Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 22)
47 người thi tuần này 4.6 438 lượt thi 120 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống:
Cây cao thì gió càng………..
Càng cao danh vọng, càng đầy ………….
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống:
Cây cao thì gió càng………..
Càng cao danh vọng, càng đầy ………….
Lời giải
Căn cứ vào kiến thức về ca dao tục ngữ.
“Cây cao thì gió càng lay,
Càng cao danh vọng, càng đầy gian nan.”
→ Chọn A.
Lời giải
Căn cứ tác phẩm Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão).
Chữ “tử” trong câu “Công danh nam tử còn vương nợ” ý chỉ thân nam nhi.
→ Chọn D.
Câu 3
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ,
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn.
Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn,
Hỏi ai gây dựng nên non nước này?
Đoạn trích được viết theo thể thơ nào?
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ,
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn.
Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn,
Hỏi ai gây dựng nên non nước này?
Đoạn trích được viết theo thể thơ nào?
Lời giải
Căn cứ vào những hiểu biết về các thể thơ.
Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát. Chọn A.
Lời giải
Căn cứ vào bài Các phương châm hội thoại.
“Khua môi múa mép”: Thành ngữ dùng để chỉ những người ăn nói ba khoa, khoác lác. Vi phạm phương châm về chất. Chọn B.
Câu 5
Điền vào chỗ trống trong câu thơ:
Tây Hồ hoa uyển ….…. thành khư
………. chiếu song tiền nhất chỉ thư.
Điền vào chỗ trống trong câu thơ:
Tây Hồ hoa uyển ….…. thành khư
………. chiếu song tiền nhất chỉ thư.
Lời giải
Căn cứ vào bài Đọc Tiểu Thanh kí.
Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư,
Độc chiếu song tiền nhất chỉ thư.
→ Chọn C.
Câu 6
Than” và “bạc” ở câu ca dao dưới được sử dụng biện pháp tu từ gì?
Một trăm thứ than, than thân là than không ai quạt.
Một trăm thứ bạc, bạc tình bán chẳng ai mua.
Than” và “bạc” ở câu ca dao dưới được sử dụng biện pháp tu từ gì?
Một trăm thứ than, than thân là than không ai quạt.
Một trăm thứ bạc, bạc tình bán chẳng ai mua.
Lời giải
Căn cứ các biện pháp tu từ đã học.
Từ “than” và từ “bạc” trong câu ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ bằng cách sử dụng từ đồng âm. Chọn A.
Câu 7
Trong vở kịch Vĩnh biệt Cửu trùng đài nguyên nhân nào dẫn đến mâu thuẫn giữa nhân dân và triều đình?
Lời giải
Căn cứ vào bài Vĩnh biệt Cửu trùng đài.
Nguyên nhân chính dẫn đến mâu thuẫn giữa nhân dân và triều đình đó là sự sa đọa, ăn chơi thỏa thích của vua quan trước sự đói khổ của người dân. Chọn B.
Lời giải
Căn cứ vào kiến thức về các thành phần của câu.
Câu thiếu chủ ngữ là câu: Qua ba tháng rèn luyện đã nâng cao thể lực của sinh viên. Câu văn này chỉ có trạng ngữ và vị ngữ. Chọn B.
Câu 9
“Những kiến thức về thơ thầy giáo truyền tụng, chúng em đều rất hứng thú.” trong câu sau từ nào bị dùng sai?
Lời giải
Căn cứ vào nghĩa câu văn và bài Chữa lỗi dùng từ.
- Từ “truyền tụng” dùng sai nghĩa.
- Sửa lại: thay “truyền tụng” bằng “truyền tải”.
→ Chọn C.
Lời giải
Căn cứ Thương vợ.
Bài thơ Thương vợ được viết bằng chữ Nôm. Chọn C.
Câu 11
Nhận xét phép liên kết trong đoạn sau: “Thần chết là một tay không thích đùa. Hắn ta lẩn trong ruột những quả bom”.
Lời giải
Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Phép thế: “Thần chết” ở câu 1 được thế bằng “Hắn ta” ở câu 2. Chọn A.
Câu 12
“Những bông hoa sưa mong manh đến nỗi chỉ cần một làn gió nhẹ cũng đủ làm nên một trận mưa hoa”. Đây là câu:
Lời giải
Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.
Câu trên không mắc lỗi sai. Chọn C.
