Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 25)

55 người thi tuần này 4.6 410 lượt thi 120 câu hỏi 150 phút

🔥 Đề thi HOT:

8028 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)

20.8 K lượt thi 120 câu hỏi
1895 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả

34.8 K lượt thi 32 câu hỏi
1306 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)

3.7 K lượt thi 120 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)

1.8 K lượt thi 121 câu hỏi
453 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)

1.5 K lượt thi 120 câu hỏi
307 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)

1.1 K lượt thi 120 câu hỏi
305 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)

1 K lượt thi 120 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Câu nào trong các câu thơ sau sử dụng hình ảnh ước lệ?

Lời giải

Căn cứ vào kiến thức về Truyện Kiều, thủ pháp ước lệ tượng trưng.

Ước lệ: Là biện pháp diễn đạt bằng hình ảnh có tính chất quy ước thường được dùng trong văn chương cổ.

Tượng trưng: Là biện pháp diễn đạt cái trừu tượng bằng một hình ảnh cụ thể thường lấy từ cây cỏ, chim muông.

Theo khái niệm trên có thể thấy ước lệ tượng trưng được dùng trong câu: Làn thu thủy nét xuân sơn/ Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

→ Chọn C.

Câu 2

Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp nhất đến việc phân hóa văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành nhiều xu hướng khác nhau?

Lời giải

Căn cứ nội dung bài khái quát văn học Việt Nam.

Phê bình văn học ra đời và phát triển trên báo chí; các quan điểm, thị hiếu có điều kiện cọ xát với nhau chính là nhân tố tác động trực tiếp nhất đến việc phân hóa văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành nhiều xu hướng khác nhau. Chọn C. 

Câu 3

Thật là một đám ma to tát có thể làm cho người chết nằm trong quan tài cũng phải mỉm cười sung sướng, nếu không …….. cái đầu” từ nào thích hợp điền vào chỗ trống?

Lời giải

Căn cứ vào nội dung bài Hạnh phúc của một tang gia.

Thật là một đám ma to tát có thể làm cho người chết nằm trong quan tài cũng phải mỉm cười sung sướng, nếu không gật gù cái đầu”. Chọn B. 

Câu 4

Từ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào: “ …Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…” (Nam Cao).

Lời giải

Căn cứ nội dung bài thán từ.

- Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (a, ái, ôi, ô hay, than ôi,...) hoặc để gọi đáp (này, ơi, vâng, dạ,…).

- “Chao ôi” là thán từ.

→ Chọn B. 

Câu 5

Buổi chiều chim bay về tổ là một hình ảnh quen thuộc trong thơ ca truyền thống:

- Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi.

- Chim hôm thoi thóp về rừng.

- Chim bay về núi tối rồi.

Dòng nào sau đây nêu đúng tên các tác giả xếp theo thứ tự các câu thơ trên?

Lời giải

Căn cứ nội dung các văn bản đã học.

- Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi. (Bà Huyện Thanh Quan)

- Chim hôm thoi thóp về rừng. (Nguyễn Du)

- Chim bay về núi tối rồi. (Ca dao)

→ Chọn C.

Câu 6

Trong số các câu thơ sau, câu thơ nào không nằm trong tác phẩm thuộc phong trào Thơ mới?

Lời giải

Căn cứ nội dung các tác phẩm đã học.

Câu thơ “Hồn tôi là một vườn hoa lá/ Rất đậm hương và rộn tiếng ve” được trích trong tác phẩm Từ ấy của nhà thơ Tố Hữu thuộc thơ ca Cách mạng không phải thuộc phong trào Thơ mới. Chọn A. 

Câu 7

 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!

Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời

Miền Nam đang thắng, mơ ngày hội

Rước Bác vào thăm, thấy Bác cười!

(Trích Bác ơi Tố Hữu)

Câu thơ “Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!” trong đoạn trích trên sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?

Lời giải

Tác giả sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh để giảm nhẹ mức độ đau thương, nặng nề của cái chết, làm giảm đi cảm giác mất mát, tiếc thương. Chọn B.

Câu 8

Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.

Lời giải

Cần chú ý yếu tố phụ (yếu tố phân loại: lơ, sì, lừ, khè) để thấy sự khác biệt của từ “xanh lơ”: diễn tả mức độ xanh nhạt. Ba từ còn lại đều diễn tả mức độ màu sắc đậm. Chọn A.

Câu 9

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có ………….. cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có …………. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ.

Lời giải

Căn cứ vào cụm từ “khu vực tập trung dân cư”, xác định được vị trí thứ nhất cần điền từ “mật độ” nên chọn nhanh phương án C, loại A, B, D. Chọn C.

Câu 10

Xác định từ viết sai trong câu sau: “Chúng ta cần loại bỏ các yếu điểm trong học tập”.

Lời giải

Căn cứ vào kiến thức về nghĩa của từ.

Từ dùng sai “yếu điểm”.

Sửa lại: Chúng ta cần loại bỏ các điểm yếu trong học tập.

→ Chọn C.

Câu 11

Trong hai câu văn sau: “Năm 1543, Cô-péc-ních cho xuất bản một cuốn sách chứng minh rằng trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. Phát hiện của nhà thiên văn học làm cho mọi người sửng sốt, thậm chí nó còn bị coi là tà thuyết vì nó đi ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.”, cụm từ “phát hiện của nhà thiên văn học” được dùng để thay thế cho:

Lời giải

Căn cứ vào nội dung câu, phân tích.

Cụm từ “phát hiện của nhà thiên văn học” được dùng để thay thế cho: Trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. Chọn A.

Câu 12

Từ “thanh bạch” dùng trong câu nào không phù hợp?

Lời giải

Dựa vào phương pháp phân tích.

- Thanh bạch là trong sạch, giản dị trong lối sống, luôn giữ phẩm chất của mình, không để cho sự giàu sang cám dỗ.

- Câu không phù hợp là: Mạc Đĩnh Chi cư xử với vua rất thanh bạch.

→ Chọn C.

Câu 13

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng, tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.

Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.

Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”.

Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.

(Tuyên ngôn độc lập Hồ Chí Minh)

Giá trị nghệ thuật nổi bật của đoạn trích là gì?

Lời giải

Đoạn trích nổi bật với những lập luận sắc bén, dẫn chứng chân thực giàu sức thuyết phục. Chọn B.

Câu 14

Trong câu văn sau: “Những đám mây vần vũ chứa đầy nước của những cơn mưa mùa hạ đã nhường chỗ cho những tảng mây xốp trắng như bông thảnh thơi trôi giữa bầu trời xanh thẳm.” chủ ngữ là:

Lời giải

Phân tích, tổng hợp, căn cứ kiến thức về các thành phần chính của câu.

Chủ ngữ là: Những đám mây vần vũ chứa đầy nước của những cơn mưa mùa hạ. Chọn B. 

Câu 15

 Hai câu in đậm trong đoạn văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào?

Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.

Lời giải

Căn cứ kiến thức về liên kết câu.

Liên kết câu bằng cách: Thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ.

- Thay thế từ ngữ: “Các hồ nước quanh làng” câu 1 thay thế ở câu 2 là “Chúng”.

- Lặp từ ngữ: Hồ nước.

→ Chọn C.

Câu 16

 Tình cảm nào của tác giả đối với những chiến sĩ ngành y không có trong các phương án sau:

Lời giải

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích, tổng hợp.

Đáp án không thể hiện tình cảm của tác giả: Cảm thương cho số phận của họ phải vào tâm dịch. Chọn D. 

Câu 17

1.2. TIẾNG ANH 

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Alice _______ care of herself. She left home when she was 16 and has been on her own ever since.

Lời giải

Kiến thức về cấu trúc "used to"

- used to V: thói quen trong quá khứ và bây giờ không còn nữa

- be/get used to V-ing: quen với việc gì

Ngữ cảnh đang ở quá khứ => Áp dụng cấu trúc "get used to V-ing".

Dịch: Alice đã quen với việc tự chăm sóc bản thân. Cô rời nhà năm 16 tuổi và sống một mình kể từ đó.

Chọn D.

Câu 18

Yesterday's math test turned _______ to be a lot harder than we expected.

Lời giải

Kiến thức về Cụm động từ (phrasal verb)

- turn up (phr. v): xuất hiện, tăng âm lượng

- turn out (phr. v): trở nên, trở thành, hóa ra là

- turn on (phr. v): bật

- turn down (phr. v): giảm âm lượng, từ chối

Dịch: Bài kiểm tra toán ngày hôm qua hóa ra khó hơn rất nhiều so với chúng tôi mong đợi.

Chọn B.

Câu 19

I don't understand the meaning of this vocabulary _______ know how to use it in communication.

Lời giải

Kiến thức về Liên từ

- either...or: hoặc...hoặc (dùng trong câu khẳng định)

- neither...nor: không...cũng không (dùng trong câu phủ định)

- none: không gì cả (không đứng trước danh từ)

- nor: cũng không (dùng trong câu phủ định)

Dịch: Tôi không hiểu nghĩa của từ này và cũng không biết cách sử dụng nó trong giao tiếp.

Chọn D.

Câu 20

Before I went to school yesterday, I _______ the dog.

Lời giải

Kiến thức về Sự phối thì với "before" ở quá khứ

Before + S + V (QKĐ), S + V (QKHT)

=> Diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ:

- Hành động xảy ra trước chia Quá khứ hoàn thành.

- Hành động xảy ra sau chia Quá khứ đơn.

Dịch: Hôm qua trước khi tôi đi học thì tôi đã cho chó ăn.

Chọn D.

Câu 21

Using cloth bags will be much more _______ than using disposable bags.

