họ chi phối quá nhiều đến cuộc đời bạn. Hãy giải quyết những bất đồng trong khả năng của mình nhưng đừng quên đấu tranh đến cùng để hoàn thành mục tiêu đề ra. Đừng để bóng đen của nỗi lo sợ bao trùm đến cuộc sống của bạn. Bạn phải hiểu rằng, dù có thất bại thảm hại đến mấy chăng nữa thì bạn cũng đã học hỏi được điều gì đó bổ ích cho mình. Vì vậy, hãy tin tưởng vào con đường mình đang đi và vững vàng trong cuộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả. Với sự hi sinh, lòng kiên trì, quyết tâm nỗ lực không mệt mỏi và tính tự chủ của mình, nhất định bạn sẽ thành công. Bạn chính là người làm chủ số phận của mình…”
(Trích Đánh thức khát vọng, nhiều tác giả, First News tổng hợp NXB Hồng Đức, 2017, tr.67,78)
Lời giải
Áp dụng kiến thức đã học về phương thức biểu đạt.
Đoạn văn trên được viết theo phương thức Nghị luận. Chọn D.
Lời giải
Áp dụng kiến thức về các biện pháp tu từ đã học.
Biện pháp điệp cấu trúc (Hãy….nhưng….). Chọn C.
Lời giải
Dựa vào phương pháp Đọc, tìm ý.
Cuộc đấu tranh quan trọng nhất là cuộc đấu tranh diễn ra ngay bên trong tâm trí mỗi con người. “Để trưởng thành, tất cả chúng ta đều phải trải qua hai cuộc đấu tranh: một cuộc đấu tranh bên ngoài và một cuộc đấu tranh ngay trong tâm trí mỗi người. Nhưng cuộc đấu tranh quan trọng nhất và có ý nghĩa nhất chính là cuộc đấu tranh diễn ra ngay trong tâm hồn mỗi người”.
→ Chọn A.
Câu 65
Câu nói “Dù có thất bại thảm hại đến mấy chăng nữa thì bạn cũng đã học hỏi được một điều gì đó bổ ích cho mình” có ý nghĩa gì?
Lời giải
Dựa vào phương pháp đọc, phân tích, bình luận.
Nội dung câu nói: Mỗi thất bại là một lần chúng ta rút ra những kinh nghiệm, những bài học xương máu cho bản thân trên con đường dẫn đến thành công. Như vậy, thất bại còn là nguồn động lực để ta không ngừng nỗ lực, cố gắng, trau dồi bản thân trở nên tốt đẹp hơn, hoàn thiện hơn. Chọn D.
Lời giải
Dựa vào phương pháp đọc, tổng hợp, khái quát nội dung chính.
Đoạn trích trên đưa ra hai cuộc đấu tranh diễn ra bên trong và bên ngoài mỗi con người nhưng tập trung vào cuộc đấu tranh bên trong của con người. Từ đó thúc đẩy lòng tin, sự đấu tranh vì những mục tiêu cao cả và làm chủ số phận mình. Chọn B.
Đoạn văn 2
Questions 36-40: Read the passage carefully.
Environmentalists often fear that tourists will trample all over sensitive natural resource areas, but tourism may bring the needed and only economic incentives to help drive conservation, said Bynum Boley. Ecotourism and natural resource conservation already have a mutually beneficial relationship that is ideal for creating a sustainable partnership.
Tourism is a 7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world's 48 least-developed countries. It also subsidizes environmental protection and helps protect, conserve and value cultural resources that might otherwise be undervalued by the host community, Boley said. Ecotourists not only provide a boost to the economy in such places, they can also motivate landowners to keep the environment in its natural state instead of converting it into something unsustainable. They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection.
"The public has become increasingly less prone to respond to environmental messages," he said. "Economic messages are needed in order to attract the public's interest." Too often, Boley and Green said, unique natural resource areas are converted into urban, suburban and agricultural developments without considering their ecotourism potential. In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change. These areas are not valued for their unique attributes or the valuable natural resources they provide, Green said, "so we lose them." Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales. While these criticisms are justified, Boley and Green said responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, fostering a greater understanding and appreciation of these exotic areas.
(Adapted from https://wvvw.sciencedaily.com)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Lời giải
Dịch bài đọc:
Các nhà bảo vệ môi trường thường lo ngại rằng khách du lịch sē giẫm đạp lên các khu vực tài nguyên thiên nhiên nhạy cảm, nhưng du lịch lại có thể mang lại động lực kinh tế cần thiết và duy nhất để giúp thúc đẩy bảo tồn, theo Bynum Boley. Du lịch sinh thái và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên là mối quan hệ cùng có lợi, lý tưởng cho việc tạo ra một quan hệ đối tác bền vững.
