Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 27)
48 người thi tuần này 4.6 368 lượt thi 120 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Áp dụng kiến thức đã học về thành ngữ.
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Theo đề:
+ Ý A: Cả hai câu đều không phải thành ngữ.
+ Ý B: “Tháng rộng năm dài” không phải thành ngữ.
+ Ý D: “Nước mắt chan hòa” không phải thành ngữ.
→ Chọn C.
Lời giải
Sử dụng kiến thức phần văn bản THPT.
+ Ý B: Được trích trong tác phẩm “Cảnh ngày hè” của tác giả Nguyễn Trãi.
+ Ý C: Được trích trong tác phẩm “Cáo bệnh bảo mọi người” của tác giả Mãn Giác.
+ Ý D: Được trích trong tác phẩm “Nhàn” của tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm.
+ Ý A: Được trích trong tác phẩm “Tì bà hành” của tác giả Bạch Cư Dị (người tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc. Là nhà thơ nổi tiếng sáng tác rất nhiều tác phẩm thời nhà Đường)
→ Chọn A.
Lời giải
Sử dụng kiến thức phần tiểu dẫn của các tác phẩm THPT.
+ Ý A: Tập “Hoa dọc chiến hào” là sáng tác của nhà thơ Xuân Quỳnh.
+ Ý C: Tập “Lửa thiêng” là sáng tác của nhà thơ Huy Cận.
+ Ý D: Tập “Vang bóng một thời” là sáng tác của nhà văn Nguyễn Tuân.
+ Ý B: “Hai đứa trẻ” là truyện ngắn tiêu biểu của nhà văn Thạch Lam được trích từ tập “Nắng trong vườn”
→ Chọn B.
Lời giải
Sử dụng kiến thức bài từ ghép, từ láy.
Lung linh, ngân nga : Từ láy.
Mòn mỏi, đỏ đen: đỏ đen là từ ghép.
Ngân nga, tươi tốt : tươi tốt là từ ghép.
Chiều chiều, quan san : quan san là từ ghép.
→ Chọn A.
Câu 5
Từ “Điếu phạt” trong câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/ Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” (Trích Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) có ý nghĩa gì?
Lời giải
Vận dụng kiến thức của tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi.
Điếu phạt: Điếu là thương xót, phạt là trừng phạt kẻ có tội. Hai chữ điếu phạt được rút gọn từ điếu dân phạt tội tức là thương dân đánh kẻ có tội. Chọn B.
Câu 6
Trong tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông? của tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường, con sông Hương được miêu tả như thế nào ở đoạn thượng nguồn?
Lời giải
Sử dụng kiến thức tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường.
Hình ảnh cô gái Di-gan là hình ảnh tượng trưng cho vẻ đẹp của sông Hương khi chảy ở đoạn thượng nguồn. “Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng”. Chọn A.
Lời giải
Vận dụng kiến thức về mặt nội dung của tác phẩm Vợ chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài.
Hình ảnh chiếc lá ngón xuất hiện lần thứ hai là trong thời gian Mị làm dâu nhà thống lí. Mấy năm qua, bố Mị đã chết nhưng cô không còn ý định ăn lá ngón tự tử nữa. Sống lâu trong cái khổ Mị quen rồi. Khi không còn ý định tự tử nghĩa là không còn ý thức được cái khổ của bản thân. Mị đã tê liệt về tinh thần. Chọn C.
Câu 8
Cảnh Đèo Ngang trong tác phẩm “Qua Đèo Ngang” (Bà Huyện Thanh Quan) được miêu tả vào thời gian nào?
Lời giải
Vận dụng kiến thức tác phẩm Qua Đèo Ngang.
Cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào khi chiều tà được thể hiện qua câu thơ “Bước tới đèo ngang bóng xế tà”. Chọn C.
Câu 9
Cặp quan hệ từ “càng…..càng” trong câu “Càng nhìn lại càng ngẩn ngơ/ Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn” (Thanh Hải) biểu thị mối quan hệ gì?
Lời giải
Vận dụng kiến thức về quan hệ từ.
Cặp quan hệ từ càng – càng trong câu thể hiện mối quan hệ tăng tiến. Mạch cảm xúc của tác giả ngày càng dâng trào sâu sắc hơn khi thấy ảnh Bác Hồ. Chọn D.
Câu 10
Trong câu “Trên những nương cao, mạch ba góc mùa thu chín đỏ sậm” (Trích Vùng biên ải, Ma Văn Kháng) đâu là thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn?
Lời giải
Vận dụng kiến thức về trạng ngữ.
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu.
- Trên những nương cao: là trạng ngữ chỉ nơi chốn.
→ Chọn A.
Câu 11
“Bằng các từ ngữ sinh động, nhà thơ đã khắc họa tư thế kiêu hãnh chinh phục sông dài, biển rộng của người làng chài”. “Bằng các từ ngữ sinh động” là thành phần nào của câu?
Lời giải
Căn cứ bài Thêm trạng ngữ cho câu.
- Bằng các từ ngữ sinh động: Trạng ngữ chỉ phương tiện. Chọn C.
Câu 12
“Trong bóng đá nói riêng và học tập nói chung, Minh đều đạt được những thành tích xuất sắc.”. Đây là câu:
Lời giải
Căn cứ bài Chữa lỗi về câu.
- Câu văn mắc lỗi sai logic.
- Sửa lại: Trong bóng đá nói riêng và thể thao nói chung, Minh đều đạt được những thành tích xuất sắc.
→ Chọn D.
Câu 13
Cụm từ “đòi nợ xuýt” trong câu: “Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng ngàn cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy” (Người lái đò Sông Đà, Nguyễn Tuân) có ý nghĩa gì?
Lời giải
Căn cứ vào tác phẩm Người lái đò Sông Đà.
“Đòi nợ xuýt” nghĩa là đòi người không mắc nợ mình một cách vô lí. Cụm từ nhằm nhấn mạnh sự hung bạo đến ngang ngược của con sông Đà. Chọn A.
Câu 14
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
(Truyện Kiều, Nguyễn Du).
Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ gì?
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
(Truyện Kiều, Nguyễn Du).
Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ gì?
Lời giải
Căn cứ bài Ẩn dụ.
- Câu thơ sử dụng biện pháp ẩn dụ.
- “Hoa” ẩn dụ cho Thúy Kiều; “lá, cây” ẩn dụ cho gia đình Kiều.
→ Chọn B.
Câu 15
Trong các câu sau:
I. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
II. Cờ người là trò chơi độc đáo của người Việt Nam, mang tính trí tuệ và thể hiện nét văn hóa truyền thống Á Đông.
III. Bóng tre chùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
IV. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 9A.
Những câu nào mắc lỗi:
Trong các câu sau:
I. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
II. Cờ người là trò chơi độc đáo của người Việt Nam, mang tính trí tuệ và thể hiện nét văn hóa truyền thống Á Đông.
III. Bóng tre chùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
IV. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 9A.
Những câu nào mắc lỗi:
Lời giải
Căn cứ vào bài chữa lỗi dùng từ.
- Các câu mắc lỗi: III và IV
+ Câu III. Sai chính tả: chùm.
Sửa lại: Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
+ Câu IV. Câu thiếu vị ngữ.
Sửa lại: Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 9A là bạn thân của tôi.
→ Chọn D.
Câu 16
1.2. TIẾNG ANH
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
I was amazed _______ her knowledge of French literature.
1.2. TIẾNG ANH
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
I was amazed _______ her knowledge of French literature.
Lời giải
Kiến thức về Giới từ
Be amazed by/at sth: ngạc nhiên bởi cái gì
Dịch: Tôi ngạc nhiên bởi kiến thức về văn học Pháp của cô ấy.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về Cấu trúc so sánh
Loud (adj) => Loud/Loudly (adv)
Khi chuyển so sánh hơn: louder/more loudly
Với những tính từ tận cùng bằng "y" thì mới coi nó là tính từ ngắn. Bản thân từ "loudly" là sự kết hợp của loud + ly => trạng từ dài bình thường
Dịch: Học sinh trong lớp này nói chuyện còn to hơn cả giáo viên.
Chọn D.
Lời giải
Kiến thức về Từ loại
A. extend (v): mở rộng
B. extended (adj): được mở rộng
C. extension (n): sự mở rộng
D. extensive (adj): diện rộng, mang tính phủ khắp
Dịch: Lốc xoáy gây ra thiệt hại trên diện rộng cho thành phố.
Chọn D.
Câu 19
I'm afraid we no longer sell that model of laptop because we had _______ a lot of complaints.
Lời giải
Kiến thức về Trạng từ chỉ mức độ
So + much/many + N: rất nhiều …
Such + a lot of + N: rất nhiều …
Enough + N: đủ …
Too + much/many + N: quá nhiều …
Dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán mẫu máy tính xách tay đó nữa vì chúng tôi đã nhận được rất nhiều khiếu nại.
Chọn B.
Câu 20
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
If you strictly follow your moral principles, you will be sure that you are a honest person.
Lời giải
Kiến thức về Mạo từ
Honest /ˈɒn.ɪst/ bắt đầu bằng nguyên âm /ɒ/ => dùng mạo từ "an"
Sửa: a => an
Dịch: Nếu bạn tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc đạo đức của mình, bạn chắc chắn sẽ là một người trung thực.
Chọn D.
Câu 21
The best-known members of the cabbage vegetable group includes head cabbage, cauliflower and broccoli.
Lời giải
Kiến thức về Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
N1 + of + N2 => chủ ngữ chia theo N1
"The best-known members" là danh từ số nhiều => động từ chia số nhiều
Sửa: includes => include
Dịch: Các loài phổ biến nhất thuộc họ Cải bao gồm bắp cải, bông cải trắng và bông cải xanh.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về Sự phối hợp thì
By the time + S + V (past simple), S + V (past perfect)
Sửa: come => came
Dịch: Khi cảnh sát ập đến, tên cướp đã bỏ chạy rồi.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về Thức giả định
It + is/was + adj + THAT + S + (should) + V (bare)
*adj: essential, necessary, recommended, urgent, mandatory, obligatory, suggested, imperative,…
Sửa: is => be
Dịch: Điều cần thiết là mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm về những việc làm sai trái của mình.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về Danh từ số nhiều
"Vietnamese and American culture" đang nói đến 2 đối tượng.
"Culture" là danh từ đếm được nên ta thêm "s" để tạo thành danh từ số nhiều.
Sửa: culture => cultures
Dịch: Văn hóa Việt Nam và văn hóa Mỹ có những điểm khác biệt và tương đồng.
Chọn D.
Câu 25
Which of the following best restates each of the given sentences?
"If I were you, I would take the job," said my room-mate.
Which of the following best restates each of the given sentences?
"If I were you, I would take the job," said my room-mate.
Lời giải
Dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc." bạn cùng phòng của tôi nói.
=> Câu điều kiện loại 2: If I were you, I would + V => mang hàm ý lời khuyên
A. Bạn cùng phòng của tôi đang nghĩ về việc nhận công việc.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: think about: suy nghĩ về điều gì
B. Bạn cùng phòng của tôi khuyên tôi nên nhận công việc.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì
C. Bạn cùng phòng của tôi đưa ra ý tưởng nhận công việc đó cho tôi.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: introduce sth to sb: giới thiệu/đưa ra cái gì cho ai
D. Bạn cùng phòng của tôi khăng khăng muốn nhận công việc cho tôi.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: insist on doing sth: khăng khăng làm gì
Chọn B.
Lời giải
Dịch: Nói tiếng Anh khó hơn nhiều so với nói tiếng Pháp.
A. Nói tiếng Pháp khó hơn nói tiếng Anh. => Sai về nghĩa.
B. Nói tiếng Anh khó hơn nói tiếng Pháp. => Đáp án đúng. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2 + be.
C. Nói tiếng Anh khó hơn nói tiếng Pháp. => Sai do cấu trúc không đồng dạng.
D. Nói tiếng Pháp không khó bằng nói tiếng Anh. => Sai do cấu trúc không đồng dạng.
Chọn B.
Lời giải
Dịch: David vẫn tiếp tục hút thuốc mặc dù chúng tôi đã khuyên anh ấy bỏ thuốc.
A. David đã nghe theo lời khuyên của chúng tôi vì vậy anh ấy ngừng hút thuốc.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: S + V, so + S + V: vì vậy …
B. Nếu chúng tôi khuyên David, anh ấy đã bỏ thuốc lá.
=> Sai về nghĩa. Chúng tôi đã khuyên anh ấy bỏ thuốc rồi.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3, giả định 1 hành động ngược với quá khứ: If + S + had + V_PII, S + would/could/should + have + V_PII.
C. David đã không bỏ thuốc lá vì lời khuyên của chúng tôi.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: Because of + N/V-ing: bởi vì …
D. Mặc dù được khuyên không hút thuốc, nhưng David vẫn tiếp tục hút.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: Despite + N/V-ing, a clause: mặc dù …
Chọn D.
Lời giải
Dịch: Mary cố gắng giữ bình tĩnh mặc dù cô ấy rất thất vọng.
A. Mary đã quá thất vọng để giữ bình tĩnh.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc "too…to": S + be + too + adj + (for sb) + to V…
B. Dù thất vọng nhưng Mary cố gắng giữ bình tĩnh.
=> Đáp án đúng. Đảo ngữ tính từ: Adj/adv + though/as + S + be/V, S + V: Dù thế nào …
C. Mary mất bình tĩnh vì thất vọng.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: lose one's temper: mất bình tĩnh; because of + N/V-ing: bởi vì…
D. Cảm thấy thất vọng, Mary cố gắng giữ bình tĩnh, nhưng cô ấy đã thất bại.
=> Sai về nghĩa. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ dạng chủ động:
- 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.
- Trong mệnh đề trạng ngữ: lược bỏ chủ ngữ và chuyển đổi động từ thành dạng V-ing.
Chọn B.
Lời giải
Dịch: Anh ta không đủ tiền mua một chiếc máy tính mới.
A. Chiếc máy tính mới quá đắt đến nỗi anh ấy không thể mua được nó.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
B. Do đó, anh ấy sẽ mua một chiếc máy tính mới. => Sai về nghĩa.
C. Vì vậy, anh ấy sẽ mua một chiếc máy tính mới. => Sai về nghĩa.
D. Chiếc máy tính mới rất đắt nhưng anh ấy có thể mua được. => Sai về nghĩa.
Chọn A.
Câu 30
PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Cho hàm số bậc ba có đồ thị
như hình vẽ, đường thẳng d có phương trình
Biết phương trình
có ba nghiệm
. Giá trị của
bằng