Lời giải

Kiến thức về Từ loại

A. economy (n): nền kinh tế

B. economic (adj): thuộc về kinh tế

C. economical (adj): tiết kiệm, kinh tế

D. economically (adv): một cách kinh tế, về mặt kinh tế

=> Bổ nghĩa cho "be + much more" (so sánh hơn) cần một tính từ.

Dịch: Sử dụng túi vải sẽ tiết kiệm hơn nhiều so với việc sử dụng túi sử dụng 1 lần.

Chọn C.

Câu 22

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The Statue of Liberty was a gift of friendship from the France to the United States.

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích:

Kiến thức: Mạo từ

Chỉ dùng “the” trước tên các quốc gia dạng số nhiều, được hình thành từ nhiều bang, đảo,… (the United States, the United Kingdom, the Philippines,…)

France: nước Pháp → không dùng “the”

Sửa: the France → France

Dịch: Tượng Nữ thần Tự do là món quà của tình bạn giữa Pháp và Hoa Kỳ.

Câu 23

Every candidate is required to develop solutions for tough questions to ensure they are qualified for the job.

Lời giải

Kiến thức về Collocations (cách kết hợp từ)

Cụm từ: solution to st: cách giải quyết, giải pháp cho vấn đề gì

Sửa: for => to

Dịch: Mỗi ứng viên được yêu cầu tìm ra giải pháp cho những câu hỏi khó để đảm bảo họ đủ tiêu chuẩn cho công việc.

Chọn B.

Câu 24

There is a growing emphasis on the wide variety of sports activities available in Vietnamese universities, either public and private.

Lời giải

Kiến thức về Liên từ

either...or: hoặc...hoặc, cả...và...

Sửa: and => or

Dịch: Ngày càng có nhiều chú trọng đến việc phổ biến đa dạng các hoạt động thể thao ở các trường đại học Việt Nam, dù là ở trường công hay trường tư.

Chọn D.

Câu 25

They played so a bad game of tennis last night that they disappointed their audience.

Lời giải

Kiến thức về "so/such"

- so + adj/adv + that + S + V: quá...đến nỗi mà...

- so + many/much/(a) few/(a) little + N + that + S + V: quá nhiều/ít...đến nỗi mà...

- such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá...đến nỗi mà...

Sửa: so => such

Dịch: Tối qua họ đã chơi một trận quần vợt tệ đến mức khiến khán giả thất vọng.

Chọn A.

Câu 26

The farmers are able to working better than they did last year thanks to the advancement of farming techniques.

Lời giải

Kiến thức về Động từ nguyên mẫu (to V)

Cụm từ: be able to V: có thể làm gì

Sửa: to working => to work

Dịch: Nông dân có thể làm việc tốt hơn năm ngoái nhờ sự tiến bộ của kỹ thuật canh tác.

Chọn B.

Câu 27

Which of the following best restates each of the given sentences? 

That makes me think of a memorable experience which happened to me when I was a child.

Lời giải

Dịch: Điều đó khiến tôi nhớ lại một trải nghiệm đáng nhớ đã xảy ra với tôi khi còn nhỏ.

A. Điều đó làm tôi nhớ đến một trải nghiệm đáng nhớ đã xảy ra với tôi khi còn nhỏ.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: make sb think of st = remind sb of st: khiến ai đó nghĩ, nhớ về

Đại từ quan hệ "that" thay thế cho "a memorable experience" tương đương với "which" trong câu gốc.

B. Sai vì thiếu tân ngữ "me" trong cụm "brings me back".

C. Việc tôi từng là một đứa trẻ khiến tôi nhớ lại những điều khó quên đã xảy ra với mình.

=> Sai về nghĩa.

D. Tôi không bao giờ quên trải nghiệm đáng nhớ đó đã xảy ra với tôi khi còn nhỏ.

=> Sai về nghĩa.

Chọn A.

Câu 28

Julia's boyfriend said, My girlfriend is a very energetic and beautiful person, so I love her very much.

Lời giải

Dịch: Bạn trai của Julia cho biết: "Bạn gái tôi là người rất năng động và xinh đẹp nên tôi rất yêu cô ấy".

A. Bạn trai của Julia cho biết bạn gái anh rất năng động và xinh đẹp nên anh rất yêu cô.

=> Đáp án đúng. Câu gián tiếp dạng câu trần thuật lùi 1 thì so với câu trực tiếp.

=> Cấu trúc: so + adj/adv + that + S + V: quá...đến nỗi mà

B. Bạn trai của Julia cho biết anh rất thích những cô gái năng động, xinh đẹp giống bạn gái mình.

=> Chưa sát nghĩa.

C. Bạn trai của Julia cho biết anh rất yêu cô vì cô rất năng động và xinh đẹp.

=> Sai vì chưa lùi thì.

D. Bạn trai của Julia nói với cô rằng anh yêu cô vì ngoại hình đẹp và tính cách của cô.

=> Sai vì nếu câu trực tiếp không đề cập cụ thể việc nói với ai thì ta mặc định là nói với "tôi".

Chọn A.

Câu 29

I'm sure Tracy was very embarrassed when she mistook her boyfriend at the party.

Lời giải

Dịch: Tôi chắc rằng Tracy đã rất xấu hổ khi nhầm lẫn bạn trai mình trong bữa tiệc.

A. Tracy đáng ra sẽ rất xấu hổ khi nhầm lẫn bạn trai mình trong bữa tiệc.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: would + have Vp2: đáng ra sẽ đã làm gì trong quá khứ nhưng mà thực tế không làm.

B. Tracy chắc hẳn đã rất xấu hổ khi nhầm lẫn bạn trai mình trong bữa tiệc.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: must + have Vp2: chắc hẳn đã làm gì

C. Tracy lẽ ra phải rất xấu hổ khi nhầm lẫn bạn trai mình trong bữa tiệc.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: should + have Vp2: đáng ra nên làm gì (nhưng không làm)

D. Tracy đáng ra có thể đã rất xấu hổ khi nhầm lẫn bạn trai mình trong bữa tiệc.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: could + have Vp2: đáng ra có thể làm gì (nhưng không làm)

Chọn B.

Câu 30

I will not go on holiday to relax if I do not have enough time to study.

Lời giải

Dịch: Tôi sẽ không đi nghỉ mát để thư giãn nếu tôi không có đủ thời gian để học.

=> Câu này sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn ra sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai và kết quả của nó.

A. Tôi không có ý định đi nghỉ để thư giãn mặc dù có đủ thời gian cho việc học.

=> Sai về nghĩa.

B. Tôi sẽ không đi nghỉ để thư giãn vì sợ không có đủ thời gian cho việc học.

=> Đáp án đúng. 

C. Tôi sẽ không đi nghỉ để thư giãn trong trường hợp không có đủ thời gian để học. 

=> Sai cấu trúc. Cấu trúc: in case of st: trong trường hợp…

D. Không có lúc nào có thể ngăn cản tôi đi nghỉ để thư giãn bất kể việc học.

=> Sai về nghĩa.

Chọn B.

Câu 31

People believe that the thieves have worked in the store for a long time.

Lời giải

Dịch: Người ta tin rằng những tên trộm đã làm việc trong cửa hàng từ lâu.

A. Người ta tin rằng những tên trộm đã làm việc trong cửa hàng trong một thời gian dài.

=> Sai vì bị động với động từ "believe" ở đề bài đang chia thì hiện tại đơn.

B. Những tên trộm được cho là đã làm việc trong cửa hàng trong một thời gian dài.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc câu bị động khách quan:

Chủ động: People/They + V1 + (that) + S + V2 + O.

Bị động: S + be + V1-p2 + to V2 (nguyên)/ to have V2-p2 + O.

Nếu V1 chia hiện tại đơn, V2 chia hiện tại hoàn thành => to have V2-p2

C. Những tên trộm được cho là đã làm việc ở cửa hàng từ lâu.

=> Sai do không đúng cấu trúc câu bị động khách quan.

D. Người ta tin rằng những tên trộm đã làm việc trong cửa hàng từ lâu.

=> Sai vì bị động với động từ "believe" ở đề bài đang chia thì hiện tại đơn.

Chọn B.

Câu 32

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng . Gọi là đường thẳng nằm trên đồng thời cắt đường thẳng và trục Oz. Một vectơ chỉ phương của d là

Lời giải

 Gọi .

nên .

Khi đó ta có: .

Suy ra đường thẳng có một VTCP là: . Chọn B.

Câu 33

Biết x, y là hai số thực thỏa mãn với i là đơn vị ảo. Tính .

Lời giải

 Ta có: .

Suy ra . Chọn C.

Câu 34

Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình là khoảng . Tính giá trị của biểu thức .

Lời giải

Điều kiện xác định:

Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình (ảnh 1)
Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình (ảnh 2)

Ta có bất phương trình:

Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình (ảnh 3)
Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình (ảnh 4)

Kết hợp với điều kiện xác định, suy ra tập nghiệm của bất phương trình là:

Vậy . Chọn B.

Câu 35

 Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và . Gọi I là trung điểm của AB và H là hình chiếu vuông góc của O trên cạnh AC. Thể tích của khối tứ diện AOIH bằng

Lời giải

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAC, ta có:

Mặt khác: .

Vậy thể tích của khối tứ diện AOIH là:  Chọn A.

Câu 36

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để hàm số luôn nghịch biến trên khoảng .

Lời giải

Xét hàm số trên .

Để hàm số luôn nghịch biến trên khoảng thì Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 1)

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 2) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 3).

Trường hợp 1: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 4).

Khi đó:Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 5)

. Suy ra Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 6)

.

Trường hợp 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 7).

Khi đó: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 8)

.

Suy ra Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 9)

.

Trường hợp 3: . Khi đó ta có: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 10) (thỏa mãn).