Du lịch là một ngành công nghiệp toàn cầu trị giá 7,6 nghìn tỷ đô la, cung cấp 277 triệu việc làm và là nguồn thu nhập chính cho 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới. Du lịch cũng hỗ trợ bảo vệ môi trường, giúp bảo tồn và nâng cao tầm quan trọng của các tài nguyên văn hóa mà nếu không sẽ bị người dân địa phương đánh giá thấp, theo Boley. Khách du lịch sinh thái không chỉ thúc đẩy nền kinh tế ở những nơi này mà còn có thể khuyến khích các chủ sở hữu đất giữ môi trường ở trạng thái tự nhiên thay vì chuyển đổi thành thứ không bền vững. Họ cũng có thể ảnh hưởng đến nhận thức cộng đồng về bảo tồn, việc mà công chúng vốn thường không ủng hộ, Boley giải thích.
"Công chúng ngày càng có xu hướng không mấy phản ứng với các thông điệp về môi trường," ông nói. "Thông điệp kinh tế là cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng." Boley và Green cho biết, các khu vực tài nguyên thiên nhiên độc đáo thường xuyên được chuyển đổi thành các khu phát triển đô thị, ngoại ô và phát triển nông nghiệp mà không xem xét tiềm năng du lịch sinh thái của chúng. Ngoài doanh thu du lịch sinh thái bị mất, còn có một loạt các hậu quả tiêu cực về môi trường như mất đa dạng sinh học, thiếu nước và lương thực và đất không thể làm dịu bớt tác động của biến đổi khí hậu. Những khu vực này không được đánh giá cao cho các thuộc tính độc đáo của chúng hoặc tài nguyên thiên nhiên quý giá mà chúng cung cấp, Green nói, "Vì vậy chúng ta mất chúng." Khách du lịch từ lâu đã được coi là có tác động tiêu cực đến môi trường. Các nhà phê bình phàn nàn rằng họ xâm phạm môi trường tự nhiên mong manh và đang bị đe dọa đồng thời góp phần tạo ra khí nhà kính do số lượng chuyến bay ngày càng tăng đến những địa điểm xa lạ và xa xôi này. Trong khi những lời chỉ trích này là chính đáng, Boley và Green cho biết các chương trình có trách nhiệm sẽ thúc đẩy giáo dục về bảo tồn sinh thái và bền vững môi trường, thúc đẩy sự hiểu biết và đánh giá cao hơn về những khu vực độc đáo này.
Dịch: Tiêu đề phù hợp nhất với văn bản là gì?
A. Biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường B. Du lịch sinh thái - ưu và nhược điểm
C. Hậu quả của du lịch sinh thái D. Lợi ích của du lịch sinh thái
=> Ta thấy bài đọc nói về du lịch sinh thái và các vấn đề xoay quanh nó. Do vậy đáp án B sẽ là phù hợp nhất vì nó bao quát nhất, trong khi các đáp án còn lại chỉ là 1 phần nhỏ của ý B.
Chọn B.
Lời giải
Dịch: Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về du lịch?
A. Đây là nguồn thu chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất trên thế giới.
B. Nó cung cấp kinh phí cho việc bảo vệ môi trường cũng như góp phần bảo tồn văn hóa.
C. Nó tạo ra 277 triệu cơ hội việc làm cho lực lượng lao động trong ngành đặc biệt này trên toàn thế giới.
D. Cần xây dựng mối quan hệ bền vững với việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên vì lợi ích chung của cả hai.
Thông tin: Đoạn 2 (Du lịch là một ngành công nghiệp toàn cầu trị giá 7,6 nghìn tỷ đô la, cung cấp 277 triệu việc làm và là nguồn thu nhập chính cho 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới. Du lịch cũng hỗ trợ bảo vệ môi trường, giúp bảo tồn và nâng cao tầm quan trọng của các tài nguyên văn hóa mà nếu không sẽ bị người dân địa phương đánh giá thấp, theo Boley. Khách du lịch sinh thái không chỉ thúc đẩy nền kinh tế ở những nơi này mà còn có thể khuyến khích các chủ sở hữu đất giữ môi trường ở trạng thái tự nhiên thay vì chuyển đổi thành thứ không bền vững. Họ cũng có thể ảnh hưởng đến nhận thức cộng đồng về bảo tồn, việc mà công chúng vốn thường không ủng hộ, Boley giải thích.)
Chọn C.
Lời giải
Dịch: Từ "perception" có thể được thay thế bằng _______.
A. khái niệm B. tổng quan C. sự nhìn thấu D. sự nhận thức
Thông tin: They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection. (Họ cũng có thể ảnh hưởng đến nhận thức cộng đồng về bảo tồn, việc mà công chúng vốn thường không ủng hộ, Boley giải thích.)
=> Ta có: perception = awareness (n): nhận thức
Chọn D.
Lời giải
Dịch: Từ "they" trong đoạn cuối đề cập đến _______.
A. các nhà phê bình. B. khách du lịch.
C. các tài nguyên thiên nhiên D. khí nhà kính
Thông tin: Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales. (Khách du lịch từ lâu đã được coi là có tác động tiêu cực đến môi trường. Các nhà phê bình phàn nàn rằng họ xâm phạm môi trường tự nhiên mong manh và đang bị đe dọa đồng thời góp phần tạo ra khí nhà kính do số lượng chuyến bay ngày càng tăng đến những địa điểm xa lạ và xa xôi này.)
=> Từ "they" thay thế cho từ khách du lịch được nói đến ở câu trước.
Chọn B.