Lời giải
Gọi hàm số cần tìm là .
Từ đồ thị hàm số ta thấy đồ thị cắt đường thẳng d tại ba điểm có hoành độ
.
Với hay điểm
thuộc đồ thị
Với hay điểm
thuộc đồ thị
.
Lại thấy giao điểm của đồ thị , trục hoành và đường thẳng
là
, suy ra
. Do vậy điểm
thuộc đồ thị
.
Thấy đồ thị cắt trục tung tại
.
Các điểm ;
;
đều thuộc đồ thị
nên ta có hệ phương trình
.
Suy ra .
Phương trình
Suy ra . Chọn A.
Lời giải
Đặt , ta có:
.
Do đó tập điểm biểu diễn là đường thẳng
. Chọn B.
Câu 32
Cho hình chóp
có đáy
là hình vuông cạnh
Biết
vuông góc với đáy và
Tính thể tích V của khối chóp đã cho.





Lời giải
Vì .
Vì là hình vuông cạnh
nên
Tam giác vuông tại A có
.
Thể tích khối chóp đã cho: Chọn A.
Câu 33
Trong không gian với hệ tọa độ
, cho điểm
và đường thẳng d có phương trình
. Tính đường kính của mặt cầu
có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d.




Lời giải
Phương trình mặt cầu có dạng
Phương trình tham số của d là: .
Tọa độ giao điểm của và
là nghiệm của hệ
(*)
tiếp xúc với d khi và chỉ khi (*) có nghiệm kép
có nghiệm kép
có nghiệm kép
Vậy đường kính của mặt cầu là
. Chọn B.
Lời giải
Đặt .
Với ;
. Khi đó
. Chọn A.
Câu 35
Trước kỳ thi học kỳ 2 của lớp 11 tại trường FIVE, giáo viên Toán lớp FIVA giao cho học sinh để cương ôn tập gồm 2n bài toán, n là số nguyên dương lớn hơn 1. Đề thi học kỳ của lớp FIVA sẽ gồm 3 bài toán được chọn ngẫu nhiên trong số 2n bài toán đó. Một học sinh muốn không phải thi lại, sẽ phải làm được ít nhất 2 trong số 3 bài toán đó. Học sinh TWO chỉ giải chính xác được đúng 1 nửa số bài trong đề cương trước khi đi thi, nửa còn lại học sinh đó không thể giải được. Tính xác suất để TWO không phải thi lại ?
Lời giải
Không gian mẫu: .
Gọi A là biến cố “học sinh TWO không phải thi lại”.
TH1: Học sinh TWO làm được 2 trong số 3 bài trong đề thi. Có cách.
TH2: Học sinh TWO làm được cả 3 bài trong đề thi. Có cách.
.
Đến đây chọn một giá trị bất kì của n rồi thay vào là nhanh nhất, chọn n = 10, ta tính được . Chọn B.
Câu 36
Cho tập hợp
Hỏi từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho một trong 3 chữ số đầu tiên phải bằng 1.