Vậy các giá trị thực của tham số thỏa mãn là: . Chọn D.

Câu 37

Một cái cổng có dạng hình parabol (như hình vẽ dưới). Chiều cao chiều rộng   Chủ nhà làm hai cánh cổng khi đóng lại là hình chữ nhật CDEF có giá tiền là 1 200 000 đồng/m2, phần còn lại của cổng để trang trí có giá tiền là 900 000 đồng/m2. Hỏi tổng số tiền để làm hai phần nói trên gần nhất với số tiền nào dưới đây?

Lời giải

Gắn hệ trục Oxy với H là gốc tọa độ.

nên

nên ; khi đó ; suy ra

Gọi phương trình đường parabol là:

Vì parabol đi qua nên

Suy ra đường parabol có phương trình là:

Chiều dài của cổng hình chữ nhật là: .

Suy ra diện tích của cổng hình chữ nhật là:

Diện tích của cổng parabol chính là phần diện tích giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành. Ta có

Khi đó diện tích phần còn lại của cổng dùng để trang trí là: .

Vậy tổng số tiền cần dùng để làm cổng là:

(đồng) ≈ 11 445 000 (đồng). Chọn C.

Câu 38

Một tổ gồm 10 học sinh. Cần chia tổ đó thành ba nhóm có 5 học sinh, 3 học sinh và 2 học sinh. Số cách chia nhóm là

Lời giải

Chọn 5 học sinh từ 10 học sinh xếp vào nhóm thứ nhất, có cách chọn.

Chọn 3 học sinh từ 5 học sinh còn lại xếp vào nhóm thứ hai, có cách chọn.

Xếp 2 học sinh còn lại vào nhóm cuối cùng.

Vậy số cách chia nhóm là: cách. Chọn B.

Câu 39

Một quán bán thức ăn mang đi có chương trình khuyến mãi như sau:

+ Giảm 20% giá niêm yết cho sản phẩm là cà phê.

+ Giảm 10% giá niêm yết cho sản phẩm là bánh mì.

+ Đặc biệt: nếu mua đủ một combo gồm 1 ly cà phê và 1 ổ bánh mì thì được giảm thêm 10% combo đó trên giá đã giảm.

Bạn Bình đến quán bán thức ăn đó và chọn mua được 7 ly cà phê có giá niêm yết 30 000 đồng mỗi ly và 5 ổ bánh mì có giá niêm yết 20 000 đồng mỗi ổ. Hỏi bạn Bình phải trả bao nhiêu tiền?

Lời giải

Số tiền bạn Bình phải trả cho 1 ly cà phê là: (nghìn đồng).

Số tiền bạn Bình phải trả cho 1 ổ bánh mì là: (nghìn đồng).

Vì bạn bình mua 7 ly cà phê và 5 ổ bánh mì nên sẽ có 5 combo gồm 1 ly cà phê và 1 ổ bánh mì được giảm thêm .

Vậy số tiền bạn Bình phải trả là: (nghìn đồng). Chọn B.

Câu 40

Ông Duy dự định làm bánh chưng và bánh tét để bán vào dịp Tết Qúy Mão 2023 với giá lần lượt là 130 nghìn và 160 nghìn đồng mỗi chiếc. Biết rằng để làm một chiếc bánh chưng cần 500 gam gạo nếp và 150 gam thịt, để làm một chiếc bánh tét cần 400 gam gạo nếp và 200 gam thịt. Tính số lượng bánh mỗi loại để số tiền bán bánh thu được là lớn nhất, biết rằng ông Duy chỉ sử dụng tối đa 10 kg gạo nếp và 4,2 kg thịt.

Lời giải

Gọi số lượng bánh chưng và bánh tét lần lượt là (x, y N*.

Tổng số tiền bán bánh của ông Duy là: (nghìn đồng).

Số lượng gạo nếp ông Duy cần sử dụng là: . Suy ra .

Số lượng thịt ông Duy cần sử dụng là: . Suy ra .

Vậy ta cần tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: với điều kiện:

.

Vẽ các đường thẳng trên hệ trục tọa độ Oxy, ta xác định được miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền đa giác OABC.

Tại ta có . Tại ta có .

Tại ta có . Tại ta có .

Suy ra giá trị lớn nhất của biểu thức bằng 3440 khi .

Vậy ông Duy cần bán 8 bánh chưng và 15 bánh tét để số tiền bán bánh thu được nhiều nhất.

Chọn B.

Câu 41

Một chiếc hộp đựng 7 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đen, 5 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu trắng. Chọn ngẫu nhiên ra 4 viên bi, tính xác suất để lấy được ít nhất 2 viên bi cùng màu.

Lời giải

 Số phần tử của không gian mẫu là: .

Gọi là biến cố “lấy được ít nhất 2 viên bi cùng màu” là biến cố “không có 2 viên bi nào cùng màu”.

Có 7 cách chọn 1 viên bi màu xanh, 6 cách chọn 1 viên bi màu đen, 5 cách chọn 1 viên bi màu đỏ, 4 cách chọn 1 viên bi màu trắng.

Suy ra số phần tử của biến cố là: .

Vậy xác suất của biến cố là:

Chọn B.

Câu 42

Một học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi của mình. Học sinh thắp hai ngọn nến có chiều dài bằng nhau, một cây nến dày hơn cây nến kia. Cây nến dày được thiết kế để tồn tại trong năm giờ trong khi cây nến mỏng được thiết kế để tồn tại trong ba giờ. Sau khi học xong, học sinh thấy được cây nến dày dài gấp 3 lần cây nến mỏng. Người học sinh đã học dưới ánh nến bao lâu?

Lời giải

 Gọi chiều dài mỗi cây nến ban đầu là , thời gian học sinh học dưới ánh nến là giờ.

Chiều dài của cây nến dày sau khi học xong là: .

Chiều dài của cây nến mỏng sau khi học xong là: .

Vì sau khi học xong, học sinh thấy được cây nến dày dài gấp 3 lần cây nến mỏng nên ta có:

.

Vậy học sinh đã học dưới ánh nến (phút). Chọn D.

Câu 43

Gia đình Thảo có 6 thành viên: ông, bà, bố, mẹ, anh trai và Thảo. Biết rằng, mỗi bữa ăn trong gia đình mọi người sẽ ngồi quanh một bàn tròn. Ông ngồi cạnh bà và bố; mẹ ngồi cạnh bố nhưng không ngồi cạnh Thảo. Vậy anh trai ngồi cạnh hai người nào?

Lời giải

Dựa vào các dữ kiện:

+ Ông ngồi cạnh bà và bố;

+ Mẹ ngồi cạnh bố;

+ Mẹ không ngồi cạnh Thảo.

→ Ta có hình minh họa như sau:

→ Anh trai ngồi cạnh Thảo và mẹ. Chọn D.

Câu 44

Thông tin về bốn chất được biểu thị bằng các chữ cái X, Y, Z, T như đồ thị bên.

Chất nào có khối lượng riêng lớn nhất?

Lời giải

Ta có:

→ Chất có khối lượng riêng lớn nhất khi m lớn nhất và V bé nhất.

Quan sát đồ thị ta thấy chất X thỏa mãn.

Chọn A.

Câu 45

Alkane T có phần trăm khối lượng nguyên tố hydrogen bằng 16,28%. Khi cho T tác dụng với khí (có chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monochlorine. Tên gọi của T là

Lời giải

Gọi công thức của alkane T là

(n3 vì T tác dụng với thu được 2 dẫn xuất)

→ Công thức phân tử của T là

Mà T tác dụng với chỉ thu được 2 dẫn xuất monochlorine nên công thức cấu tạo của T là: 2,3-dimethylbutane

Chọn A.

Câu 46

Hỗn hợp nào sau đây khi tác dụng với dung dịch (loãng, nóng, không có không khí) thì không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử?

Lời giải

Hỗn hợp (Cu và FeO) + chỉ xảy ra phản ứng sau:

Chọn B.

Câu 47

Ngâm một lá Fe vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra nhanh hơn. Chất tan trong dung dịch X là

Lời giải

Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra nhanh hơn nên đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa.

→ X là .

Chọn D.

Câu 48

Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian ba năm, 87,5% số hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là

Lời giải

Số hạt nhân bị phân rã sau 3 năm là:

năm.

Chọn D.

Câu 49

Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, với công suất phát âm không đổi. Một máy đo mức cường độ âm chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 1 m/s. Khi máy đến điểm B cách nguồn âm 20 m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB so với ở điểm A, thời gian máy đo chuyển động từ A đến B là

Lời giải

 Ta có:

Thời gian máy đo chuyển động từ A đến B là: 

Chọn C.

Câu 50

Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng 100 N/m, vật nhỏ khối lượng là m = 100 g. Nâng vật lên theo phương thẳng đứng để lò xo nén 3 cm rồi truyền cho vật vận tốc đầu  hướng thẳng đứng xuống dưới. Trong một chu kì, khoảng thời gian lực đàn hồi của lò xo có độ lớn nhỏ hơn 2 N gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Tần số góc của con lắc là:

Ở VTCB, lò xo giãn một đoạn là:

Nâng vật lên để lò xo nén 3 cm, li độ của con lắc khi đó là:

Ta có công thức độc lập với thời gian:

Độ lớn của lực đàn hồi là: 

Ta có vòng tròn lượng giác:

Từ vòng tròn lượng giác, ta có:

Vậy trong khoảng thời gian lực đàn hồi có độ lớn nhỏ hơn 2 N, vecto quay được góc:

Vậy giá trị thời gian gần nhất là 0,05s. Chọn C.

Câu 51

Một đoạn dây dẫn dài đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc . Biết cảm ứng từ  và dây dẫn chịu lực từ . Cường độ dòng điện trong dây dẫn là

Lời giải

Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là:

.