Câu 71
It can be inferred from the sentence "Economic messages are needed in order to attract the public's interest" in the last passage that _______.
Lời giải
Dịch: Có thể được suy ra từ câu "Economic messages are needed in order to attract the public's interest" ở đoạn cuối rằng _______.
A. mọi người có xu hướng ngó lơ các vấn đề liên quan đến môi trường.
B. mọi người không quan tâm đến các vấn đề liên quan đến môi trường.
C. mọi người dễ bị cám dỗ bởi những lợi ích kinh tế hơn là những hậu quả tiêu cực về môi trường.
D. mọi người có xu hướng coi trọng các vấn đề liên quan đến kinh tế hơn.
Thông tin: "The public has become increasingly less prone to respond to environmental messages," he said. "Economic messages are needed in order to attract the public's interest." … ("Công chúng ngày càng có xu hướng không mấy phản ứng với các thông điệp về môi trường," ông nói. "Thông điệp kinh tế là cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng." …)
=> Mọi người thường bỏ qua vấn đề môi trường vì lợi ích kinh tế…
Chọn D.
Đoạn văn 3
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Trong phòng thí nghiệm, sinh viên A tiến hành thí nghiệm nghiên cứu độ tan của trong 100 gam nước ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả được đưa ra ở đồ thị hình bên dưới:
Lời giải
Tại điểm nhiệt độ trên trục hoành, kẻ đường thẳng a song song với trục tung, cắt đường cong độ tan
Tại giao điểm của đường thẳng a với đường cong độ tan
, kẻ đường thẳng b song song với trục hoành, đường thẳng b cắt trục tung tại điểm có giá trị 0,0019.
Vậy độ tan của ở
là 0,0019 gam.
Chọn D.
Lời giải
Trên trục tung tại điểm độ tan 0,001 gam, kẻ đường thẳng a song song với trục hoành, cắt đường cong độ tan Tại giao điểm của đường thẳng a với đường cong độ tan
, kẻ đường thẳng b song song với trục tung, đường thẳng b cắt trục hoành tại điểm có giá trị
.
Vậy nhiệt độ cao nhất tại đó 0,001 gam bị hòa tan trong 100 gam
là
Chọn C.
Câu 74
Tại
, nếu sinh viên A hòa tan 0,0014 gam
trong 100 gam nước thì dung dịch thu được đạt trạng thái nào sau đây?


Lời giải
Theo kết quả ở câu 91, độ tan của ở
là 0,0019 gam.
Do 0,0014 gam < 0,0019 gam nên nếu sinh viên A hòa tan 0,0014 gam trong 100 gam nước thì thu được dung dịch chưa bão hòa.
Chọn B.
Đoạn văn 4
Aluminium (Al) là kim loại được sử dụng phổ biến trong việc chế tạo các thiết bị, dụng cụ cũng như đồ dùng trong đời sống hàng ngày.
Ngoài ra, aluminium được sử dụng để chế tạo các thiết bị máy móc do các tính chất quý báu của nó: Bên cạnh khả năng chịu ăn mòn hóa học khá tốt thì aluminium chỉ nhẹ bằng khoảng so với copper (Cu) và iron (Fe) nhưng có tính dẻo, dẫn điện và khả năng chống mài mòn rất tốt.
Thí nghiệm sau đây được thực hiện để đo tốc độ ăn mòn (tính theo đơn vị mm/năm) của aluminium trong môi trường acid
- Nhúng miếng aluminium (đã được làm sạch) hình lập phương cạnh 0,2 cm vào dung dịch 3M (nồng độ không đổi) ở nhiệt độ
trong 360 giờ.
- Tốc độ ăn mòn CR (mm/năm) được tính theo công thức:
Trong đó, m là khối lượng aluminium (theo mg) bị tan đi, t là thời gian (theo giờ), là khối lượng riêng của aluminium, A là diện tích ban đầu của miếng aluminium (theo
).
Câu 75
Aluminium (nhôm) là một kim loại có tính khử mạnh (chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ) nhưng vẫn được sử dụng phổ biến để chế tạo xoong, nồi, ấm đun nước… bởi:
(I) Kim loại nhôm không phản ứng với oxygen không khí và nước, kể cả nước nóng.
(II) Kim loại nhôm dẻo, dẫn nhiệt tốt, giá thành rẻ.
(III) Bao quanh kim loại nhôm có lớp màng oxide Al2O3 bền vững bảo vệ.
Lý do đúng là
Aluminium (nhôm) là một kim loại có tính khử mạnh (chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ) nhưng vẫn được sử dụng phổ biến để chế tạo xoong, nồi, ấm đun nước… bởi:
(I) Kim loại nhôm không phản ứng với oxygen không khí và nước, kể cả nước nóng.
(II) Kim loại nhôm dẻo, dẫn nhiệt tốt, giá thành rẻ.
(III) Bao quanh kim loại nhôm có lớp màng oxide Al2O3 bền vững bảo vệ.
Lý do đúng là
Lời giải
Aluminium là kim loại có tính khử mạnh (chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ) nhưng vẫn được sử dụng phổ biến để chế tạo xoong, nồi, ấm đun nước …do:
+ Aluminium có màng oxide bền vững phủ lên bề mặt bảo vệ để chống ăn mòn (nguyên nhân chính).