Lời giải
Gọi số đó là
.
TH1: .
Khi đó, b có 7 cách chọn, c có 6 cách chọn, d có 5 cách chọn, e có 4 cách chọn.
Nên có: số.
TH2: .
Khi đó, nên có 6 cách chọn, c có 6 cách chọn, d có 5 cách chọn, e có 4 cách chọn.
Nên có: số.
TH3: .
Khi đó, nên có 6 cách chọn, b có 6 cách chọn, d có 5 cách chọn, e có 4 cách chọn.
Nên có: số.
Vậy có tất cả số. Chọn D.
Lời giải
ĐK:
.
Ta có
(do
).
Ta cũng có
Đặt
, khi đó ta có
.
Ta có .
.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (tmđk).
Vậy tại
và
. Chọn D.
Câu 38
Một bác nông dân cần trồng lúa và khoai trên diện tích đất gồm 6 ha, với lượng phân bón dự trữ là 100 kg và sử dụng tối đa 120 ngày công. Để trồng 1 ha lúa cần sử dụng 20 kg phân bón, 10 ngày công với lợi nhuận là 30 triệu đồng; để trồng 1 ha khoai cần sử dụng 10 kg phân bón, 30 ngày công với lợi nhuận là 60 triệu đồng. Để đạt được lợi nhuận cao nhất, bác nông dân đã trồng x (ha) lúa và y (ha) khoai. Giá trị của x là
Lời giải
Gọi x, y (ha) lần lượt là diện tích đất cây trồng lúa và khoai .
Tổng diện tích lúa và khoai được trồng là x + y (ha).
Tổng lượng phân bón cần dùng là 20x + 10y (kg).
Tổng số ngày công cần dùng là 10x + 30y (ngày).
Lợi nhuận thu được từ việc trồng lúa và khoai là S(x; y) = 30x + 60y (triệu đồng)
Từ giả thiết ta được hệ bất phương trình ràng buộc miền nghiệm là:
Ta biểu thị miền nghiệm của hệ bất phương trình bởi phần được tô màu trên hình vẽ sau:
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền ngũ giác với
.
Khi đó sẽ đạt giá trị lớn nhất tại một trong các cặp tọa độ của các điểm O, A, B, C, D
Ta có: . Khi đó:
.
Vậy lợi nhuận lớn nhất là 270 triệu đồng khi . Chọn B.
Câu 39
Nông trường cao su Minh Hưng phải khai thác 260 tấn mủ trong một thời gian nhất định. Trên thực tế, mỗi ngày nông trường đều khai thác vượt định mức 3 tấn. Do đó, nông trường đã khai thác được 261 tấn và xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày nông trường khai thác được bao nhiêu tấn mủ cao su?
Lời giải
Gọi số tấn mủ cao su mỗi ngày nông trường khai thác được theo kế hoạch là x tấn
Thời gian theo dự định khai thác mủ cao su của nông trường là (ngày).
Theo thực tế mỗi ngày nông trường khai thác được số tấn mủ cao su là: (tấn).
Thời gian theo thực tế khai thác mủ cao su của nông trường là (ngày).
Vì nông trường khai thác xong trước thời hạn 1 ngày nên ta có phương trình
.
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày nông trường khai thác 26 tấn mủ cao su. Chọn D.
Lời giải
Mệnh đề là “Nếu
thì
”, mệnh đề này đúng vì mệnh đề P sai.
Mệnh đề đảo là : “Nếu
thì
”, mệnh đề này đúng vì mệnh đề Q sai. Chọn D.
Câu 41
Yến, Anh, Khuê, Oanh và Duyên cùng sống trong một khu chung cư. Có 2 người sống ở tầng 1 và 3 người sống ở tầng 2. Oanh không sống cùng tầng với Khuê và Duyên. Anh không sống cùng tầng với Yến và Khuê. Hỏi ai là người sống ở tầng 1?
Lời giải
Vì Oanh không sống cùng tầng với Khuê và Duyên → Oanh có thể sống cùng tầng với Yến và Anh (1).
Lại có Anh không sống cùng tầng với Yến và Khuê → Anh có thể sống cùng với Oanh và Duyên (2).
Từ (1) và (2) suy ra Anh và Oanh sống cùng tầng với nhau, Yến, Khuê và Duyên sống cùng tầng với nhau.
Vậy hai người sống ở tầng 1 là Anh và Oanh. Chọn D.
Câu 42
Ester X (đơn chức, mạch hở) tạo bởi một alcohol no, đơn chức và một carboxylic acid có một liên kết đôi
, đơn chức, mạch hở. Công thức phân tử của X có dạng là

Lời giải
Theo dữ kiện đề bài thì ester X đơn chức, mạch hở và có 1 C = C.
→ X có tổng 2 liên kết
→ CTPT X có dạng
Chọn C.
Lời giải
Ion phức chất có dạng hình học là tứ diện.
Chọn A.
Câu 44
Một mol khí lý tưởng tồn tại ở điều kiện tiêu chuẩn, tiến hành thay đổi nhiệt độ thành
và áp suất thành
. Thể tích mới của lượng khí này là bao nhiêu?


Lời giải
Ở điều kiện tiêu chuẩn (273K), áp suất
, thể tích là 22,4L
Ở điều kiện (288K), áp suất 700 mmHg, thể tích là V L
Ta có ; n không đổi, R không đổi
→
→
Chọn A.
Câu 45
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1)
;
(2)
;
(3)
;
(4)
;
(5)
;
(6)
;
(7)
.
Những chất thuộc loại ester là
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) ;
(2) ;
(3) ;
(4) ;
(5) ;
(6) ;
(7) .
Những chất thuộc loại ester là
Lời giải
Ester có dạng
→ (1), (2), (3), (5), (7) là ester.
Chọn B.
Câu 46
Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng đối với ánh sáng đơn sắc
khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2 m khoảng vân đo được là 1,2 mm. Khoảng cách giữa hai khe là:

Lời giải

Lời giải
Từ công thức độc lập với thời gian, ta có:
Đồ thị của vận tốc – li độ và đồ thị gia tốc – vận tốc là đường elip.
Đồ thị gia tốc – li độ là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ
Đồ thị li độ - thời gian, vận tốc – thời gian, gia tốc – thời gian là đường hình sin.
Chọn B.
Câu 48
Một mạch dao động điện từ có tần số
, vận tốc ánh sáng trong chân không
Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là:


Lời giải

Câu 49
Hai điện tích điểm
và
đặt trong chân không cách nhau 3 cm. Biết
Độ lớn của lực điện tương tác giữa hai điện tích là



Lời giải
Lực điện tương tác giữa hai điện tích trong chân không có độ lớn:
. Chọn B.
Lời giải
Lời giải
Câu 52
Xét các ví dụ sau:
I. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
II. Ở người kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc mọc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.
III. Trẻ em bị phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ sẽ phát triển bình thường.
IV. Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường, con của họ có thể bị hoặc không bị bệnh.
Trong các ví dụ trên có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
Xét các ví dụ sau:
I. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
II. Ở người kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc mọc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.
III. Trẻ em bị phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ sẽ phát triển bình thường.
IV. Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường, con của họ có thể bị hoặc không bị bệnh.
Trong các ví dụ trên có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
Lời giải
I. Sai. Đó là hiện tượng của gen đa hiệu.
II. Đúng. Sự biểu hình thành 2 kiểu hình của kiểu gen Aa phụ thuộc vào giới tính.
III. Đúng. Sự biểu hiện của gen có thể điều chỉnh bằng chế độ dinh dưỡng (điều kiện môi trường khác nhau).
IV. Sai. Bệnh bạch tạng do kiểu aa quy định, người bình thường có kiểu gen AA và Aa.
Vậy có 2 phát biểu đúng là II, III. Chọn B.
Câu 53
Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền. Xét tính trạng nhóm máu có 49% số người nhóm máu O và IB = 2 IA. Nếu 2 người có nhóm máu A trong quần thể này kết hôn, xác suất để họ sinh ra người con có nhóm máu O là
Lời giải
Tỉ lệ nhóm máu O = r2 IOIO = 49% → r = IO = 0,7.
Ta có: IB = 2 IA và IB + IA = 1 – IO = 1 – 0,7 = 0,3
Vậy tần số alen IA, IB, IO lần lượt là 0,1; 0,2; 0,7.
Để 2 người có nhóm máu A có thể sinh con có nhóm máu O thì người có nhóm máu A phải có kiểu gen là IAIO.
→ Tỉ lệ kiểu gen IAIO trong quần thể là 2 × 0,1 × 0,7 = 0,14.
→ Tỉ lệ người có nhóm máu A (IAIA + IAIO) trong quần thể là 0,12 + 0,14 = 0,15.
→ Tỉ lệ người có kiểu gen IAIO trong số những người có nhóm máu A là Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
→ Xác suất để cặp vợ chồng có nhóm máu A này sinh con có nhóm máu O là:
Chọn B.
Câu 54
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết quy mô GDP của vùng năm 2007 là
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 57
Cho biểu đồ:

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
MỘT SỐ NGÀNH VẬN TẢI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2020
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho biểu đồ:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
MỘT SỐ NGÀNH VẬN TẢI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2020
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Lời giải
Lời giải
- Mục tiêu hàng đầu của cuộc Cách mạng tháng Tám là giành độc lâp dân tộc hay giải phóng dân tộc.
- Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Lực lượng tham gia: Quần chúng nhân dân.
- Hình thức và phương pháp đấu tranh: bạo lực vũ trang.
- Kết quả: giành độc lập dân tộc từ tay phát xít Nhật, bên cạnh đó, còn lật đổ chế độ phong kiến.
→ Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng mang tính chất triệt để,bạo lực, là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, cách mạng giải phóng dân tộc nhưng điển hình là tính giải phóng dân tộc. Chọn C.
Câu 59
Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930-1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930?
Lời giải
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A loại vì các phong trào trước năm 1930 cũng diễn ra quyết liệt.
B, C loại vì các phong trào trước năm 1930 cũng diễn ra rộng lớn trên cả nước và lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D chọn vì phong trào 1930 - 1931 là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 60
Sự khác biệt cơ bản của cao trào 1905-1908 ở Ấn Độ so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là
Lời giải
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A, D loại vì đây là điểm chung.
B chọn vì:
- Phong trào 1905 - 1908: Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ.
- Phong trào trước năm 1905: đấu tranh ôn hòa, chỉ yêu cầu thực dân Anh nới rộng các điều kiện để họ được tham gia các hội đồng tự trị, giúp đỡ họ phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách về giáo dục - xã hội.
C loại vì đây là đặc điểm của phong trào đấu tranh trước năm 1905 mà câu hỏi đưa ra là điểm khác của phong trào 1905 - 1908 so với phong trào trước năm 1905 nên chủ thể so sánh hay đặc điểm khác để so sánh phải là đặc điểm của phong trào 1905 - 1908.
Lời giải
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A loại vì nguyên nhân sâu xa là nhân dân ta muốn giành lại độc lập dân tộc, việc giúp vua khôi phục lại vương quyền chỉ thuộc về danh nghĩa.
B chọn vì thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nên mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp là mâu thuẫn cơ bản nhất và gay gắt nhất. Dưới ngọn cờ phong kiến cứu nước của phong trào Cần vương, nhân dân ta đứng lên chống Pháp để giành độc lập dân tộc.
C loại vì phong trào Cần vương bùng nổ không xuất phát từ nguyên nhân là sự mâu thuẫn giữa hai phe đối lập trong triều đình.
D loại vì cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế bị thất bại là yếu tố tác động trực tiếp.
Câu 62
Biện pháp nào sau đây sẽ làm cho hệ sinh thái đầm càng thêm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng?
Lời giải
- Nguyên nhân của ô nhiễm do phú dưỡng là vì tảo, vi khuẩn lam phát triển quá mạnh. Nếu chúng ta tiếp tục tiêu diệt động vật phù du thì tảo và vi khuẩn lam càng phát triển mạnh hơn, dẫn tới càng gây ô nhiễm nặng hơn (vì tảo, vi khuẩn lam là nguồn thức ăn của động vật phù du, nên khi động vật phù du phát triển thì sẽ làm giảm số lượng tảo, vi khuẩn lam).
- Nếu đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ (giảm bậc 3) để động vật phù du có điều kiện phát triển ăn tảo (bậc 1) khi tạo được trạng thái cân bằng giữa các bậc dinh dưỡng thì nước sẽ bớt ô nhiễm, nếu nước giảm ô nhiễm thì kết quả thí nghiệm là tốt nhất.
- Nếu thả thêm một số cá dữ (bậc 4) vào hồ để ăn tôm, cá nhỏ (bậc 3) thì khi số lượng tôm, cá nhỏ giảm sẽ tạo điều kiện cho động vật phù du phát triển sẽ có kết quả tương tự nếu nước giảm ô nhiễm thì kết quả thí nghiệm cũng chấp nhận được.
- Nếu tiêu diệt được các loài vi khuẩn lam, tảo thì cũng có thể giảm bớt ô nhiễm. Tuy nhiên, phương án này khó thực hiện. Vì tảo và vi khuẩn lam là những loài có kích thước cơ thể cực nhỏ nên rất khó đánh bắt nó. Mặt khác, các loài tảo và vi khuẩn lam sinh sản với tốc độ rất nhanh, cho nên khi nguồn dinh dưỡng của nó đang dồi dào thì nó sinh sản nhanh để bổ sung số lượng, cho nên đánh bắt nó thì cũng phải tiến hành liên tục, nên tốn kém.
Chọn A.
Đoạn văn 1
Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tôn giáo. Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia. Không phải người Việt Nam không mê tín, họ tin có linh hồn, ma quỷ, thần Phật. Nhiều người thực hành cầu cúng. Nhưng về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn của mình. Tuy là coi trọng hiện thế nhưng cũng không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết (sống gửi thác về). Trong cuộc sống, ý thức về cá nhân và sở hữu không phát triển cao. Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được. Người ta mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ, sống thanh nhàn, thong thả có đông con nhiều cháu, ước mong về hạnh phúc nói chung là thiết thực, yên phận thủ thường, không mong gì cao xa, khác thường, hơn người. Con người được ưa chuộng là con người hiền lành, tình nghĩa. Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng. Dân tộc chống ngoại xâm liên tục nhưng không thượng vō. Trong tâm trí nhân dân thường có Thần và Bụt mà không có Tiên. Thần uy linh bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người, còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ. Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo. Khôn khéo là ăn đi trước, lội nước theo sau, biết thủ thế, giữ mình, gỡ được tình thế khó khăn. Đối với cái dị kỉ, cái mới, không dễ hoà hợp nhưng cũng không cự tuyệt đến cùng, chấp nhận cái gì vừa phải, hợp với mình nhưng cũng chần chừ, dè dặt, giữ mình.
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hoá dân tộc, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 63
Theo đoạn trích, biểu hiện nào chứng tỏ ý thức về cá nhân và sở hữu của người Việt không phát triển cao?
Lời giải
Dựa vào nội dung đoạn trích.
Biểu hiện chứng tỏ ý thức về cá nhân và sở hữu của người Việt không phát triển cao là: Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời. Chọn C.
Câu 64
Theo lập luận của đoạn trích, vì sao trong tâm trí của người Việt thường có Thần và Bụt mà không có Tiên?
Lời giải
Dựa vào nội dung đoạn trích.
Vì Thần uy linh bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người, còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ nên trong tâm trí của người Việt thường có Thần và Bụt mà không có Tiên. Chọn B.
Lời giải
Dựa vào lập luận của đoạn trích.
Đoạn trích vận dụng kết hợp các phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ chính luận. Chọn D.
Lời giải
Dựa vào nội dung đoạn trích.
Đoạn trích bàn về quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam. Chọn B.
Lời giải
Dựa vào nội dung đoạn trích.
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về Thì của động từ
Không dùng thì tương lai trong mệnh đề quan hệ chỉ thời gian tương lai mà dùng thì hiện tại.
"send" => động từ chia ở hiện tại => loại C
Cấu trúc: S + V (present simple/ imperative structure) + as soon as/when + S + V (present simple).
Dịch: Vui lòng gửi cho tôi một tấm bưu thiếp ngay khi bạn đến Luân Đôn.
Chọn D.
Đoạn văn 2
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a reserved grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions.
People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school and one that should be an integral part of one's entire life. Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on.
The slices of reality that are to be learnt, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their class the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 69
What does the author probably mean by using the expression "children interrupt their education to go to school"?
Lời giải
Dịch bài đọc:
Ở Hoa Kỳ, người ta thường tin rằng trường học là nơi mọi người đến để học tập. Tuy nhiên, người ta nói rằng ngày nay trẻ em phải gián đoạn việc học của mình để đến trường. Sự phân biệt giữa việc đi học ở trường và giáo dục được ngụ ý qua lời nhận xét trên là rất quan trọng.
Giáo dục có tính mở và toàn diện hơn nhiều so với việc đi học ở trường. Giáo dục không có giới hạn. Nó có thể diễn ra ở bất cứ đâu, dù đang tắm hay đang làm việc, dù là trong bếp hay trên máy kéo. Nó bao gồm cả việc học tập chính thống diễn ra ở trường học và toàn bộ hình thức học tập không chính thức. Tác nhân của giáo dục có thể bao gồm từ một ông bà dè dặt đến những người tranh luận về chính trị trên đài phát thanh, từ một đứa trẻ đến một nhà khoa học lỗi lạc. Trái với việc đi học ở trường có tính dự đoán nhất định thì giáo dục thường tạo ra sự ngạc nhiên. Một cuộc trò chuyện tình cờ với một người lạ có thể khiến một người khám phá ra rằng người ta biết rất ít về các tôn giáo khác.
Mọi người tham gia vào giáo dục từ khi còn nhỏ. Vì vậy, giáo dục là một thuật ngữ rất rộng, bao hàm. Đó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ rất lâu trước khi bắt đầu đi học và là một phần không thể thiếu trong suốt cuộc đời của một người. Mặt khác, đi học ở trường là một quá trình cụ thể, được chính thức hóa, mà khuôn mẫu chung của nó thay đổi rất ít từ bối cảnh này sang bối cảnh khác. Trên khắp một quốc gia, trẻ em đến trường gần như cùng thời gian, ngồi vào chỗ được chỉ định, được người lớn dạy, sử dụng sách giáo khoa giống nhau, làm bài tập về nhà, làm bài kiểm tra, v.v.
Những vấn đề thực tế phải học, dù chúng là bảng chữ cái hay hiểu về cách vận hành của bộ máy nhà nước, thường bị giới hạn bởi những gì được giảng dạy. Ví dụ, học sinh trung học biết rằng họ không có khả năng tìm ra sự thật về các vấn đề chính trị trong cộng đồng của họ trên lớp hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm. Có những điều kiện nhất định xung quanh quá trình đi học được chính thức hóa.
Dịch: Tác giả có thể muốn nói gì khi sử dụng cách diễn đạt "children interrupt their education to go to school"?
A. Đi học nhiều trường khác nhau có lợi về mặt giáo dục.
B. Các kỳ nghỉ làm gián đoạn tính liên tục của năm học.
C. Học hè khiến năm học quá dài.
D. Cả cuộc đời là sự học.
Thông tin. It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. (Ở Hoa Kỳ, người ta thường tin rằng trường học là nơi mọi người đến để học tập. Tuy nhiên, người ta nói rằng ngày nay trẻ em phải gián đoạn việc học của mình để đến trường.)