Chọn B.

Câu 52

Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là

Lời giải

Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. Ở những động vật này, con non phải trải qua nhiều lần lột xác để hoàn thiện cơ thể trưởng thành. Chọn C.

Câu 53

Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm cho cây trên cạn có thể bị chết khi môi trường bị ngập úng lâu ngày?

(1) Cây không hấp thụ được khoáng.

(2) Thiếu O2 phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ.

(3) Tích lũy chất độc hại trong tế bào và làm cho lông hút chết.

(4) Mất cân bằng nước trong cây.

Lời giải

Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng, rễ cây thiếu ôxi Thiếu ôxi phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết và không hình thành được lông hút mới Không có lông hút cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá hoại Cây bị chết.

Vậy có 3 nguyên nhân đúng là (2), (3), (4). Chọn C.

Câu 54

Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là

Lời giải

 Vì nòi 1 là nòi gốc và đột biến phát sinh các nòi còn lại là do đột biến đảo đoạn cho nên thứ tự xuất hiện là 1  3 (đảo đoạn CDEF thành FEDC)  4 (đảo đoạn DCGH thành HGCD)  2 (đảo đoạn ABFEH thành HEFBA). Chọn A.

Câu 55

Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen tri chiếm tỉ lệ

Lời giải

F1 thu được 24 loại kiểu gen mà kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25% chỉ có ở giới đực  Gen nằm trên NST giới tính X tại vùng không tương đồng.

TH1: Xét 1 gen nằm trên giới tính (ví dụ gen Dd)

Ta có: XDXd × XDY ® XdY = 0,25 → aa,bb = 1,25% : 0,25 = 5% = 10% ab (ruồi giấm cái) × 50% ab (ruồi giấm đực – ruồi giấm đực không hoán vị gen). Vậy ab (ruồi giấm cái) = 10% suy ra kiểu gen của ruồi giấm cái là . Vậy P là XDXd (f = 20%) × XDY . Thử lại, số loại kiểu gen = 7 × 4 = 28 (không thỏa mãn).

Vậy 2 gen nằm trên 1 cặp NST giới tính (ví dụ gen Bb, Dd).

Số loại kiểu gen = 24 = 3 × 8 (cặp Aa có 3 kiểu gen; cặp Bb, Dd có 8 kiểu gen).

Phép lai gen Aa =  Aa × Aa → aa = 0,25 → XbdY = 5% → Xbd = 10%.

 F1: AaXBdXbD × AaXBDY.

 Ruồi cái A-B-D- ở F1 = 0,75 × 1/2 = 0,375.

Xác định tỉ lệ ruồi cái có 5 alen trội ở F1:

+ Ruồi cái AA cần 3 alen trội cặp BD (XBDXBd và XBDXbD)

+ Ruồi cái Aa cần 4 alen trội cặp BD (XBDXBD)

Vậy tỉ lệ cần tìm =  Chọn B.

Câu 56

 Lĩnh vực nào sau đây không đặt ra làm mục tiêu hợp tác chính trong Liên minh châu Âu (EU)?

Lời giải

Mục tiêu hợp tác chính trong Liên minh châu Âu (EU) không phải là quân sự. Chọn D.

Câu 57

Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc?

Lời giải

Do điều kiện tự nhiên và dân đông nên cây lương thực là cây trồng quan trọng nhất ở Trung Quốc. Chọn A.

Câu 58

Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là

Lời giải

 Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Chọn A.

Câu 59

Sông nào sau đây có mùa lũ vào thu-đông?

Lời giải

Sông Đà Rằng có mùa lũ vào thu-đông, sông này ở miền Trung. Chọn C.

Câu 60

Từ sau cuộc Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh của các quốc gia, các nước trên thế giới đều tập trung vào chiến lược lấy phát triển

Lời giải

Một trong nhưng xu thế chính của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm hay trọng tâm, bởi vì kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. Chọn A.

Câu 61

Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh về

Lời giải

Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh về chính trị và kinh tế. Chọn C.

Câu 62

Bước phát triển của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951) so với Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941) thể hiện ở chỗ

Lời giải

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

A chọn vì ở Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941) thì Đảng Cộng sản Đông Dương chưa chính thức trở thành Đảng cầm quyền, sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì Đảng Cộng sản Đông Dương mới trở thành Đảng cầm quyền. Đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951) thì vai trò lãnh đạo của Đảng càng được tăng cường.

B loại vì phải đến giai đoạn 1954 - 1957 ta mới tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện được nhiệm vụ người cày có ruộng.

C loại vì trong bản Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh đã nêu rõ về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là:

+ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là tiêu diệt bọn đế quốc xâm lược, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất, xoá bò hình thức bóc lột phong kiến, làm cho người cày có ruộng, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

+ Nhiệm vụ chống đế quốc và nhiệm vụ chống phong kiến khăng khít với nhau. Nhưng trọng tâm của cách mạng trong giai đoạn hiện tại là giải phóng dân tộc. Kẻ thù cụ thể trước mắt của cách mạng là chủ nghĩa đế quốc xâm lược và bè lũ tay sai. Mũi nhọn của cách mạng chủ yếu chĩa vào bọn đế quốc xâm lược → Không có nội dung nào cho thấy sự đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

D loại vì nội dung này không thuộc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951).

Câu 63

Yếu tố nào tạo thời cơ khách quan thuận lợi để cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

Lời giải

Thời cơ của cách mạng tháng Tám bao gồm nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan. Trong đó, nội dung của các phương án A, C, D là nguyên nhân chủ quan quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám. Còn nội dung của phương án B là nguyên nhân khách quan giúp cho cuộc cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu vì kẻ thù của ta đã suy yếu nghiêm trọng. Chọn B.

Đoạn văn 1

Tổ quốc gọi, chúng tôi vào tâm dịch

Hăng hái lên đường dẫu biết lắm gian nan

Một khi COVID dịch đã lan tràn

Vì quê hương, toàn dân cùng gắng sức.

Là chiến sĩ ngành y không ngại gì khổ cực

Đã bốn đợt rồi! Bảo hộ kín toàn thân

Vệ sinh cá nhân, ăn uống những khi cn

Đều thật khó vì trên người như “phi công vũ trụ”.

Bệnh nhân đông, cấp cứu không kịp thở

Tất bật suốt ngày rồi lại trực đêm

Kiệt sức sõng soài lại gắng đứng lên

Đồng đội tự chăm nhau như anh em thân thiết!

.............

Rồi chúng ta sẽ là người chiến thắng

Vaccine phòng ngừa, quyết sách 5K

Nồng ấm tình người tình đồng đội thiết tha

Chúng ta được về nhà với nụ cười chiến thắng!

Sao yêu quá những chiến binh thầm lặng

Từng phút từng giờ giữa sống chết bủa vây

Mang lại màu xanh hạnh phúc sum vầy

Cho Tổ quốc bình yên một ngày không xa nữa

(Trích “Trong tâm dịch Covid”, GS.TS.BS Nguyễn Đức Công,

Chủ tịch Hội đồng Bảo vệ sức khỏe cán bộ miền Nam, cand.com.vn)

Câu 64

Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?

Lời giải

Căn cứ các thể thơ đã học.

Bài thơ trên viết theo thể thơ tự do. Chọn D. 

Câu 65

Từ in đậm trong câu sau để chỉ ai: “Sao yêu quá những chiến binh thầm lặng”.

Lời giải

Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.

Chiến binh” được nhắc đến là các bác sĩ. Chọn B. 

Câu 66

Anh/Chị hiểu như thế nào về nội dung của những dòng thơ sau:

Rồi chúng ta sẽ là người chiến thắng

Vaccine phòng ngừa, quyết sách 5K

Nồng ấm tình người tình đồng đội thiết tha

Chúng ta được về nhà với nụ cười chiến thắng!

Lời giải

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu, phân tích.

Nội dung là: Thể hiện niềm tin vào tương lai chiến thắng của dân tộc ta trong cuộc chiến chống đại dịch, đồng thời nêu cao vai trò của những biện pháp phòng chống dịch bệnh. Chọn A. 

Câu 67

Câu thơ sau tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? “Đồng đội tự chăm nhau như anh em thân thiết!”

Lời giải

Căn cứ các biện pháp tu từ đã học, phân tích.

Biện pháp so sánh: “Đồng đội” được ví như “anh em. Chọn A. 

Đoạn văn 2

CAN ANIMALS TALK?

1. In 1977, a young Harvard graduate named Irene Pepperberg brought a one year-old African gray parrot into her lab, and attempted something very unusual. At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it. The bird, named Alex, proved to be a very good pupil.

2. Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and started her work with Alex to prove them wrong.

3. Pepperberg bought Alex in a pet store. She let the store's assistant pick him out because she didn't want other scientists saying later that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work. Most researchers thought that Pepperberg's attempt to communicate with Alex would end in failure.

4. However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate. For example, when Alex was shown an object and was asked about its shape, color, or material, he could label it correctly. He could understand that a key was a key no matter what its size or color, and could figure out how the key was different from others.

5. Pepperberg was careful not to exaggerate Alex's success and abilities. She did not claim that Alex could actually "use" language. Instead, she said that Alex had learned to use a two-way communication code. Alex seemed to understand the turn-taking pattern of communication.

(Oxford University Press, Second Edition Intermediate Chapter 4 Test)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 68

The word "it" in paragraph 1 refers to _______.

Lời giải

Dịch bài đọc:

ĐỘNG VẬT CÓ THỂ NÓI ĐƯỢC KHÔNG?