Câu 13
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:
“Bạn không nên để thất bại ngăn mình tiến về phía trước. Hãy suy nghĩ tích cực về thất bại và rút ra kinh nghiệm. Thực tế những người thành công luôn dùng thất bại như là một công cụ để học hỏi và hoàn thiện bản thân. Họ có thể nghi ngờ phương pháp làm việc đã dẫn họ đến thất bại nhưng không bao giờ nghi ngờ khả năng của chính mình”.
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:
“Bạn không nên để thất bại ngăn mình tiến về phía trước. Hãy suy nghĩ tích cực về thất bại và rút ra kinh nghiệm. Thực tế những người thành công luôn dùng thất bại như là một công cụ để học hỏi và hoàn thiện bản thân. Họ có thể nghi ngờ phương pháp làm việc đã dẫn họ đến thất bại nhưng không bao giờ nghi ngờ khả năng của chính mình”.
Lời giải
Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.
Đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề ở cuối đoạn “Bạn không nên để thất bại ngăn mình tiến về phía trước”. Chọn A.
Câu 14
Ngày ngày mặt trời1 đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời2 trong lăng rất đỏ.
(Viếng lăng Bác, Viễn Phương)
Từ mặt trời2 chỉ đối tượng nào?
Ngày ngày mặt trời1 đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời2 trong lăng rất đỏ.
(Viếng lăng Bác, Viễn Phương)
Từ mặt trời2 chỉ đối tượng nào?
Lời giải
Căn cứ vào bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Mặt trời2 được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh. Chọn D.
Câu 15
Trong các câu sau:
I. Các tổ có yêu sách gì cần Ban lãnh đạo giải quyết thì nêu lên.
II. Dế Mèn rất ân hận vì hành động ngu dại của mình đã khiến Dế Choắt chết oan.
III. Hôm qua chú Tư bắt được một con cá trắm to.
IV. Tình thế không thể cứu vãng nổi.
Những câu nào mắc lỗi:
Trong các câu sau:
I. Các tổ có yêu sách gì cần Ban lãnh đạo giải quyết thì nêu lên.
II. Dế Mèn rất ân hận vì hành động ngu dại của mình đã khiến Dế Choắt chết oan.
III. Hôm qua chú Tư bắt được một con cá trắm to.
IV. Tình thế không thể cứu vãng nổi.
Những câu nào mắc lỗi:
Lời giải
Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ; Chữa lỗi về quan hệ từ.
- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:
+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.
+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.
+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.
+ Lỗi logic.
+ ....
- Những câu mắc lỗi sai là câu I và IV
+ Câu I: Dùng từ sai: yêu sách.
Sửa lại: thay “yêu sách” bằng “yêu cầu”.
+ Câu IV: Sai chính tả: cứu vãng
Sửa lại: thay “cứu vãng” bằng “cứu vãn”.
→ Chọn D.
Câu 16
1.2. TIẾNG ANH
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
This morning he _______ me about his mother's accident when someone knocked on the door.
1.2. TIẾNG ANH
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Lời giải
Kiến thức về Sự phối thì
Sự phối thì với "when": When + S + V (QKĐ), S + V (QKTD)
=> Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
+ Hành động đang xảy ra thì chia thì quá khứ tiếp diễn
+ Hành động xen vào thì chia thì quá khứ đơn
Dịch: Sáng nay anh ấy đang kể cho tôi nghe về vụ tai nạn của mẹ anh ấy thì có người gõ cửa.
Chọn D.
Câu 17
There _______ a number of prisoners that have been released on the occasion of Independence Day.
Lời giải
Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Trong cấu trúc với "There", ta chia động từ theo danh từ phía sau.
"a number of prisoners" là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều => loại A và C
Vế số 2 là hiện tại hoàn thành nên ta chia vế 1 theo hiện tại đơn.
Dịch: Có một số tù nhân đã được thả nhân dịp Lễ Độc Lập.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về Liên từ
A. however: tuy nhiên - được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề
B. therefore: do đó - được sử dụng để biểu thị một mối quan hệ nhân quả
Vị trí của "therefore" trong câu:
S + V; therefore, S + V
S + V. Therefore, S + V
S + V. S + V, therefore.
C. so: vì vậy - liên từ chỉ kết quả; S + V, so + S + V.
D. though: mặc dù - chỉ sự tương phản khi hai sự việc, sự vật, hiện tượng khác nhau hay đối lập nhau
Dịch: Mẹ của John bị ốm; vì thế, anh ấy phải ở nhà chăm sóc mẹ mình.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về Mạo từ
Khi đi với các danh từ như: hospital, church, school, prison:
+ Ta không dùng "the" khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
Vd: Students go to school every day.