Chọn D.
Lời giải
Dịch: Từ "bounds" gần nghĩa nhất với _______.
A. quy tắc
B. kinh nghiệm
C. giới hạn
D. kỳ vọng
Thông tin: Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. (Giáo dục có tính mở và toàn diện hơn nhiều so với việc đi học ở trường. Giáo dục không có giới hạn.)
=> bounds = limits (n): giới hạn
Chọn C.
Lời giải
Dịch: Từ "they" thay thế cho _______.
A. những vấn đề thực tế
B. sách giáo khoa giống nhau
C. giới hạn
D. chỗ ngồi
Thông tin: The slices of reality that are to be learnt, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. (Những vấn đề thực tế phải học, dù chúng là bảng chữ cái hay hiểu về cách vận hành của bộ máy nhà nước, thường bị giới hạn bởi những gì được giảng dạy.)
=> Từ "they" thay thế cho cụm "slices of reality" được nhắc tới trước đó.
Chọn A.
Lời giải
Dịch: Văn bản tán thành kết luận nào sau đây?
A. Nếu không có giáo dục chính quy, con người sẽ dốt nát.
B. Hệ thống giáo dục cần được cải cách triệt để.
C. Đi học chỉ là một trong những cách để nhận được giáo dục.
D. Giáo dục bao gồm nhiều năm đào tạo chuyên nghiệp.
Thông tin: People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school and one that should be an integral part of one's entire life. (Mọi người tham gia vào giáo dục từ khi còn nhỏ. Vì vậy, giáo dục là một thuật ngữ rất rộng, bao hàm. Đó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ rất lâu trước khi bắt đầu đi học và là một phần không thể thiếu trong suốt cuộc đời của một người.)
Chọn C.
Lời giải
Dịch: Văn bản được bố cục theo _______.
A. liệt kê và thảo luận một số vấn đề giáo dục
B. đối chiếu nghĩa của hai từ liên quan
C. kể lại một câu chuyện về những người thầy xuất sắc
D. đưa ra các ví dụ về các loại trường học khác nhau
Thông tin: It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important. (Ở Hoa Kỳ, người ta thường tin rằng trường học là nơi mọi người đến để học tập. Tuy nhiên, người ta nói rằng ngày nay trẻ em phải gián đoạn việc học của mình để đến trường. Sự phân biệt giữa việc đi học ở trường và giáo dục được ngụ ý qua lời nhận xét trên là rất quan trọng.)
=> Toàn bài so sánh ý nghĩa của 2 thuật ngữ "schooling" và "education".
Chọn B.
Đoạn văn 3
Có 5 người sống trong một căn hộ: Ông Smith, vợ ông, con trai họ, chị gái ông Smith và cha của ông ấy. Mỗi người đều có công việc. Một người là nhân viên bán hàng, một người khác là luật sư, một người làm việc tại bưu điện, một người là kĩ sư và một người là giáo viên. Luật sư và giáo viên không có quan hệ huyết thống. Nhân viên bán hàng thì lớn tuổi hơn chị chồng và người giáo viên. Người kĩ sư lớn tuổi hơn người làm việc trong bưu điện. Biết rằng luật sư và giáo viên đều là nữ.
Lời giải
Theo đề bài ta có: Nhân viên bán hàng là người lớn tuổi hơn chị chồng và giáo viên.
→ Nhân viên bán hàng là người lớn tuổi nhất trong gia đình.
Vậy cha ông Smith chính là nhân viên bán hàng. Chọn A.
Lời giải
Vì luật sư và giáo viên không có quan hệ huyết thống nên vợ ông Smith làm một trong hai nghề này. Nhân viên bán hàng là người lớn tuổi hơn chị chồng và giáo viên → Chị chồng không thể làm giáo viên.
→ Chị gái ông Smith phải làm luật sư, vợ ông Smith phải làm giáo viên. Chọn B.
Câu 76
Tại một nước Châu Mỹ, một nhân vật có tên là Sêvot Ri-mân bị giết. Cảnh sát bắt giữ 3 người bị tình nghi là thủ phạm. Khi tra hỏi, họ khai như sau:
+ Giêm: Tôi không là thủ phạm. Trước đó tôi chưa hề gặp Giôn bao giờ. Dĩ nhiên là tôi có biết Sêvot Ri-mân.
+ Giôn: Tôi không là thủ phạm. Giêm và Giô là bạn của tôi. Giêm chưa hề giết ai bao giờ.
+ Giô: Tôi không là thủ phạm. Giêm đã nói dối là trước đây chưa hề biết Giôn. Tôi không biết ai là thủ phạm.
Cảnh sát tìm hiểu thêm thì thấy mỗi người đều nói đúng 2 ý, còn 1 ý sai và trong 3 người đó chắc chắn có một người là thủ phạm đã giết Sêvot Ri-mân. Vậy thủ phạm là ai?
Tại một nước Châu Mỹ, một nhân vật có tên là Sêvot Ri-mân bị giết. Cảnh sát bắt giữ 3 người bị tình nghi là thủ phạm. Khi tra hỏi, họ khai như sau:
+ Giêm: Tôi không là thủ phạm. Trước đó tôi chưa hề gặp Giôn bao giờ. Dĩ nhiên là tôi có biết Sêvot Ri-mân.
+ Giôn: Tôi không là thủ phạm. Giêm và Giô là bạn của tôi. Giêm chưa hề giết ai bao giờ.
+ Giô: Tôi không là thủ phạm. Giêm đã nói dối là trước đây chưa hề biết Giôn. Tôi không biết ai là thủ phạm.
Cảnh sát tìm hiểu thêm thì thấy mỗi người đều nói đúng 2 ý, còn 1 ý sai và trong 3 người đó chắc chắn có một người là thủ phạm đã giết Sêvot Ri-mân. Vậy thủ phạm là ai?
Lời giải
TH1: Giả sử Giêm là thủ phạm → Ý 1 của Giêm là sai → 2 ý còn lại của Giêm là đúng.
→ Trước đó Giêm chưa bao giờ gặp Giôn và Giêm có biết Sêvot Ri-mân.
→ Ý thứ hai của Giô là sai và ý thứ hai của Giôn là sai.
→ Giôn nói “Giêm chưa hề giết ai bao giờ” là đúng (Mâu thuẫn với giả sử Giêm là thủ phạm).
TH2: Giả sử Giô là thủ phạm → Giô nói “tôi không biết ai là thủ phạm” là đúng (Mâu thuẫn vì Giô là thủ phạm thì không thể không biết ai là thủ phạm).
Vậy thủ phạm là Giôn. Chọn B.
Câu 77
Nhiệt độ nung chảy của chất X cao hơn nhiệt độ nung chảy của chất P. Nhiệt độ nung chảy của chất Y thấp hơn nhiệt độ nung chảy của chất P nhưng cao hơn nhiệt độ nung chảy của chất Q. Nếu như những mệnh đề ở trên đúng thì ta có thể kết luận rằng nhiệt độ nung chảy của S cao hơn Y nếu ta biết thêm rằng:
Lời giải
Từ đề bài, ta sắp xếp được nhiệt độ nung chảy các chất P, X, Q, Y theo thứ tự từ thấp đến cao như sau: Q < Y < P < X.
Đáp án A: P và Q cao hơn S thì S < Q < Y < P < X nên S thấp hơn Y (loại).
Đáp án B: X cao hơn S chưa kết luận chắc chắn được vì có thể xảy ra trường hợp S < Y < X.
Đáp án C: P thấp hơn S suy ra Y < P < S nên S cao hơn Y (đúng).
Đáp án D: S cao hơn Q chưa kết luận chắc chắn được vì có thể xảy ra trường hợp Q < S < Y.
Chọn C.
Đoạn văn 4
Dưới đây là sơ đồ phòng khách nhà Linh. Gia đình Linh có 4 thành viên là: bố Linh, mẹ Linh, anh trai Linh và Linh. Vào mỗi buổi tối, cả gia đình luôn xem TV cùng nhau, mỗi người đều ngồi ở 1 chỗ cố định như sau:
Biết rằng, ba mẹ Linh luôn ngồi cạnh nhau.
Lời giải
Số cách chọn chỗ ngồi của bố mẹ Linh là: 2 ∙ 3 = 6 (do ba mẹ Linh luôn ngồi cạnh nhau nên ba mẹ Linh có thể đổi chỗ cho nhau và ngồi ở các vị trí 2 – 3; 3 – 4; 4 – 5).
Số cách chọn chỗ ngồi của Linh và anh trai Linh là: 4 ∙ 3 = 12.
Số cách sắp xếp chỗ ngồi của gia đình là: 6 ∙ 12 = 72. Chọn D.
Lời giải
Có 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: Linh, mẹ Linh và ba Linh lần lượt ngồi ở ghế 2, 3, 4.
→ Anh Linh có thể ngồi ở ghế 1, 5, 6.
TH2: Linh, mẹ Linh và ba Linh lần lượt ngồi ở ghế 3, 4, 5.
→ Anh Linh có thể ngồi ở ghế 1, 2, 6.
TH3: Linh, mẹ Linh và ba Linh lần lượt ngồi ở ghế 4, 3, 2.
→ Anh Linh có thể ngồi ở ghế 1, 5, 6.
TH4: Linh, mẹ Linh và ba Linh lần lượt ngồi ở ghế 5, 4, 3.
→ Anh Linh có thể ngồi ở ghế 1, 2, 6.
Chọn B.
Câu 80
Nếu Linh không ngồi cạnh bố và anh trai Linh không ngồi cạnh cả bố và mẹ thì có bao nhiêu trường hợp chỗ ngồi có thể xảy ra?
Lời giải
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: Linh ngồi cạnh mẹ, anh trai Linh không ngồi cạnh cả ba và mẹ.
+ Linh, mẹ, bố lần lượt ngồi ở ghế 2, 3, 4. Anh Linh có 2 cách lựa chọn chỗ ngồi (1 hoặc 6).
+ Tương tự, với trường hợp Linh, mẹ, bố ngồi ở ghế 5, 4, 3. Anh Linh cũng có 2 cách lựa chọn chỗ ngồi.
+ Linh, mẹ, bố lần lượt ngồi ở ghế 3, 4, 5. Anh Linh có 3 cách lựa chọn chỗ ngồi (1, 2, 6).
+ Tương tự, với trường hợp Linh, mẹ, bố ngồi ở ghế 4, 3, 2. Anh Linh cũng có 3 cách lựa chọn chỗ ngồi.
→ Trường hợp 1 có: 2 + 2 + 3 + 3 = 10 cách ngồi.
TH2: Linh và anh trai Linh không ngồi cạnh cả ba và mẹ.
+ Bố mẹ Linh ngồi ở 2 ghế 3, 4. Bố mẹ có 2 cách chọn chỗ ngồi. Linh có 2 cách chọn, anh Linh còn 1 cách chọn → Trường hợp này có: 2 ∙ 2 ∙ 1 = 4 cách ngồi.
+ Bố mẹ Linh ngồi ở ghế 2, 3 hoặc 4, 5. Bố mẹ có 4 cách chọn chỗ ngồi. Linh có 3 cách chọn chỗ, anh Linh còn 2 cách chọn chỗ → Trường hợp này có: 4 ∙ 3 ∙ 2 = 24 cách ngồi.
→ Trường hợp 2 có: 4 + 24 = 28 cách ngồi.
Vậy tổng cộng có 10 + 28 = 38 trường hợp chỗ ngồi có thể xảy ra. Chọn D.
Câu 81
Nếu Linh không ngồi ghế số 1 và không ngồi cạnh anh trai, bố mẹ không ngồi cạnh 2 anh em thì ghế nào có thể bị bỏ trống?
Lời giải
Có 3 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: Bố mẹ Linh ngồi ghế 2, 3 → ghế 4 bỏ trống.
+ Ghế 6 bị bỏ trống trong trường hợp: Linh ngồi ghế 5, anh Linh ngồi ghế 1.
+ Ghế 1 bị bỏ trống trong trường hợp: Linh ngồi ghế 5, anh Linh ngồi ghế 6.
+ Ghế 5 bị bỏ trống trong trường hợp: Linh ngồi ghế 6, anh Linh ngồi ghế 1.
TH2: Bố mẹ Linh ngồi ghế 3, 4 → Linh phải ngồi ghế số 6 và anh trai Linh ngồi ghế số 1
→ hai ghế 2, 5 bỏ trống.
TH3: Bố mẹ Linh ngồi ghế 4, 5 → ghế 3 bỏ trống.
+ Ghế 6 bị bỏ trống trong trường hợp: Linh ngồi ghế 2, anh Linh ngồi ghế 1.
+ Ghế 1 bị bỏ trống trong trường hợp: Linh ngồi ghế 5, anh Linh ngồi ghế 6.
+ Ghế 2 bị bỏ trống trong trường hợp: Linh ngồi ghế 6, anh Linh ngồi ghế 1.
Vậy, tất cả các ghế đều có thể bị bỏ trống. Chọn D.
Đoạn văn 5
Sơ đồ sau cho biết thông tin và giá tiền để đặt vé các chuyến bay quốc tế:
• Những chi phí bổ sung này áp dụng cho mỗi hành khách trên mỗi chuyến bay.
Câu 82
Số tiền phải trả cho chuyến bay tới điểm đến B của một gia đình bốn người có thêm bảo hiểm du lịch và ba kiện hành lý vào buổi sáng sẽ đắt hơn so với chuyến bay đó vào buổi chiều tối là
Lời giải
Giá vé buổi sáng cho chuyến bay đến điểm B đắt hơn giá vé cho buổi chiều tối là:
($).
Giá bảo hiểm du lịch và hành lý buổi sáng và buổi chiều tối là như nhau nên không có chênh lệch giá.
Vậy số tiền đắt hơn là ($). Chọn D.
Câu 83
Một nhóm gồm ba người đặt vé cho chuyến bay buổi chiều tối tới điểm đến C và chọn ký gửi hai kiện hành lý và chi phí đến bù môi trường. Hỏi tổng chi phí cho chuyến đi của họ là bao nhiêu?
Lời giải
Giá vé chuyến bay chiều tối tới điểm C cho 3 người: ($).
Chi phí gửi 2 kiện hành lý và phí đền bù môi trường: ($).
→ Tổng chi phí: ($). Chọn A.
Câu 84
Ông X là khách hàng thân thiết của hãng nên được giảm giá 20% cho một chuyến bay duy nhất. Ông X chọn áp dụng đối với chuyến bay buổi chiều tối tới điểm đến điểm A. Ông chọn ký gửi một kiện hành lý và chi phí đền bù môi trường. Biết mã giảm giá không áp dụng cho chi phí bổ sung. Hỏi tổng chi phí ông X phải trả là bao nhiêu?
Lời giải
Giá vé chuyến bay là: ($).
Chi phí bổ sung gồm tiền ký gửi 1 kiện hành lý và chi phí đền bù môi trường là:
($).
→ Tổng chi phí là: ($). Chọn C.
Đoạn văn 6
Biểu đồ cột bên dưới so sánh các nguyên nhân tử vong khác nhau ở một quốc gia trong năm 2020.
Lời giải
Lời giải