1. Năm 1977, một sinh viên trẻ tốt nghiệp Harvard tên là Irene Pepperberg đã mang một con vẹt xám châu Phi một tuổi vào phòng thí nghiệm của mình và thử làm một điều gì đó rất khác thường. Vào thời điểm mà các nhà khoa học đồng nghiệp của cô cho rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở mức độ rất cơ bản, Irene bắt đầu khám phá suy nghĩ của một sinh vật bằng cách nói chuyện với nó. Chú chim có tên Alex tỏ ra là một học trò rất giỏi.

2. Các nhà khoa học thời đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ. Họ tin rằng động vật chỉ phản ứng với mọi thứ vì chúng được lập trình bởi thiên nhiên để phản ứng theo cách đó chứ không phải vì chúng có khả năng suy nghĩ hay cảm nhận. Bất kỳ chủ sở hữu vật nuôi có lē sē không đồng ý. Pepperberg cũng không đồng ý và bắt đầu làm việc với Alex để chứng minh họ sai.

3. Pepperberg mua Alex ở cửa hàng thú cưng. Cô để trợ lý của cửa hàng chọn chú chim vì cô không muốn các nhà khoa học khác sau này nói rằng cô đã cố tình chọn một con chim đặc biệt thông minh cho công việc của mình. Hầu hết các nhà nghiên cứu đều cho rằng nỗ lực giao tiếp với Alex của Pepperberg sē thất bại.

4. Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Trên thực tế, trong vài năm tiếp theo, Alex đã học cách bắt chước gần 150 từ tiếng Anh và thậm chí còn có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở mức độ cơ bản để giao tiếp. Ví dụ: khi Alex được cho xem một đồ vật và được hỏi về hình dạng, màu sắc hoặc chất liệu của đồ vật đó, nó có thể chỉ ra một cách chính xác. Nó có thể hiểu rằng chiếc chìa khóa vẫn là chiếc chìa khóa bất kể kích thước hay màu sắc của nó như thế nào và có thể hiểu được chiếc chìa khóa này khác với những chiếc chìa khóa khác như thế nào.

5. Pepperberg cẩn thận không phóng đại thành công và khả năng của Alex. Cô ấy không khẳng định rằng Alex thực sự có thể "sử dụng" ngôn ngữ. Thay vào đó, cô ấy nói rằng Alex đã học cách sử dụng mã giao tiếp hai chiều. Alex dường như hiểu được kiểu giao tiếp luân phiên.

 

Dịch: Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến _______.

A. động vật

B. nhà nghiên cứu

C. Alex

D. tâm trí

Thông tin: In 1977, a young Harvard graduate named Irene Pepperberg brought a one-year-old African gray parrot into her lab, and attempted something very unusual. At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it. The bird, named Alex, proved to be a very good pupil. (Năm 1977, một sinh viên trẻ tốt nghiệp Harvard tên là Irene Pepperberg đã mang một con vẹt xám châu Phi một tuổi vào phòng thí nghiệm của mình và thử làm một điều gì đó rất khác thường. Vào thời điểm mà các nhà khoa học đồng nghiệp của cô cho rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở mức độ rất cơ bản, Irene bắt đầu khám phá suy nghĩ của một sinh vật bằng cách nói chuyện với . Chú chim có tên Alex tỏ ra là một học trò rất giỏi.)

=> Từ "it" thay thế cho cụm "a one-year-old African gray parrot" hay cụ thể hơn là "Alex" được nhắc đến ở câu trước.

Chọn C.

Câu 69

According to the passage, other scientists believed that animals _______.

Lời giải

Dịch: Theo văn bản, các nhà khoa học khác tin rằng động vật _______.

A. suy nghĩ về mọi thứ một cách đơn giản và nhanh chóng

B. có thể học cách giao tiếp nhanh chóng

C. có thể phản ứng tốt với giọng nói của con người

D. không có khả năng suy nghĩ và cảm nhận như con người

Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. (Các nhà khoa học thời đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ.)

Chọn D.

Câu 70

In paragraph 4, "imitate" is closest in meaning to _______.

Lời giải

Dịch: Trong đoạn 4, từ "imitate" có nghĩa gần nhất với _______.

A. giao tiếp

B. sao chép

C. nghe

D. viết

Thông tin: However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate. (Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Trên thực tế, trong vài năm tiếp theo, Alex đã học cách bắt chước gần 150 từ tiếng Anh và thậm chí còn có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở mức độ cơ bản để giao tiếp.)

=> imitate = copy (v): bắt chước, sao chép

Chọn B.

Câu 71

Which of the following is NOT true about Irene's parrot Alex?

Lời giải

Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về chú vẹt Alex của Irene?

A. Nó có thể nói gần 150 từ tiếng Anh.

B. Nó có thể gọi tên một số đồ vật.

C. Nó có thể phân biệt được đồ vật.

D. Nó có khả năng tạo ra những cuộc trò chuyện phức tạp.

Thông tin: In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate. For example, when Alex was shown an object and was asked about its shape, color, or material, he could label it correctly. He could understand that a key was a key no matter what its size or color, and could figure out how the key was different from others. (Trên thực tế, trong vài năm tiếp theo, Alex đã học cách bắt chước gần 150 từ tiếng Anh và thậm chí còn có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở mức độ cơ bản để giao tiếp. Ví dụ: khi Alex được cho xem một đồ vật và được hỏi về hình dạng, màu sắc hoặc chất liệu của đồ vật đó, nó có thể chỉ ra một cách chính xác. Nó có thể hiểu rằng chiếc chìa khóa vẫn là chiếc chìa khóa bất kể kích thước hay màu sắc của nó như thế nào và có thể hiểu được chiếc chìa khóa này khác với những chiếc chìa khóa khác như thế nào.)

Chọn D.

Câu 72

The reading passage is mainly about _______.

Lời giải

Dịch: Văn bản chủ yếu nói về _______.

A. cách động vật giao tiếp với con người

B. nỗ lực thành công của một sinh viên tốt nghiệp trong việc giao tiếp với một con chim

C. lý do vẹt thông minh hơn các loài động vật khác

D. nỗ lực thành công của một sinh viên tốt nghiệp Harvard để chứng minh các nhà khoa học đồng nghiệp của cô đã sai

Thông tin:

- At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it. (Vào thời điểm mà các nhà khoa học đồng nghiệp của cô cho rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở mức độ rất cơ bản, Irene bắt đầu khám phá suy nghĩ của một sinh vật bằng cách nói chuyện với nó.)

- However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate. (Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Trên thực tế, trong vài năm tiếp theo, Alex đã học cách bắt chước gần 150 từ tiếng Anh và thậm chí còn có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở mức độ cơ bản để giao tiếp.)

=> Đáp án D sai vì căn cứ vào đoạn 2: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and started her work with Alex to prove them wrong. (Các nhà khoa học thời đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ. Họ tin rằng động vật chỉ phản ứng với mọi thứ vì chúng được lập trình bởi thiên nhiên để phản ứng theo cách đó chứ không phải vì chúng có khả năng suy nghĩ hay cảm nhận. Bất kỳ chủ sở hữu vật nuôi có lẽ sẽ không đồng ý. Pepperberg cũng không đồng ý và bắt đầu làm việc với Alex để chứng minh họ sai.)

=> Pepperberg muốn chứng minh cho không chỉ các nhà khoa học đồng nghiệp mà toàn bộ nhà khoa học nói chung thời đó rằng họ sai.

Chọn B.

Đoạn văn 3

Tổ 1 lớp 9B đến lượt trực nhật lớp, tổ 1 có 10 bạn là: A, B, C, D, E là nam; F, G, H, I, K là nữ. Cả tổ sẽ phải thống nhất chia lịch trực nhật từ thứ 2 đến thứ 6, mỗi buổi trực nhật sẽ có 2 bạn: 1 nam và 1 nữ. Biết rằng, mỗi bạn chỉ trực duy nhất 1 ngày trong tuần và lịch trực nhật được xếp như sau:

• A và H luôn trực cùng nhau.

• B và C không trực cùng với I.

• K trực vào thứ 4.

• A trực trước và cách B 2 ngày.

• G chỉ trực với B hoặc D.

Câu 73

Nếu H trực vào thứ 2 thì I có thể trực vào thứ mấy?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện:

• Cả tổ sẽ phải thống nhất chia lịch trực nhật từ thứ 2 đến thứ 6.

• A và H luôn trực cùng nhau.

• A trực trước và cách B 2 ngày.

• K trực vào thứ 4 (dữ kiện cố định).

→ A và H có thể trực vào thứ 2 hoặc thứ 3; B có thể trực vào thứ 4 hoặc thứ 5.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “H trực vào thứ 2” → A trực vào thứ 2 → B trực vào thứ 4 (vì A trực trước và cách B 2 ngày).

Mà: “B không trực cùng với I” → I có thể trực vào thứ 3, 5 hoặc 6. Chọn D.

Câu 74

Nếu C trực vào thứ 6 thì người trực với C là

Lời giải

Dựa vào dữ kiện câu hỏi: “C trực vào thứ 6”.

Kết hợp với các dữ kiện giải thiết ta có:

• A và H luôn trực cùng nhau → C không trực với H.

• B và C không trực cùng với I → C không trực với I.

• K trực vào thứ 4 → K không trực vào thứ 6 → C không trực với K.

• G chỉ trực với B hoặc D → C không trực với G.

• Mỗi buổi trực nhật sẽ có 2 bạn: 1 nam và 1 nữ → C không trực với A, B, D, E → C chắc chắn trực với F. Chọn C.

Câu 75

Nếu E trực vào thứ 3 và G trực vào thứ 6 thì ai sẽ trực vào thứ 4?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện:

• A và H luôn trực cùng nhau.

• A trực trước và cách B 2 ngày.