+ Aluminium là kim loại dẻo, dẫn nhiệt tốt, giá thành rẻ, nhẹ.
Chọn B.
Câu 76
Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng miếng aluminium giảm 20,8 mg trong 360 giờ. Tốc độ ăn mòn CR (mm/năm) của aluminium trong môi trường
là

Lời giải
(mm/năm).
Chọn C.
Câu 77
Trong cùng điều kiện thí nghiệm như trên, CR của zinc là 17,7 mm/năm. Giá trị này có thể kết luận kim loại nào (aluminium hay zinc) có tính khử mạnh hơn hay không? Giải thích.
Lời giải
⟹ Zn bị ăn mòn mạnh hơn Al.
Không thể dùng giá trị này để kết luận kim loại có tính khử mạnh hơn vì Al bị thụ động trong đặc nên bị ăn mòn rất chậm.
Chọn C.
Đoạn văn 5
Siêu dẫn là hiện tượng mà một kim loại (hay hợp kim) có điện trở giảm đột ngột tới 0 khi nhiệt độ hạ xuống dưới một nhiệt độ TC nào đó (TC gọi là nhiệt độ tới hạn). Khi đó kim loại hay hợp kim có tính siêu dẫn và có thể duy trì dòng điện dù không còn nguồn điện.
Hiện tượng này được nhà bác học Onnes khám phá ra lần đầu năm 1911 với thủy ngân. Vật liệu siêu dẫn có nhiều ứng dụng quan trọng như truyền tải điện năng, tạo ra từ trường mạnh ứng dụng trong các tàu đệm từ, máy gia tốc...
Hiện nay các nhà khoa học đang nghiên cứu chế tạo vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ cao.
Lời giải
Câu 79
Đồ thị biểu diển sự phụ thuộc điện trở của một vật liệu siêu dẫn theo nhiệt độ có dạng như hình nào sau đây?

Đồ thị biểu diển sự phụ thuộc điện trở của một vật liệu siêu dẫn theo nhiệt độ có dạng như hình nào sau đây?
Lời giải
Câu 80
Cho bảng giá trị nhiệt độ tới hạn của một số vật liệu siêu dẫn.

Ở nhiệt độ 1K điện trở của kim loại nào có giá trị khác 0.
Cho bảng giá trị nhiệt độ tới hạn của một số vật liệu siêu dẫn.
Ở nhiệt độ 1K điện trở của kim loại nào có giá trị khác 0.
Lời giải
Theo bảng giá trị, kim loại có nhiệt độ TC nhỏ hơn 1K chỉ có kẽm
→ Kẽm có điện trở khác 0 ở 1 K. Chọn B.
Đoạn văn 6
Dao động duy trì là dao động được tạo ra bằng cách cung cấp cho hệ một năng lượng đúng bằng năng lượng nó đã mất sau mỗi chu kì dao động. Khi đó biên độ dao động của hệ được giữ không đổi và hệ sē dao động với chu kì bằng chu kì riêng của nó.
Dao động của con lắc đồng hồ là một ví dụ về dao động duy trì. Với loại đồng hồ dây cót, khi lên dây cót, ta đã tích lũy vào dây cót một thế năng nhất định.
Dây cót cung cấp năng lượng cho con lắc thông qua một cơ cấu trung gian trong từng chu kì dao động của con lắc. Ngày nay người ta thường dùng loại đồng hồ điện tử. Loại đồng hồ này được cung cấp năng lượng bằng pin.
Câu 81
Một hệ dao động duy trì có phần năng lượng cung cấp từ bên ngoài như thế nào so với phần năng lượng bị mất đi trong mỗi chu kì dao động
Lời giải
Chọn C
Câu 82
Một con lắc đơn dao động nhỏ có chiều dài dây 1 m, dao động ở nơi có gia tốc trọng trường
. Do trong quá trình dao động chịu tác dụng của lực cản không khí, nên để duy trì dao động cho hệ người ta phải cung cấp năng lượng trong mỗi chu kì dao động của con lắc. Khi tham gia dao động duy trì, tần số dao động của con lắc xấp xỉ là là

Lời giải

Câu 83
Một con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng ngang có ma sát, lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nặng có khối lượng m = 100 g. Ban đầu con lắc được kích thích dao động với biên độ A = 10 cm. Nếu không tác động thì sau một chu kì biên độ con lắc còn lại một nửa so với ban đầu. Để duy trì dao động cho con lắc với biên độ không đổi như ban đầu, trong từng phần chu kì người ta tác dụng một ngoại lực cùng chiều vào vật để bổ sung năng lượng cho hệ. Năng lượng bổ sung cho hệ trong mỗi chu kì là
Lời giải
Tần số góc của dao động là
Năng lượng bù vào = năng lượng mất đi.
Chọn D.
Đoạn văn 7
Một nghiên cứu ở đồng cỏ mang lại dữ liệu như sau:
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 8
Điều hòa sau phiên mã được thực hiện thông qua hai cơ chế: Chế biến ARN sau phiên mã và phân giải ARN.