Lời giải
Ta có tổng số người chết năm 2020 là: 583 (nghìn người).
Năm 2020 có 366 ngày (năm nhuận).
Vậy trung bình số người chết mỗi ngày năm 2020 là (người). Chọn A.
Đoạn văn 7
Dưới đây là kết quả điều tra kinh tế của các hộ gia đình trong một xã được thể hiện qua biểu đồ.
Lời giải

Lời giải
Tổng số hộ khá giả trong xã đó là: (hộ).
Số hộ khá giả nhiều hơn so với số hộ nghèo số phần trăm là: .
Chọn A.
Lời giải
Theo dữ kiện bài 67, ta có tổng số hộ của xã đó là: 300 hộ.
Theo biểu đồ, số hộ giàu và hộ nghèo của xã đó chiếm số phần trăm là: .
Tổng số hộ giàu và nghèo là: (hộ). Chọn D.
Lời giải
Hộ khá giả hơn hộ giàu số phần trăm là: .
Hộ khá giả hơn hộ giàu số hộ là: (hộ). Chọn A.
Đoạn văn 8
Một thí nghiệm trong đó được kết hợp với
, được biểu diễn bằng phương trình cân bằng sau:
Câu 92
Một học sinh thực hiện một loạt các phản ứng để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng. Trong mỗi thử nghiệm, học sinh kết hợp 50,0
ở
với
và đo thời gian cần thiết để phản ứng kết thúc. Các dữ liệu được đưa ra trong bảng sau:
Thử nghiệm
Nồng độ của HCl(aq) M
Kích thước hạt 
Thời gian phản ứng kết thúc (giây)
1
1,00
Bột mịn
67
2
1,00
Các viên nhỏ
112
3
1,00
Các viên lớn
342
4
3,00
Bột mịn
22
5
3,00
Các viên nhỏ
227
6
3,00
Các viên lớn
114
Trong số các thử nghiệm trên, học sinh đã nhận ra rằng có một thử nghiệm đã cho kết quả không chính xác. Thử nghiệm đó là
Một học sinh thực hiện một loạt các phản ứng để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng. Trong mỗi thử nghiệm, học sinh kết hợp 50,0 ở
với
và đo thời gian cần thiết để phản ứng kết thúc. Các dữ liệu được đưa ra trong bảng sau:
Thử nghiệm |
Nồng độ của HCl(aq) M |
Kích thước hạt |
Thời gian phản ứng kết thúc (giây) |
1 |
1,00 |
Bột mịn |
67 |
2 |
1,00 |
Các viên nhỏ |
112 |
3 |
1,00 |
Các viên lớn |
342 |
4 |
3,00 |
Bột mịn |
22 |
5 |
3,00 |
Các viên nhỏ |
227 |
6 |
3,00 |
Các viên lớn |
114 |
Trong số các thử nghiệm trên, học sinh đã nhận ra rằng có một thử nghiệm đã cho kết quả không chính xác. Thử nghiệm đó là
Lời giải
Khi tăng nồng độ HCl gấp 3 lần và kích thước hạt ở dạng các viên nhỏ (ở thử nghiệm 5) thì thời gian kết thúc phản ứng phải ít hơn so với thử nghiệm 6 (cùng nồng độ HCl nhưng ở dạng các viên lớn).
→ Kết quả thử nghiệm 5 cho kết quả không chính xác.
Chọn C.
Câu 93
Biết rằng
lấy dư trong tất cả các thử nghiệm. Giả sử rằng thể tích của hỗn hợp không đổi là
trong suốt quá trình thử. Nồng độ mol của
trong cốc sau khi phản ứng kết thúc ở thử nghiệm số 2 là