• K trực vào thứ 4.

→ A và H có thể trực vào thứ 2 hoặc thứ 3; B có thể trực vào thứ 4 hoặc thứ 5.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “E trực vào thứ 3 và G trực vào thứ 6” → A và H trực vào thứ 2

→ B trực vào thứ 4. Chọn B.

Câu 76

Nếu D trực ngay trước B và D trực trước E 2 ngày thì ai sẽ trực cùng K?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện:

• A và H luôn trực cùng nhau.

• A trực trước và cách B 2 ngày.

• K trực vào thứ 4.

→ A và H có thể trực vào thứ 2 hoặc thứ 3; B có thể trực vào thứ 4 hoặc thứ 5.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “D trực ngay trước B và D trực trước E 2 ngày” → Có 2 TH xảy ra.

TH1: A và H trực vào thứ 2 → B trực vào thứ 4 → D trực vào thứ 3 → E trực vào thứ 5 → C trực vào thứ 6 → G trực vào thứ 3 → l trực vào thứ 5 → F trực vào thứ 6.

Minh họa:

TH2: A và H trực vào thứ 3 → B trực vào thứ 5 → D trực vào thứ 4 → E trực vào thứ 6 → C trực vào thứ 2 → G trực vào thứ 5 → F trực vào thứ 2 → I trực vào thứ 6.

Minh họa: 

Chọn B.

Đoạn văn 4

Để chuẩn bị cho lễ bế giảng, lớp 12A1 chuẩn bị hai tiết mục hát A và B; hai tiết mục nhảy C và D. Lớp 12A2 chuẩn bị hai tiết mục hát E và F; hai tiết mục nhảy G và H. Mỗi một tiết mục biểu diễn đúng một lần trong buổi lễ. Các tiết mục có thể biểu diễn theo một thứ tự bất kỳ, thỏa mãn các yêu cầu sau:

• Các tiết mục hát và nhảy phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn.

• Tiết mục đầu tiên là của lớp 12A2 và tiết mục thứ hai là của lớp 12A1.

• Tiết mục cuối cùng phải là một tiết mục hát của lớp 12A1.

Câu 77

Nếu tiết mục H ở vị trí thứ bảy, tiết mục nào dưới đây phải biểu diễn đầu tiên?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện câu hỏi: “tiết mục H ở vị trí thứ bảy”.

Kết hợp dữ kiện đề bài:

• Các tiết mục hát và nhảy phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn.

Ta có bảng minh họa sau:

Kết hợp với dữ kiện đề bài:

• Tiết mục đầu tiên là của lớp 12A2 và tiết mục thứ hai là của lớp 12A1.

→ Tiết mục biểu diễn đầu tiên là tiết mục nhảy: G. Chọn A.

Câu 78

Tiết mục nào sau đây có thể biểu diễn đầu tiên?

Lời giải

Dựa vào các dữ kiện:

• Các tiết mục hát và nhảy phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn.

• Tiết mục đầu tiên là của lớp 12A2 và tiết mục thứ hai là của lớp 12A1.

• Tiết mục cuối cùng phải là một tiết mục hát của lớp 12A1.

• Mỗi lớp chuẩn bị hai tiết mục hát và hai tiết mục nhảy.

• Mỗi một tiết mục biểu diễn đúng một lần trong buổi lễ.

Ta có bảng minh họa sau:

→ Tiết mục đầu tiên là tiết mục: G hoặc H. Chọn C.

Câu 79

Nếu G ở vị trí thứ ba, F ở vị trí thứ tư và D ở vị trí thứ năm thì tiết mục nào dưới đây phải biểu diễn ở vị trí thứ sáu?

Lời giải

Dựa vào các dữ kiện:

• Các tiết mục hát và nhảy phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn.

• Tiết mục đầu tiên là của lớp 12A2 và tiết mục thứ hai là của lớp 12A1.

• Tiết mục cuối cùng phải là một tiết mục hát của lớp 12A1.

• Mỗi lớp chuẩn bị hai tiết mục hát và hai tiết mục nhảy.

• Mỗi một tiết mục biểu diễn đúng một lần trong buổi lễ.

Ta có bảng minh họa sau:

→ Tiết mục số 6 phải là tiết mục hát của lớp 12A2: tiết mục E. Chọn B.

Câu 80

Nếu C ở vị trí thứ ba thì D phải ở vị trí

Lời giải

Dựa vào các dữ kiện:

• Các tiết mục hát và nhảy phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn.

• Tiết mục đầu tiên là của lớp 12A2 và tiết mục thứ hai là của lớp 12A1.

• Tiết mục cuối cùng phải là một tiết mục hát của lớp 12A1.

• Mỗi lớp chuẩn bị hai tiết mục hát và hai tiết mục nhảy.

• Mỗi một tiết mục biểu diễn đúng một lần trong buổi lễ.

→ Tiết mục nhảy D của lớp 12A1 có thể ở vị trí số 5 hoặc số 7. Chọn D.

Đoạn văn 5

Tỷ lệ phần trăm (%) thất nghiệp ở sáu quốc gia trong khoảng thời gian 5 năm như sau:

Câu 81

Hai quốc gia nào có cùng tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với năm 2018?

Lời giải

Quốc gia A có tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với 2018 là: 5,5 – 4,2 = 1,3%.

Quốc gia F có tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với 2018 là: 8,1 – 6,8 = 1,3%.

Vậy quốc gia A và F có cùng tỷ lệ thất nghiệp tăng. Chọn C.

Câu 82

Tỷ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở Quốc gia D cao hơn so với Quốc gia E là bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

Tỷ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở Quốc gia D là:

.

Tỷ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở Quốc gia E là:

.

Quốc gia D cao hơn Quốc gia E là: 9,06 – 6,06 = 3. Chọn B.

Câu 83

Tỉ lệ thất nghiệp trung bình ở cả sáu quốc gia năm 2022 chênh lệch so với năm 2021 là bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

Tỉ lệ thất nghiệp trung bình ở cả sáu quốc gia năm 2022 chênh lệch so với năm 2021 là:

. Chọn D.

Câu 84

Nếu dân số của Quốc gia D tương đối ổn định ở mức khoảng 65 triệu người trong thời gian 5 năm, thì năm 2022 sẽ có thêm khoảng bao nhiêu người thất nghiệp so với năm 2018?

Lời giải

Năm 2022, quốc gia D sẽ có thêm khoảng bao nhiêu người thất nghiệp so với năm 2018 là: người. Chọn A.

Đoạn văn 6

Biểu đồ dưới đây trình bày chi tiết các khoản chi của Sinh Viên A trung bình trong một tháng:

Câu 85

Sinh viên A dành ra 40% chi tiêu ở mục “khác” cho việc giải trí. Nếu anh ấy chi 700 000 đồng cho việc giải trí thì số tiền anh ấy chi cho việc nộp học phí là bao nhiêu đồng?

Lời giải

Số tiền anh ấy chi cho việc nộp học phí là: (đồng). Chọn A.

Câu 86

Nếu sinh viên A được bố mẹ chu cấp 7 triệu đồng mỗi tháng thì số tiền mà anh ấy chi cho thuê nhà và ăn uống là bao nhiêu đồng?

Lời giải

Số tiền mà anh ấy chi cho thuê nhà và ăn uống là:

(đồng). Chọn D.

Câu 87

Khi cắt giảm chi tiêu cho việc mua quần áo của sinh viên A giảm 20% thì kéo theo chi tiêu của anh ấy cho mục “khác” đã giảm từ 1 750 000 đồng xuống còn 1 645 000 đồng. Vậy chi tiêu cho việc mua quần áo chiếm bao nhiêu phần trăm trong mục “khác” của sinh viên A?

Lời giải

Chi tiêu cho việc mua quần áo của sinh viên A là: (đồng).

Chi tiêu cho việc mua quần áo chiếm số phần trăm trong mục “khác” là: .

Chọn D.

Đoạn văn 7

Doanh thu bán hàng (tính bằng triệu đồng) của 5 đại lí trong hai giai đoạn năm 2018 – 2019 và 2019 – 2020 được thể hiện như biểu đồ dưới đây:

Câu 88

Tỷ lệ phần trăm thay đổi trong tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2018 – 2019 và 2019 – 2020 là bao nhiêu?

Lời giải

 Tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2018 – 2019 là:

(triệu đồng).

Tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2019 – 2020 là:

(triệu đồng).

Tỷ lệ phần trăm thay đổi trong tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2018 – 2019 và 2019 – 2020 là: . Chọn B.

Câu 89

Đại lí nào có tỷ lệ chênh lệch phần trăm lớn nhất về doanh thu bán hàng giữa hai năm?

Lời giải

Tỷ lệ chênh lệch doanh thu bán hàng giữa 2 năm của các đại lí là:

+ Đại lí I: . + Đại lí IV: .

+ Đại lí V: . + Đại lí II: .

Vậy đại lí có chênh lệch lớn nhất là đại lí I. Chọn A.

Câu 90

Doanh thu của đại lý IV trong giai đoạn năm 2019 – 2020 sẽ là bao nhiêu triệu đồng để cho thấy đại lí IV cũng tăng cùng lượng doanh thu như đại lí III so với giai đoạn năm 2018 – 2019?

Lời giải

Lượng tăng doanh thu của đại lí III giai đoạn năm 2019 – 2020 so với giai đoạn 2018 – 2019 là: 700 – 650 = 50 (triệu đồng).

Vậy để có lượng tăng doanh thu giống như đại lý III thì doanh thu của đại lí IV năm 2019 – 2020 là: 900 + 50 = 950 (triệu đồng). Chọn A.