- Ở sinh vật nhân thực, ARN tạo ra sau phiên mã chỉ là ARN sơ khai, cần phải trải qua quá trình chế biến bao gồm: gắn mũ đầu 5', gắn đuôi pôli A ở đầu 3', cắt các intron và nối các êxôn lại với nhau. Trong quá trình cắt nối, nhiều mARN khác nhau có thể được tạo ra từ một mARN sơ khai do sự tổ hợp khác nhau của các êxôn. Tuy nhiên, trong mỗi tế bào, mỗi gen chỉ tạo ra một loại mARN trưởng thành.
Các kiểu tổ hợp êxôn khác nhau ở gen Troponin T (Nguồn: Campbell, Reece)
- Kiểm soát tuổi thọ của mARN trong tế bào cũng là cách kiểm soát lượng sản phẩm của gen. Nói chung, tuổi thọ của mARN ở sinh vật nhân thực thường dài hơn so với sinh vật nhân sơ. Tuổi thọ của mARN được xác định bởi chính cấu trúc của các vùng (vùng không dịch mã) trên phân tử đó. Thường những ARN có đuôi pôli A ngắn thì rất dễ bị phân hủy.
Lời giải
Câu 88
Trong 1 tế bào của người, giả sử có 4 loại phân tử mARN. Theo lí thuyết, loại phân tử mARN nào sau đây có tuổi thọ ngắn nhất?
Lời giải
Câu 89
Sự gắn thêm các nuclêôtit vào đuôi pôli A trên phân tử mARN có làm thay đổi trình tự axit amin trên chuỗi pôlipeptit hay không?
Lời giải
Đoạn văn 9
Bên cạnh những kết quả đạt được, vùng Đồng bằng Sông Cửu Long vẫn còn nhiều khó khăn, phát triển chưa tương xứng với tiềm năng. Đặc biệt là hạ tầng giao thông vận tải còn hạn chế, thiếu đồng bộ; chưa phát triển đồng đều và thiếu mối liên kết giữa các phương thức vận tải; quy mô và năng lực vận tải đường thủy còn thấp; chưa có cảng đầu mối và các trung tâm logistics lớn.
Hiện nay, hơn 70% lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của Đồng bằng Sông Cửu Long phải vận chuyển bằng đường bộ lên cụm cảng Thành phố Hồ Chí Minh, làm tăng chi phí vận chuyển, mất nhiều thời gian, ảnh hưởng chất lượng hàng hóa; đồng thời tạo áp lực lên giao thông đường bộ.
(Nguồn: https://vietnamnet.vn.)
Câu 90
Bao nhiêu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của Đồng bằng Sông Cửu Long phải vận chuyển lên cụm cảng Thành phố Hồ Chí Minh?
Lời giải
Lời giải
Câu 92
Hàng hóa xuất nhập khẩu của Đồng bằng Sông Cửu Long vận chuyển lên Thành phố Hồ Chí Minh bằng loại đường nào là chủ yếu?
Lời giải
Đoạn văn 10
Sau ba năm 2020 - 2022 bị ngưng trệ vì đại dịch Covid-19, ngành du lịch Việt Nam đang hối hả tăng tốc phục hồi, với mục tiêu thu hút 8 triệu lượt khách quốc tế trong năm 2023.
Theo Tổng cục Du lịch, lượng khách quốc tế đến Việt Nam ba tháng đầu năm 2023 ước đạt gần 2,7 triệu lượt khách, tăng gần 30 lần so cùng kỳ năm 2022 và đã đạt một phần ba mục tiêu cả năm 2023.
Theo đánh giá của Tổng cục Du lịch, chính sách kích cầu tiêu dùng nội địa, chính sách xúc tiến, quảng bá du lịch Việt Nam từ sau khi Việt Nam chính thức mở cửa sau đại dịch (ngày 15/3/2022) cho đến nay đã phát huy hiệu quả.
Nguồn: https://nhandan.vn/tang-toc-phuc-hoi-nganh-du-lich-viet-nam-post748355.html
Lời giải
Lời giải
Câu 95
Dựa vào bài viết, lượng khách quốc tế đến Việt Nam ba tháng đầu năm 2023 ước đạt gần 2,7 triệu lượt khách và đã đạt một phần ba mục tiêu cả năm 2023. Mục tiêu cả năm 2023 là khoảng?
Lời giải
Đoạn văn 11
“Cao su đi dễ khó về,
Khi đi trai tráng, khi về bủng beo.
Cao su đi dễ khó về,
Khi đi mất vợ, khi về mất con.
Cao su xanh tốt lạ đời,
Mỗi cây bón một xác người công nhân.
Có đi mới biết Mê Kông,
Có đi mới biết thân ông thế này.
Mê Kông chôn xác hàng ngày,
Có đi mới biết bàn tay xu Bào.”
(Nguồn: Mã Giang Lân, Tục ngữ và ca dao Việt Nam, NXB Giáo dục, 1999)
Câu 96
Đoạn thơ trên nhắc đến chính sách nào của thực dân Pháp trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?
Lời giải
Lời giải
Câu 98
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền kinh tế Việt Nam
Lời giải
Đoạn văn 12
"Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mē những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mē của lực lượng sản xuất, toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được Nó có mặt tích cực và mặt tiêu cực, nhất là đối với các nước đang phát triển.