Lời giải
Nồng độ của HCl trong cốc sau khi phản ứng kết thúc ở thí nghiệm 2 là:
Chọn A.
Câu 94
Để tìm hiểu về nhiệt độ của phản ứng, học sinh lặp lại thử nghiệm số 1 bằng cách trộn 50,0 mL dung dịch
với
, cho nhiệt lượng kế vào cốc chứa dung dịch. Học sinh ghi lại nhiệt độ của hệ phản ứng cứ sau 20 giây. Các dữ liệu được đưa ra trong bảng sau:
Thời gian (t)
Nhiệt độ đo được của dung dịch 
0
21,20
20
21,51
40
21,70
60
21,85
80
21,90
100
21,90
Phát biểu nào sau đây đúng?
Để tìm hiểu về nhiệt độ của phản ứng, học sinh lặp lại thử nghiệm số 1 bằng cách trộn 50,0 mL dung dịch với
, cho nhiệt lượng kế vào cốc chứa dung dịch. Học sinh ghi lại nhiệt độ của hệ phản ứng cứ sau 20 giây. Các dữ liệu được đưa ra trong bảng sau:
Thời gian (t) |
Nhiệt độ đo được của dung dịch |
0 |
21,20 |
20 |
21,51 |
40 |
21,70 |
60 |
21,85 |
80 |
21,90 |
100 |
21,90 |
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải
Nhận thấy nhiệt độ của dung dịch tăng dần nên phản ứng (*) là phản ứng tỏa nhiệt.
Chọn D.
Đoạn văn 9
Hơi methanol bị phân hủy để tạo thành khí carbon monoxide và khí hydrogen ở nhiệt độ cao với sự có mặt của chất xúc tác platinum, phương trình hóa học biểu diễn cân bằng được cho dưới đây.
Lời giải
Chọn B.
Câu 96
Biến thiên Entropy tiêu chuẩn
của một phản ứng là đại lượng đặc trưng cho mức độ hỗn loạn của hệ. Giá trị entropy tiêu chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:
Chất




240
198
131
Phát biểu nào sau đây đúng?
Biến thiên Entropy tiêu chuẩn của một phản ứng là đại lượng đặc trưng cho mức độ hỗn loạn của hệ. Giá trị entropy tiêu chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:
Chất |
|
|
|
|
240 |
198 |
131 |
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải
> 0
→ Phản ứng theo chiều thuận, mức độ hỗn loạn của hệ tăng.
Chọn A.
Câu 97
Sơ đồ hạt sau đây biểu diễn thành phần của hỗn hợp phản ứng tại thời điểm cân bằng.

Khi áp suất tổng của hỗn hợp bằng 12 atm thì áp suất riêng phần của CO(g) ở trạng thái cân bằng là
Sơ đồ hạt sau đây biểu diễn thành phần của hỗn hợp phản ứng tại thời điểm cân bằng.
Khi áp suất tổng của hỗn hợp bằng 12 atm thì áp suất riêng phần của CO(g) ở trạng thái cân bằng là
Lời giải
Dựa vào sơ đồ ta tính được phần mol của CO là:
Áp suất riêng phần của CO(g) ở trạng thái cân bằng là:
Chọn C.
Đoạn văn 10
Lời giải
Để máy hoạt động bình thường, cường độ dòng điện qua máy phải đạt giá trị định mức:
. Chọn C.
Lời giải