Đoạn văn 8

Phosphorus pentachloride, là chất khí được sử dụng làm chất chlorine hóa và chất xúc tác trong sản xuất hóa chất hữu cơ, chất trung gian, thuốc nhuộm. Hình dạng phân tử là lưỡng tháp tam giác được biểu diễn dưới đây.

Câu 91

Có bao nhiêu góc có giá trị bằng 90°?

Lời giải

Nhận thấy có các góc sau bằng :

 

Chọn D.

Câu 92

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử P được biểu diễn bằng ô orbital là

Lời giải

Chọn C.

Câu 93

Để tạo liên kết với các nguyên tử Cl thì P sẽ chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích để tạo ra thêm electron độc thân. Ở trạng thái kích thích, cấu hình electron của nguyên tử P được biểu diễn bằng orbital như sau:

Số electron độc thân ở trạng thái này là

Lời giải

Quan sát ta thấy có 5 orbital chứa electron độc thân nên có 5 electron độc thân.

Chọn D.

Đoạn văn 9

Ở pha khí, tồn tại ở dạng hợp chất phân tử. Một phản ứng của khí ở nhiệt độ cao được biểu diễn bằng phương trình cân bằng sau:

 

Câu 94

 Số gam có thể tạo thành từ 1,25 mol

Lời giải

Chọn C.

Câu 95

Giản đồ thế năng của được thể hiện dưới đây:

Dựa vào giản đồ, cho biết độ dài liên kết của tính theo picomet là

Lời giải

Độ dài liên kết của tính theo picomet là 200.

Chọn A.

Câu 96

trong pha khí bị chuyển hoá thuận nghịch thành hợp chất A.

Biết trong hợp chất A, có tổng số hạt mang điện là 256 hạt. Công thức phân tử của A 

Lời giải

Hợp chất A chỉ chứa Al và Cl nên giả sử CTPT của A là

Al mang 13 electron + 13 proton nên tổng số hạt mang điện là 26 hạt.

Cl mang 17 electron + 17 proton nên tổng số hạt mang điện là 34 hạt.

x

1

2

3

4

y

6,76

6

5,23

4,47

 

Loại

Thỏa mãn

Loại

Loại

Vậy CTPT của A là

Chọn B.

Đoạn văn 10

Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần phức tạp thành những chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau. Với mục đích đó là nhằm thu được các thông tin về thành phần, tính chất hay trạng thái của những khối vật chất liên quan đến chùm ánh sáng đó.

Máy đo quang phổ có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Ta có thể xem một vài ứng dụng của máy quang phổ qua những lợi ích mà nó mang lại như sau:

- Phục hồi tác phẩm nghệ thuật: Do là phương pháp phân tích nhanh và không phá hủy nên máy quang phổ huỳnh quang tia X được sử dụng tiến hành hoạt động này.

- Kiểm tra những nguyên tố độc hại: Để đảm bảo vật liệu sử dụng trong các thiết bị điện, điện tử và ôtô hoặc đồ chơi trẻ em không chứa những nguyên tố độc hại với hàm lượng vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

- Xác định cấu trúc phân tử: Từ tần số của các vạch phổ hấp thụ ta có thể biết sự có mặt của các nhóm chức trong phân tử.

- Nhận biết các chất: Hiện nay người ta đã công bố một số tuyển tập phổ hồng ngoại của các chất và các tần số nhóm đặc trưng

- Phân tích định lượng: Máy đo quang phổ cho phép sự tăng tỷ lệ tín hiệu/nhiễu làm cho việc phân tích định lượng càng thêm chính xác và do đó mở rộng được phạm vi phân tích định lượng.

Câu 97

Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng

Lời giải

Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng. Chọn C.

Câu 98

Quang phổ liên tục

Lời giải

Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật. Chọn B.

Câu 99

Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ thì phát ra

Lời giải

Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ  thì phát ra hai quang phổ liên tục giống nhau. Chọn B.

Đoạn văn 11

Năng lượng, trong đó năng lượng điện đóng vai trò quan trọng, quyết định sự tồn tại, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người. Ngày nay, nguồn tài nguyên năng lượng không tái tạo ngày càng cạn kiệt. Vì vậy việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng Mặt Trời, thủy điện, gió, nhiệt điện và sinh học đang là sự lựa chọn hàng đầu hiện nay.

Năng lượng Mặt Trời là một dạng năng lượng sạch được sử dụng lâu dài và hoàn toàn miễn phí. Chính vì vậy, việc sử dụng pin năng lượng mặt trời là một giải pháp tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm chi phí và góp phần bảo vệ môi trường.

Pin Mặt Trời (còn gọi là pin quang điện) là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Cấu tạo của pin quang điện gồm một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp bán dẫn loại p. Mặt trên cùng là một lớp kim loại mỏng trong suốt với ánh sáng và dưới cùng là một đế kim loại. Các lớp kim loại này đóng vai trò là các điện cực. Lớp tiếp xúc p – n được hình thành giữa hai bán dẫn. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang điện vào lớp kim loại mỏng ở trên cùng thì ánh sáng sẽ đi xuyên qua lớp này và lớp bán dẫn loại p, rồi đến lớp chuyển tiếp p – n, gây ra hiện tượng quang điện trong, giải phóng ra các cặp electron dẫn và lỗ trống. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p – n đẩy các lỗ trống về phía bán dẫn loại p và đẩy các electron về phía bán dẫn loại n. Do đó lớp kim loại mỏng ở trên sẽ nhiễm điện dương và trở thành điện cực dương của pin, còn đế kim loại phía dưới sẽ nhiễm điện âm và trở thành điện cực âm.

Pin Mặt Trời đã trở thành nguồn cung cấp điện năng cho các vùng sâu, vùng xa ở nước ta, trên các vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, máy tính bỏ túi,…

Câu 100

 Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng

Lời giải

Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong. Chọn A.

Câu 101

Người ta muốn xây dựng một trung tâm điện Mặt Trời. Biết rằng cứ bề mặt pin nhận được công suất trung bình là 4000 W. Nếu hiệu suất của các pin Mặt Trời được sử dụng là 10% thì để nhận được công suất 1000 MW thì bề mặt tổng cộng cần có diện tích là:

Lời giải

Cứ  bề mặt pin nhận được công suất trung bình

 bề mặt pin nhận được công suất trung bình

Công suất có ích:

Hiệu suất của pin: 

Chọn C.

Câu 102

Một bộ pin Mặt Trời có diện tích bề mặt là . Tỉ lệ sự chuyển hóa năng lượng điện là 12%. Bộ pin này được đặt ở nơi có sự bức xạ Mặt Trời trung bình là  trong mỗi giây. Tính năng lượng điện cung cấp hằng ngày với thời gian chiếu sáng trung bình của Mặt Trời là 12 giờ.

Lời giải

Ta có:

+ Bộ pin được đặt ở nơi có bức xạ Mặt Trời trung bình  trong mỗi giây.

+ Bộ pin có diện tích bề mặt .

+ Thời gian chiếu sáng trung bình trong 1 ngày của Mặt Trời là 12 giờ

Năng lượng mà Mặt Trời cung cấp trong 1 ngày là:

Tỉ lệ chuyển hóa năng lượng điện là :

Chọn D.

Đoạn văn 12

Chứng bạch tạng ở người là do thiếu mêlanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng:

Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirôzin dưới tác dụng của enzym

Phản ứng 2: Chất tirôzin được biến thành mêlanin dưới tác dụng của enzym

Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng, người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirôzin thì tóc của B có màu đen của sắc tố mêlanin còn của tóc của A thì không có màu. Biết rằng enzym và enzym là sản phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzym.

Câu 103

Tính trạng da bị bạch tạng ở người di truyền theo quy luật nào sau đây?

Lời giải

Theo mô tả của đề bài thì ta có sơ đồ phản ứng sinh hoá phản ánh sự hình thành tính trạng màu tóc được mô tả như sau:

Mà enzym thì do gen A quy định; Enzym thì do gen B quy định. Điều này chứng tỏ tính trạng màu da đen do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Quy ước: A-B- quy định da đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định da bạch tạng. Chọn B.

Câu 104

Nếu giả sử người A và người B đều có kiểu gen thuần chủng và mỗi người chỉ bị đột biến ở một gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin. Nếu A kết hôn với B và sinh con không bị đột biến. Kết luận nào sau đây là đúng về da con của họ?

Lời giải

Vì nếu mỗi người chỉ bị đột biến ở 1 gen và đều có kiểu gen thuần chủng thì người A sẽ có kiểu gen AAbb, người B có kiểu gen aaBB (người B bị thiếu enzyme E1). Do đó, con của họ sẽ có kiểu gen AaBb (da màu đen). Chọn D.

Câu 105

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Cả hai người này đều bị bạch tạng chứng tỏ sẽ thiếu 2 loại enzym hoặc chỉ thiếu 1 loại enzym trong 2 loại này. Khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirôzin thì tóc của B có màu đen mêlanin còn của A thì không. Điều này chứng tỏ người B có enzym (enzym làm nhiệm vụ chuyển hoá tirôzin → mêlanin), người A không có enzym . Chọn C.

Đoạn văn 13

Nuôi cy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo

Kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật in vitro được hoàn thiện và phát triển nhờ tìm ta ra môi trường nuôi cy chuẩn kết hợp với việc sử dụng các hoocmôn sinh trưng như auxin, gibêrelin, xitôkinin,... Ngày nay, người ta có thể nuôi cấy nhiều loại tế bào của cây (chồi, lá, thân, rễ, hoa,...) để tạo thành mô sẹo (mô gồm nhiều tế bào chưa biệt hoá, có khả năng sinh trưởng mạnh). Từ mô sẹo, điều khiển cho tế bào biệt hoá thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá,...) và tái sinh ra cây trưởng thành. Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều loại sâu, bệnh,... Ví d, các nhà tạo giống Việt Nam đã thành công ở các cây như: khoai tây, mía, dứa. Mt số giống cây quý hiếm khác cũng được bảo tồn nguồn gen khỏi nguy cơ tuyệt chủng bằng phương pháp nuôi cấy tế bào.