Như thế, toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mē, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn. Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Do vậy, "nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mē trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta".
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 69-70)
Lời giải
Lời giải
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
Phương án A, C sai vì: Toàn cầu hoá không thể làm giải quyết triệt để những bất công xã hội và không thể giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
Phương án D sai vì: Toàn cầu hóa sẽ làm cho cơ cấu kinh tế của các quốc giá thay đổi nhanh chóng.
Phương án B đúng vì: Toàn cầu hóa là đã thúc đẫy sự phát triển của lực lượng sản xuất. Toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được. Chọn B.
Câu 101
Nội dung nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho các quốc gia trên thế giới?
Lời giải
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
Phương án A, C sai vì: đó là những biểu hiện của Toàn cầu hoá.
Phương án D sai vì đó không được coi là thời cơ của Toàn cầu hoá. Việc giao thoa, tiếp nhận văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới có điểm tích cực nhưng cũng có thể làm cho các quốc gia bị đồng hoá về văn hoá.
Phương án B đúng vì toàn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, từ đó các quốc gia sẽ tiếp cận được với các nguồn vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài một cách thuận lợi nhất. Chọn B.
Đoạn văn 13
Một quán café ở TP. Hồ Chí Minh có ba loại thức uống là café, trà sữa và sinh tố. Có 6 bạn đi họp nhóm gồm A, B, C, D, E và F đã vào quán café trên để họp và gọi thức uống. Cho các dữ kiện sau đây:
• A và C không gọi chung một loại thức uống.
• E và F không gọi chung một loại thức uống.
• B không gọi sinh tố.
• D không gọi trà sữa.
• Biết rằng có đủ cả ba loại thức uống đã được gọi ra.
Lời giải
Đáp án B sai vì mâu thuẫn dữ kiện: “E và F không gọi chung một loại thức uống”.
Đáp án C sai vì mâu thuẫn dữ kiện: “D không gọi trà sữa”.
Đáp án D sai vì mâu thuẫn dữ kiện: “B không gọi sinh tố”. Chọn A.
Lời giải
Dựa vào các dữ kiện:
• Một quán café ở TP. Hồ Chí Minh có ba loại thức uống là café, trà sữa và sinh tố.
• Có 6 bạn đi họp nhóm gồm A, B, C, D, E và F đã vào quán café trên để họp và gọi thức uống.
• B không gọi sinh tố.
• D không gọi trà sữa.
Ta có bảng minh họa:
Tên Thức uống |
Café |
Trà sữa |
Sinh tố |
A |
|
|
|
B |
|
|
0 |
C |
|
|
|
D |
|
0 |
|
E |
|
|
|
F |
|
|
|
0: không gọi
1: gọi.
Kết hợp dữ kiện đề bài: “chỉ có A gọi trà sữa, C không gọi café”.
Minh họa
Tên Thức uống |
Café |
Trà sữa |
Sinh tố |
A |
0 |
1 |
0 |
B |
1 |
0 |
0 |
C |
0 |
0 |
1 |
D |
1/0 |
0 |
0/1 |
E |
1/0 |
0 |
0/1 |
F |
1/0 |
0 |
0/1 |
Lời giải
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
Tên Thức uống |
Café |
Trà sữa |
Sinh tố |
A |
|
|
|
B |
|
|
0 |
C |
|
|
|
D |
|
0 |
|
E |
|
|
|
F |
|
|
|
Kết hợp với dữ kiện đề bài: “F gọi café và số lượng café được gọi ra là 4”.
Và các dữ kiện giả thiết:
• E và F không gọi chung một loại thức uống → E không uống café.
• A và C không gọi chung một loại thức uống → B và D chắc chắn gọi café vì số lượng café là 4.
Ta có bảng minh họa:
Tên Thức uống |
Café |
Trà sữa |
Sinh tố |
A |
1/0 |
0/1 |
0/1 |
B |
1 |
0 |
0 |
C |
1/0 |
0/1 |
0/1 |
D |
1 |
0 |
0 |
E |
0 |
1/0 |
0/1 |
F |
1 |
0 |
0 |
Kết hợp với các đáp án → Chọn D.
Lời giải
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
Tên Thức uống |
Café |
Trà sữa |
Sinh tố |
A |
|
|
|
B |
|
|
0 |
C |
|
|
|
D |
|
0 |
|
E |
|
|
|
F |
|
|
|
Kết hợp với dữ kiện đề bài: “A không gọi café và chỉ có F và C gọi trà sữa”.
Minh họa:
Tên Thức uống |
Café |
Trà sữa |
Sinh tố |
A |
0 |
0 |
1 |
B |
1 |
0 |
0 |
C |
0 |
1 |
0 |
D |
1/0 |
0 |
0/1 |
E |
1/0 |
0 |
0/1 |
F |
0 |
1 |
0 |
Kết hợp với các đáp án → Chọn C.
Đoạn văn 14
Một giải bóng đá giao hữu khu vực miền nam gồm 6 đội tuyển Long An, Tiền Giang, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng thay phiên nhau tổ chức. Biết:
• Năm ngoái Long An vừa tổ chức.