Lời giải
Gọi công suất của một máy là
Hiệu suất truyền tải lúc đầu (90 máy) là:
Hiệu suất truyền tải lúc sau (giảm 10%) là:
Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau nên Php1 = Php2, từ (4) và (2) ta có:
Chia (3) và (1) ta có: Chọn D.
Đoạn văn 11
Âm thanh là các dao động cơ học của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm nên vật chất và lan truyền trong vật chất như các sóng. Âm thanh, giống như nhiều sóng, được đặc trưng bởi tần số, bước sóng, chu kỳ, biên độ và vận tốc lan truyền (tốc độ âm thanh). Đối với thính giác của người, âm thanh thường là sự dao động, của các phân tử không khí, và lan truyền trong không khí, va đập vào màng nhĩ, làm rung màng nhĩ và kích thích bộ não.
Mức cường độ âm là đại lượng dùng so sánh độ to của một âm với độ to âm chuẩn. Do đặc điểm sinh lí của tai, để âm thanh gây được cảm giác âm, mức cường độ âm phải lớn hơn một giá trị cực tiểu gọi là ngưỡng nghe. Khi mức cường độ âm lên tới giá trị cực đại nào đó, sóng âm gây cho tai cảm giác nhức nhối, đau đớn, gọi là ngưỡng đau.
Lời giải
Tai người có thể nghe được âm thanh có tần số trong khoảng 16 Hz – 20000 Hz.
Chọn B.
Lời giải
Câu 103
Tại vòng loại giải Vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020, đội tuyển Việt Nam gặp đội tuyển Thái Lan trên Sân vận động Quốc gia Mĩ Đình, kích thước sân dài 105 m và rộng 68 m. Trong một lần thổi phạt, thủ môn Tiến Dũng của đội tuyển Việt Nam bị phạt đứng chính giữa hai cọc gôn, trọng tài đứng phía tay phải thủ môn, cách thủ môn 32,3 m và cách góc sân gần nhất 10,5 m. Trọng tài thổi còi và âm đi đẳng hướng thì Tiến Dũng nghe rõ âm thanh là 40 dB. Khi đó huấn luyện viên Park Hang Seo đang đứng phía trái Tiến Dũng và trên đường ngang giữa sân, phía ngoài sân, cách biên dọc 5 m sẽ nghe được âm thanh có mức cường độ âm lớn xấp xỉ là
Lời giải
Gọi A, H, T lần lượt là vị trí thủ môn, huấn luyện viên và trọng tài.
Ta có hình vẽ:
Xét có:
Xét có:
Từ (1) và (2) ta có:
Từ hình vẽ ta có:
Hiệu mức cường độ âm tại A và H là:
Chọn B.
Đoạn văn 12
Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit được diễn ra trong tế bào chất với 3 giai đoạn là mở đầu, kéo dài và kết thúc.
Giai đoạn mở đầu: Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), phức hệ aa mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã của axit amin mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
Hình a. Khởi đầu dịch mã
Giai đoạn kéo dài: aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu và axit amin1. Ribôxôm dịch chuyển sang bộ ba thứ hai, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng khỏi ribôxôm. Tiếp theo, axit amin2 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), liên kết peptit được hình thành giữa axit amin2 và axit amin1. Ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin thứ hai được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc của mARN.
Hình b. Kéo dài chuỗi pôlipeptit
Giai đoạn kết thúc: Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì có một phân tử prôtêin gọi là yếu tố giải phóng bám vào vị trí A của ribôxôm. Yếu tố này bổ sung một phân tử nước vào vị trí liên kết giữa chuỗi pôlipeptit với tARN, làm giải phóng chuỗi pôlipeptit. Đồng thời, hai tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra, quá trình dịch mã kết thúc. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng trượt, gọi là pôli ribôxôm hay pôlixôm. Điều này làm tăng tốc độ tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Hình c. Kết thúc dịch mã
Lời giải
Câu 105
Giả sử trên một phân tử mARN, từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc có 50 bộ ba thì chuỗi pôlipeptit do phân tử mARN này quy định tổng hợp sẽ có tối đa bao nhiêu liên kết peptit?
Lời giải
Câu 106
Ở giai đoạn kéo dài tổng hợp chuỗi pôlipeptit, ribôxôm dịch chuyển qua các bộ ba thì cần sử dụng loại năng lượng nào sau đây?
Lời giải
Đoạn văn 13
Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: Vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); Động vật phù du (bậc 2); Tôm và cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát gây hiện tượng phì dưỡng (phú dưỡng hóa). Khi số lượng vi khuẩn lam và tảo tăng quá nhanh dẫn tới dư thừa và chết hàng loạt. Do đó, xác các sinh vật bậc 1 chết gây thối rữa và giảm lượng ôxi hòa tan nên môi trường nước trở nên ô nhiễm, làm chết các loài động vật nổi và các loài cá, tôm.
Câu 107
Ở hệ sinh thái đầm nước nói trên, mỗi chuỗi thức ăn có tối đa bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?
Lời giải
Câu 108
Hiện tượng vi khuẩn lam, tảo phát triển mạnh dẫn tới làm chết các loài động vật được mô tả như ở trên là thuộc mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
Lời giải
Đoạn văn 14
Thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi năm 2021 là hơn 1,4 triệu người, tăng 370,8 nghìn người so với năm trước. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%, tăng 0,71 điểm phần trăm so với năm trước. Tỷ lệ này ở khu vực thành thị là 3,33%, cao hơn 0,37 điểm phần trăm so với khu vực nông thôn. Do diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 lần thứ 4 đã đẩy tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn trong năm 2021. Điều này trái với xu hướng thị trường lao động thường được quan sát ở nước ta với tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn thường nghiêm trọng hơn so với thành thị.
Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động năm 2021 là hơn 1,4 triệu người, tăng 203,7 nghìn người so với năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động là 3,22%, tăng 0,54 điểm phần trăm so với năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị là 4,42%, cao hơn 1,94 điểm phần trăm so với khu vực nông thôn. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (15-24 tuổi) là 8,48%, tăng 0,52 điểm phần trăm so với năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên khu vực thành thị là 11,91%, tăng 1,33 điểm phần trăm so với năm trước. Mặc dù Chính phủ đã có các chính sách chủ động thích ứng linh hoạt trong phòng chống Covid-19, vừa thực hiện phục hồi, phát triển kinh tế xã hội nhưng tính chung cả năm 2021 thị trường lao động vẫn còn gặp nhiều khó khăn, với tỷ lệ thất nghiệp năm nay cao hơn năm trước, trong đó khu vực thành thị vượt mốc 4%.
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2022/01/thong-cao-bao-chi-tinh-hinh-lao-dongviec-lam-quy-iv-nam-2021-va-chi-so-phat-trien-con-nguoi-viet-nam-2016-2020/)
Lời giải
Lời giải
Năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở thành thị cao hơn nông thôn. Chọn B.
- Tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị là 3,33%, cao hơn 0,37 điểm phần trăm so với khu vực nông thôn.
- Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị là 4,42%, cao hơn 1,94 điểm phần trăm so với khu vực nông thôn.
Câu 111
Dựa vào hiểu biết của bản thân kết hợp với kiến thức đã đọc, em hãy cho biết năm 2021 khu vực nào sau đây ở nước ta thể hiện rõ nhất tình trạng lao động thất nghiệp kéo dài và ồ ạt bỏ về quê?
Lời giải
Đoạn văn 15
NĂNG LƯỢNG SẠCH Ở VIỆT NAM
Việt Nam là quốc gia có tiềm năng và cơ hội để phát triển năng lượng sạch: hơn 3.450 sông, suối các loại với tổng lượng nước trung bình hàng năm khoảng 830 tỷ m3; có trên 1.000 địa điểm được xác định có tiềm năng phát triển thủy điện nhỏ với quy mô mỗi địa điểm có khoảng từ 100 tới 30 MW, với tổng công suất đặt trên 7.000 MW; nằm trong khu vực cận nhiệt đới gió mùa với bờ biển dài, Việt Nam có tiềm năng gió lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á với tổng tiềm năng điện gió ước đạt 513.360 MW (lớn hơn 10 lần tổng công suất dự báo của ngành điện vào năm 2020); là một quốc gia nông nghiệp, Việt Nam có nguồn sinh khối lớn và đa dạng từ gỗ củi, trấu, bã cà phê, rơm rạ và bã mía…, uớc tính với gần 60 triệu tấn sinh khối từ phế phẩm nông nghiệp; đặc biệt, Việt Nam có tiềm năng rất lớn về năng lượng mặt trời, nhất là ở các tỉnh miền Trung và miền Nam với tiềm năng lý thuyết đạt khoảng 43,9 tỷ TOE.
Tại Việt Nam hiện nay đã có gần 90 dự án điện mặt trời với tổng công suất lên đến hơn 5000 MW, tiêu biểu như: cụm nhà máy điện mặt trời tại xã Phước Minh, huyện Thuận Nam (tỉnh Ninh Thuận) của Tập đoàn BIM Group đã hòa lưới điện quốc gia với công suất 330 MW; Nhà máy điện mặt trời tại Phong Điền (Thừa Thiên Huế) của Tập đoàn Thành Công với công suất của cả 2 nhà máy lên đến gần 90 MW; Nhà máy Tata Power tại Hà Tĩnh có công suất 300 MW; Nhà máy GT&Associates và Mashall&Street Ltd tại Quảng Nam có công suất 150MW.
(Nguồn: Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam, Phát triển năng lượng sạch tại Việt Nam)
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 16
“Cuộc cách mạng Đông Dương hiện tại không phải là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng giải quyết hai vấn đề phản đế và điền địa nữa, mà là cuộc cách mạng chỉ phải giải quyết một vấn đề cần kíp,...”
(Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 5-1941)
Lời giải
Lời giải
Câu 117
Đâu là nhận xét đúng về Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941?
Lời giải
Đoạn văn 17
Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp đề ra kế hoạch tiến quân ra Bắc nhằm thôn tính cả nước ta.
Để thực hiện ý đồ trên, thực dân Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc và kí Hiệp ước Hoa-Pháp (28/2/1946). Theo đó, Trung Hoa Dân quốc được Pháp trả lại các tô giới và nhượng địa của Pháp trên đất Trung Quốc và vận chuyển hàng hoá qua cảng Hải Phòng vào Vân Nam không phải đóng thuế. Đổi lại, Pháp được đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản.
Hiệp ước Hoa-Pháp đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn một trong hai con đường: hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, không cho chúng đổ bộ lên miền Bắc; hoặc là hoà hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng phải đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù.
Ngày 3/3/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, do Hồ Chí Minh chủ trì, đã chọn giải pháp "hoà để tiến".
Chiều 6/3/1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, kí với G. Xanhtơni-đại diện Chính phủ Pháp-bản Hiệp định Sơ bộ.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12 Nâng cao, trang 175)
Câu 118
Để đối phó với sự thỏa hiệp của Pháp với quân Trung Hoa Dân quốc qua Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946), Đảng ta đã chọn con đường nào?
Lời giải
Lời giải
Câu 120
Sau khi chiếm đóng các đô thị ở phía Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp đề ra kế hoạch nào?
Lời giải
74 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%