Câu 106

Nếu trong môi trường nuôi cấy có nồng độ auxin/kinetin = 3/0,02 thì sẽ kích thích hình thành

Lời giải

Trong nuôi cấy mô, auxin có tác dụng kích thích hình thành rễ, kinetin kích thích hình thành chồi. Nếu trong môi trường nuôi cấy có nồng độ auxin/kinetin = 3/0,02 thì sẽ kích thích hình thành rễ. Chọn B.

Câu 107

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên

Lời giải

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào là sự sinh sản của tế bào – tức là nguyên phân. Chọn D.

Câu 108

Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

A. Sai. Cây ban đầu có cặp gen ee nên cây con tạo ra không thể có cặp gen EE.

B. Đúng. Khi lưỡng bội hóa bằng cônsixin ta thu được các cá thể có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen, khi giảm phân chỉ tạo ra 1 loại giao tử.

C. Sai. Các cây con có thể có kiểu gen khác nhau nên có thể có kiểu hình khác nhau, thậm chí nếu các cây con có cùng kiểu gen cũng không thể khẳng định có kiểu hình giống nhau vì kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường.

D. Sai. Các cây này có tối đa 8 loại kiểu gen do cây ban đầu có thể tạo tối đa 8 loại giao tử.

Chọn B.

Đoạn văn 14

Câu 109

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

Lời giải

Đỉnh lũ của sông Mê Công vào tháng 10, lưu lượng đạt 29000 m3/s; đỉnh lũ sông Hồng vào tháng 8 đạt 6660 m3/s => sông Hồng có tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Mê Công hay sông Mê Công có tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng. . Chọn A.

Câu 110

Dựa vào biểu đồ, chọn phát biểu đúng

Lời giải

Cách xác định các tháng mùa lũ: các tháng mùa lũ là các tháng có lưu lượng nước cao hơn lưu lượng nước trung bình tháng (tổng lưu lượng nước trung bình năm/12 tháng);

Tổng lưu lượng nước sông Hồng trong năm đạt 32469 m3/s;

Lưu lượng nước trung bình tháng là 2705,75 m3/s => các tháng mùa lũ kéo dài từ tháng 6-tháng 10. Chọn A.

Câu 111

 Hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nước Sông Hồng?

Lời giải

Mùa lũ sông Hồng kéo dài từ tháng 6-tháng 10, kéo dài 5 tháng. => Tổng lưu lượng nước các tháng mùa lũ (tháng 6 – tháng 10) đạt 23850 m3/s, trung bình 1 tháng = 23850/5 = 4770m3/s. Chọn C.

Đoạn văn 15

Nhiều năm trở lại đây, kim ngạch xuất khẩu nhân điều của Việt Nam luôn giữ vững vị trí số một thế giới, với giá trị khoảng 3 tỷ USD/năm.

Được xem là quốc gia sản xuất hạt điều hàng đầu thế giới, tuy nhiên ngành điều Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội và thách thức đan xen trong bối cảnh phải cạnh tranh khốc liệt với những nước như Campuchia và một số nước châu Phi.

Theo đánh giá của các chuyên gia, việc phát triển cây điều ở Việt Nam nói chung và "thủ phủ" điều Bình Phước nói riêng vẫn còn nhiều dư địa và đan xen thách thức. Theo đó, sản phẩm chế biến từ hạt điều vẫn chưa đa dạng, chủ yếu dạng thô nên giá trị gia tăng vẫn còn thấp, sức cạnh tranh một số sản phẩm vẫn còn kém; việc liên kết, hợp tác phát triển theo chuỗi giá trị còn yếu, đặc biệt là khâu xúc tiến thương mại, liên kết với các đối tác nước ngoài có thị trường tiềm năng.

Cùng với đó, liên kết vùng nguyên liệu phục vụ chế biến, xuất khẩu vẫn còn nhiều hạn chế; chỉ dẫn địa lý, phát triển thương hiệu, bảo hộ thương hiệu, sở hữu trí tuệ quốc tế cho cây điều vẫn chưa thực hiện được nhiều; kȳ thuật canh tác, chuyển giao giống điều vẫn còn những hạn chế nhất định.

Nguồn: https://www.vietnamplus.vn

Câu 112

Dựa vào bài viết, nhiều năm trở lại đây, kim ngạch xuất khẩu nhân điều của Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới?

Lời giải

Nhiều năm trở lại đây, kim ngạch xuất khẩu nhân điều của Việt Nam đứng đầu trên thế giới. Chọn A.

Câu 113

Dựa vào bài viết, đâu không phải là hạn chế mà ngành điều cần khắc phục?

Lời giải

 Lượng mưa thấp theo mùa gây khó khăn cho trồng trọt không phải là hạn chế mà ngành điều cần khắc phục. Chọn D.

Câu 114

Dựa vào bài viết, đâu được coi là "thủ phủ" điều của Việt Nam?

Lời giải

Bình Phước được coi là “thủ phủ” điều của Việt Nam. Chọn B.

Đoạn văn 16

"Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách, Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước. Hưởng ứng cuộc vận động xây dựng "Quȳ độc lập", phong trào "Tuần lễ vàng" do Chính phủ phát động, nhân dân ta hăng hái đóng góp tiền của, vàng, bạc ủng hộ nền độc lập của Tố quốc.

Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân đã tự nguyện đóng góp 370 kilôgam vàng, 20 triệu đồng vào "Quȳ độc lập", 40 triệu đồng vào "Quȳ đảm phụ quốc phòng. Ngày 23-11-1946, Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước, thay cho tiền Đông Dương của Pháp trước đây".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 125).

Câu 115

 Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động đồng bào cả nước hưởng ứng phong trào "Tuần lễ vàng" và xây dựng "Quȳ độc lập" nhằm mục đích nào sau đây?

Lời giải

Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động đồng bào cả nước hưởng ứng phong trào "Tuần lễ vàng" và xây dựng "Quȳ độc lập" nhằm mục đích giải quyết khó khăn về tài chính đất nước. Chọn A.

Câu 116

Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng của ngân sách quốc gia (1945-1946)?

Lời giải

Sử dụng đồng "Quan kim" và "Quốc tệ" của Trung Hoa Dân quốc không phải là biện pháp của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng của ngân sách quốc gia (1945-1946). Chọn C.

Câu 117

Nội dung nào sau đây là biện pháp căn bản của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 trong giải quyết khó khăn về tài chính quốc gia?

Lời giải

Biện pháp căn bản của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 trong giải quyết khó khăn về tài chính quốc gia là lưu hành tiền Việt Nam trên cả nước. Chọn D.

Đoạn văn 17

Trải qua 21 năm chiến đấu, nhân dân ta đã đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới quy mô lớn nhất, dài ngày nhất, ác liệt và dã man nhất từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Với cuồng vọng nghiền nát lực lượng cách mạng ở miền Nam và "đẩy lùi miền Bắc trở lại thời kì đồ đá", đế quốc Mĩ đã tung vào nước ta một đội quân viễn chinh hơn 60 vạn tên gồm quân Mĩ và quân của năm nước chư hầu của Mĩ làm nòng cốt cho hơn một triệu quân nguỵ; riêng về quân đội Mĩ, chúng đã huy động lúc cao nhất tới 68%, 60% lính thuỷ đánh bộ, 32% lực lượng không quân chiến thuật, 50% lực lượng không quân chiến lược. Nếu tính cả số quân đóng ở nước ngoài tham chiến ở Việt Nam thì chúng đã sử dụng hơn 80 vạn quân Mĩ và trong cả cuộc chiến tranh, chúng đã động viên tới 6 triệu lượt binh sĩ Mĩ, ném xuống đất nước ta 7 triệu 850 nghìn tấn bom và tiêu tốn 352 tỉ đôla.

 

Ngoài ra, chúng còn dùng những phát minh khoa học, kĩ thuật mới nhất để gây vô vàn tội ác huỷ diệt đối với nhân dân ta. Ngày nay, nhìn lại tính chất và quy mô của cuộc chiến tranh, thấy hết những lực lượng mà kẻ địch đã tung ra, những ý đồ mà chúng đã thú nhận, nhớ lại những tình huống cực kì phức tạp và éo le mà con thuyền cách mạng đã vượt qua, chúng ta càng thấy vĩ đại biết bao tầm vóc và ý nghĩa của cuộc chiến đấu chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta!

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo Chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV. NXB Sự thật, H., 1977. tr 20-21)

Câu 118

Đoạn tư liệu trên nhắc đến giai đoạn hào hùng nào của cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX?

Lời giải

Đoạn tư liệu trên nhắc đến giai đoạn kháng chiến chống Mĩ cứu nước của cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX. Chọn D.

Câu 119

Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam là

Lời giải

Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam là quân Việt Nam Cộng hoà vì âm mưu của Mĩ là "dùng người Việt để đánh người Việt", giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường. Chọn B.

Câu 120

Đâu không phải là âm mưu của Mĩ khi đưa quân tham chiến ở miền Nam Việt Nam?

Lời giải

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

A, B, C loại vì ba phương án trên là âm mưu của Mĩ khi đem quân tham chiến ở miền Nam Việt Nam.

D chọn vì Mĩ thế chân Pháp, dựng lên chính quyền tay sai để nhằm thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, phá bỏ những nội dung ghi trong Hiệp định Giơnevơ.

4.6

82 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%