+ Ta dùng "the" khi nó mang nghĩa đặc biệt.
Vd: Her parents go to the school to meet her teacher.
=> Các bác sĩ đến bệnh viện để làm việc, không phải để khám.
Dịch: Các bác sĩ vội vã đến bệnh viện để cứu bệnh nhân bị thương nặng.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về Động từ nguyên mẫu và Câu bị động
Cấu trúc: S + want + to V(nguyên thể) => Loại B và D
Cấu trúc câu bị động: S + be + Vp2 + by + O
Ta thấy cụm giới từ "by the director" là dấu hiệu câu bị động. Do đó, ta có cấu trúc câu bị động với "want": want to be Vp2
Dịch: Tôi muốn được gặp giám đốc công ty nhưng không thể được.
Chọn C.
Câu 21
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Mary continued to publishing her newspaper, which attracted the attention of her colleagues.
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Mary continued to publishing her newspaper, which attracted the attention of her colleagues.
Lời giải
Kiến thức về Danh động từ/ Động từ nguyên mẫu
Ta có cấu trúc với "continue": continue + to V(nguyên thể)/ V-ing.
Sửa: to publishing => to publish
Dịch: Mary tiếp tục xuất bản tờ báo của mình và điều này đã thu hút sự chú ý của đồng nghiệp.
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức Mệnh đề quan hệ
Khi dùng đại từ quan hệ "which" làm chủ ngữ, ta không thêm giới từ đằng trước: N (thing) + Which + V + O
Ta có: for which = why: chỉ lý do
Sửa: for which => which
Dịch: Các loại trái cây cần bảo quản ở nhiệt độ mát sẽ ngọt hơn các loại không cần bảo quản.
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về Từ loại
Ta dùng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ.
Ta thêm đuôi "ly" vào hầu hết các tính từ để chuyển thành trạng từ.
Sửa: proper => properly
Dịch: Nếu người thợ sửa xe làm tốt công việc thì bạn đã không gặp rắc rối với chiếc xe.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về Phrasal verb
come up with sth: nảy ra ý tưởng gì
Sửa: caught => came
Dịch: Sau khi cân nhắc, đồng đội của tôi đã nảy ra một ý tưởng mới cho dự án môi trường này.
Chọn B.
Câu 25
Some business plans were failing to materialize, while others plans were progressing at a very high speed.
Lời giải
Kiến thức về Cách sử dụng "other"
- Khi đi kèm với danh từ:
+ other + N (số nhiều/ không đếm được)
+ other + từ xác định + danh từ số ít
- Khi đóng vai trò là đại từ, khi sử dụng trong câu "other" sẽ ở dạng số nhiều là "others" thay thế cho "other ones" hoặc "other + danh từ số nhiều".
=> Không có "others" + N (số nhiều)
Sửa: others plans => other plans
Dịch: Một số kế hoạch kinh doanh đã không thành hiện thực, trong khi những kế hoạch khác lại tiến triển rất nhanh.
Chọn C.
Câu 26
Which of the following best restates each of the given sentences?
Unless you set an alarm clock, you will oversleep.
Which of the following best restates each of the given sentences?
Unless you set an alarm clock, you will oversleep.
Lời giải
Dịch: Nếu bạn không đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ ngủ quên.
A. Nếu bạn không đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ không ngủ quên.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc "unless" có nghĩa tương đương với "If not": Unless + S + V (HTĐ), S + will/can/shall + V
B. Nếu bạn không đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ ngủ quên.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc điều kiện loại 1: If + S + V (HTĐ), S + will + V (nguyên thể)
C. Nếu bạn đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ ngủ quên.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc đảo điều kiện loại 1: Should + S + V (nguyên thể), S + will + V (nguyên thể)
D. Đặt đồng hồ báo thức nếu không bạn sẽ không ngủ quên. => Sai về nghĩa.
Chọn B.
Lời giải
đẹp như vậy.
A. Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng Danny là cô gái xinh đẹp nhất mà họ từng gặp.
=> Sai. Từ "almost" khác với "everyone".
B. Những người gặp Danny đều nhất trí rằng cô ấy xinh đẹp hơn bất kỳ cô gái nào khác.
=> Sai. Cụm từ "other girls" mang ý chỉ mọi người con gái, trong khi đây chỉ là những cô gái mà họ đã gặp.
C. Dù họ đã nhìn thấy nhiều cô gái xinh đẹp, mọi người đều đồng ý rằng Danny là một trong những người đẹp nhất.
=> Sai về nghĩa. Cụm từ "among the most" mới chỉ nói Danny cũng xinh nhưng chưa nêu lên được là xinh nhất.