• Tiền Giang tổ chức sau An Giang 3 năm.
• Biết năm sau 1 trong 2 tỉnh Kiên Giang hoặc Hậu Giang sẽ đăng cai.
Diễn biến giải đấu năm nay:
• Long An năm nay không tham gia và mỗi đội thi đấu từng cặp với nhau, đội nhiều chiến thắng nhất sẽ vô địch.
• Sóc Trăng không thắng An Giang, nhưng đội này thắng Tiền Giang.
• Do dùng nhiều sức nên An Giang chỉ thắng 2 trận đầu tiên.
• Tiền Giang đã thua An Giang và thắng Kiên Giang.
• Kiên Giang đã thắng Sóc Trăng nhưng thua Hậu Giang.
• Có 2 đội có số trận thắng bằng số trận hòa.
Lời giải
Dựa vào các dữ kiện:
+ Một giải bóng đá giao hữu khu vực miền nam gồm 6 đội tuyển Long An, Tiền Giang, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng thay phiên nhau tổ chức.
+ Năm ngoái Long An vừa tổ chức.
+ Biết năm sau 1 trong 2 tỉnh Kiên Giang hoặc Hậu Giang sẽ đăng cai.
+ Tiền Giang tổ chức sau An Giang 3 năm.
Kết hợp dữ kiện câu hỏi: “Sóc Trăng đăng cai ngay sau An Giang”, ta có bảng minh họa sau:
Thứ tự các tỉnh đăng cai |
1 (Năm ngoái) |
2 (Năm nay) |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tỉnh đăng cai |
Long An |
Tiền Giang |
Kiên Giang/ Hậu Giang |
Hậu Giang/ Kiên Giang |
An Giang |
Sóc Trăng |
Dựa vào bảng → Chọn A.
Lời giải
Dựa vào các dữ kiện:
+ Long An năm nay không tham gia và mỗi đội thi đấu từng cặp với nhau, đội nhiều chiến thắng nhất sẽ vô địch.
+ Sóc Trăng không thắng An Giang, nhưng đội này thắng Tiền Giang.
+ Tiền Giang đã thua An Giang và thắng Kiên Giang.
+ Kiên Giang đã thắng Sóc Trăng nhưng thua Hậu Giang.
→ Ta có bảng minh họa như sau:
Tên đội |
An Giang |
Sóc Trăng |
Tiền Giang |
Kiên Giang |
Hậu Giang |
An Giang |
|
D/W |
W |
|
|
Sóc Trăng |
D/L |
|
W |
L |
|
Tiền Giang |
L |
L |
|
W |
|
Kiên Giang |
|
W |
L |
|
L |
Hậu Giang |
|
|
|
W |
|
Chú thích: W: Thắng L: Thua D: Hòa
Kết hợp với dữ kiện:
+ Có 2 đội có số trận thắng bằng số trận hòa.
+ Do dùng nhiều sức nên An Giang chỉ thắng 2 trận đầu tiên.
→ Tất cả các kết quả đều có thể xảy ra giữa An Giang và Hậu Giang → Chọn D.
Lời giải
Loại đáp án A do Long An không tham gia năm nay.
Loại đáp án B vì Hậu Giang không thi đấu với chính nó.
Loại đáp án D vì Hậu Giang không thắng Tiền Giang.
Chọn C.
Câu 109
Nếu 1 trận thắng được 3 điểm, hòa được 1 điểm và thua 0 có điểm thì giải đấu năm nay có bao nhiêu đội được 4 điểm?
Lời giải
Ta có bảng minh họa:
Tên đội |
An Giang |
Sóc Trăng |
Tiền Giang |
Kiên Giang |
Hậu Giang |
An Giang |
|
D/W |
W |
|
|
Sóc Trăng |
D/L |
|
W |
L |
|
Tiền Giang |
L |
L |
|
W |
|
Kiên Giang |
|
W |
L |
|
L |
Hậu Giang |
|
|
|
W |
|
Chọn B.
Đoạn văn 15
Bảng dưới đây cho biết phí (USD) bảo hiểm kỳ nghỉ trong nước và quốc tế của một công ty bảo hiểm:
Thời gian du lịch |
Phí bảo hiểm cho mỗi người |
||
Trong nước (UK) |
Các nước châu Á |
Các nước khác |
|
1 – 3 ngày |
8,5 |
12,5 |
16 |
5 – 8 ngày |
10,5 |
15 |
18 |
9 – 17 ngày |
12,5 |
16 |
24,5 |
18 – 23 ngày |
15,5 |
22 |
36 |
24 – 31 ngày |
20,5 |
30,5 |
44,5 |
32 – 62 ngày |
38,5 |
49 |
62 |
* Giảm giá cho trẻ em: Giảm 20% cho mỗi trẻ dưới 12 tuổi.
Câu 110
Tổng phí bảo hiểm mà 2 người lớn và 2 trẻ em (cả hai đều trên 12 tuổi) phải trả khi đi nghỉ ở trong nước từ ngày 7 tháng 8 đến ngày 17 tháng 8 là bao nhiêu?
Lời giải
Từ ngày 7/8 đến 17/8 là 10 ngày.
Tổng phí bảo hiểm mà 2 người lớn và 2 trẻ em (cả hai đều trên 12 tuổi) phải trả khi đi nghỉ ở trong nước trong 10 ngày là: (USD). Chọn A.
Câu 111
Một nhóm 3 người lớn tham gia kỳ nghỉ vào mùa lễ hội ở Châu Á trong 7 ngày. Biết trong mùa lễ hội thì phí bảo hiểm tăng gấp 3 lần. Tổng số tiền mà nhóm người này phải trả là bao nhiêu?
Lời giải
Kỳ nghỉ ở Châu Á trong 7 ngày theo bảng sẽ có giá là 15 USD/ người. Tuy nhiên mùa lễ thì tăng phí lên gấp 3.
Do đó, tổng số tiền mà nhóm 3 người này phải trả là (USD). Chọn C.
Câu 112
Chi phí bảo hiểm cho một nhóm gồm 2 người lớn và 2 trẻ em (13 và 11 tuổi) trong kỳ nghỉ hè ở Hawaii (Mỹ) trong 14 ngày là bao nhiêu?
Lời giải
Chi phí bảo hiểm cho một nhóm gồm 2 người lớn và 1 trẻ em 13 tuổi trong kỳ nghỉ hè ở Hawaii (Mỹ) trong 14 ngày là (USD).
1 trẻ em 11 tuổi sẽ được giảm giá 20% sẽ hết chi phí là: (USD).
Tổng chi phí là: (USD). Chọn B.
Câu 113
Nếu các mục trong bảng phí bảo hiểm đều tăng lên 15% thì chi phí bảo hiểm mà một nhóm gồm 4 người lớn đi nghỉ 21 ngày ở Thái Lan cần trả là bao nhiêu?
Lời giải

Đoạn văn 16
Biểu đồ đường sau đây mô tả phần trăm mức tăng doanh thu của hai công ty A và B trong bốn năm từ 2003 đến 2007 khi so sánh với doanh thu trong năm trước:
Lời giải
Câu 115
Nếu tỷ lệ doanh thu của công ty A và B năm 2002 là 1 : 2 thì năm 2004 doanh thu của công ty A xấp xỉ bao nhiêu phần trăm doanh thu của công ty B?
Lời giải
Gọi doanh thu công ty A và B năm 2002 lần lượt là: và 2x.
Ta có doanh thu công ty A năm 2004 là: .
Doanh thu công ty B năm 2004 là: .
Năm 2004, doanh thu công ty A so với doanh thu công ty B là . Chọn C.
Câu 116
Năm 2003, doanh thu của công ty A bằng a% doanh thu của công ty B. Nếu năm nào công ty B cũng có giá trị tăng doanh thu cao hơn hoặc bằng so với công ty A thì giá trị lớn nhất có thể của a là bao nhiêu?
Lời giải
Gọi doanh thu công ty B năm 2003 là X, khi đó doanh thu công ty A năm 2003 là .
Vì năm nào công ty B cũng có giá trị tăng doanh thu cao hơn hoặc bằng so với công ty A nên ta có hệ bất phương trình:
Chọn D.
Đoạn văn 17
Biểu đồ sau cho biết giá trị xuất khẩu/nhập khẩu của một quốc gia (tính bằng tỷ USD):
Câu 117
Trong giai đoạn 1996 – 2001, giá trị nhập siêu bằng bao nhiêu phần trăm giá trị xuất khẩu bình quân hằng năm?
Lời giải
Giá trị xuất khẩu bình quân hằng năm là: (tỷ USD).
Giá trị nhập siêu trong giai đoạn 1996 – 2001 là:
.
Giá trị nhập siêu bằng số phần trăm so với giá trị xuất khẩu trung bình là . Chọn D.
Câu 118
Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của giá trị xuất khẩu từ năm 1996 đến năm 2001 là khoảng bao nhiêu phần trăm?
Lời giải
Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng trung mình mỗi năm như sau: ,
với a là giá trị xuất khẩu năm cuối, b là giá trị xuất khẩu năm đầu, n là số năm.
Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của giá trị xuất khẩu từ năm 1996 đến năm 2001 là
. Chọn B.
Câu 119
Quốc gia trên đặt mục tiêu trong ba năm tiếp theo kể từ năm 2001 tăng trưởng giá trị xuất khẩu 10% và giảm giá trị nhập khẩu 10% mỗi năm so với năm trước đó. Như vậy, sau ba năm thì tổng giá trị xuất nhập khẩu mà quốc gia trên kỳ vọng là bao nhiêu tỉ USD?
Lời giải
Giá trị xuất khẩu năm 2004 nếu mỗi năm đều tăng trưởng 10% là (tỷ USD).
Giá trị nhập khẩu năm 2004 nếu mỗi năm đều giảm 10% là (tỷ USD).
Tổng giá trị xuất nhập khẩu là: 212,96 + 109,35 = 322,31 (tỷ USD). Chọn A.
Lời giải
Các hợp chất khi tác dụng với dung dịch xảy ra phản ứng oxi hóa khử là: FeO,
Chọn B.
128 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%