D. Tất cả những người đã gặp Danny đều đồng ý rằng cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà họ từng gặp. => Đáp án đúng.
Chọn D.
Câu 28
"You should have returned the motorbike to me before I asked you to," Mary said to her younger brother.
Lời giải
Dịch: "Đáng lẽ em nên trả lại chiếc xe máy cho chị trước khi chị bảo trả," Mary nói với em trai mình.
A. Mary đổ lỗi cho em trai cô vì đã không trả lại xe máy cho đến khi em ấy được yêu cầu phải làm như vậy.
=> Đáp án đúng. Ta xét các cấu trúc:
+ should have + Vp2: đáng lẽ ra nên làm gì (thực tế là không làm)
+ blame somebody for doing something: đổ lỗi, khiển trách ai vì đã làm gì sai
+ ask sb to do sth = require sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
B. Mary khuyên em trai cô nên trả xe máy sớm.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: advise sb to do sth: khuyên bảo ai nên làm gì
C. Mary ra lệnh cho em trai trả xe máy kịp thời.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: order sb to do sth: ra lệnh cho ai làm gì
D. Mary muốn xe máy sớm được trả lại cho em trai cô ấy.
=> Sai về nghĩa.
Chọn A.
Lời giải
Dịch: Suzy đã được trao giải nhất trong một cuộc thi chạy.
A. Suzy đã giành giải nhất trong một cuộc thi chạy. => Đáp án đúng.
B. Suzy được chọn trao giải nhất trong một cuộc thi chạy.
=> Sai về nghĩa. Suzy không phải là người trao giải, mà là người được trao giải: to award => to be awarded
C. Suzy là người đầu tiên giành giải trong một cuộc thi chạy.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: the first to do sth: đầu tiên làm việc gì
D. Suzy tham gia một cuộc thi chạy và cố gắng giành giải nhất. => Sai về nghĩa.
Chọn A.
Lời giải
Dịch: Dù việc cấp bách đến đâu, cô ấy cũng sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành nó.
A. Việc đó là khẩn cấp; tuy nhiên, cô ấy sẽ ở lại công ty cả đêm để hoàn thành nó.
=> Sai về nghĩa. Cô ấy không hề ở lại.
B. Dù khẩn cấp nhưng cô ấy sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành công việc.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc đảo ngữ với tính từ: Adj + as + S + be, S + ...
C. Dù khẩn cấp nhưng cô ấy sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành công việc.
=> Sai về nghĩa. Đây là việc gấp của công ty chứ không phải của cô ấy.
Cấu trúc chỉ sự tương phản: Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + ...
D. Tuy nhiên, việc đó rất khẩn cấp nên cô ấy sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành nó.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá...đến nỗi mà…
Chọn B.
Câu 31
Cho điểm
, đường thẳng
cắt hai đồ thị hàm số
và
lần lượt tại hai điểm A, B sao cho
. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Cho điểm , đường thẳng
cắt hai đồ thị hàm số
và
lần lượt tại hai điểm A, B sao cho
. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Lời giải
Vì nên
, suy ra
Chọn A.
Câu 32
Cho số phức
thỏa mãn
là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn số phức
là đường tròn có bán kính bằng



Lời giải
Đặt
Ta có:
là số thuần ảo.
Suy ra
Vậy tập hợp tất cả các điểm biểu diễn số phức trên mặt phẳng tọa độ là đường tròn tâm
có bán kính là
Chọn A.
Câu 33
Tính thể tích của vật thể
nằm giữa hai mặt phẳng
và
, biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ
là tam giác đều có độ dài cạnh





Lời giải
Chú ý: Tam giác đều có độ dài cạnh bằng có diện tích là
(đơn vị diện tích).
Ta có thể tích của vật thể là:
.
Chọn B.
Câu 34
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để đồ thị hàm số
có đúng ba đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang)?


Lời giải
Điều kiện xác định: .
Ta có: nên ĐTHS có 1 đường TCN là
.
Vậy để hàm số có đúng ba đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) thì đồ thị hàm số phải có đúng 2 đường TCĐ.
Tức là ta cần tìm để phương trình
có 2 nghiệm phân biệt
.
Điều này tương đương với:


Vậy có tất cả 9 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn. Chọn A.
Câu 35
Cho khối lăng trụ
có thể tích bằng 36. Gọi
là trung điểm của
và N, P lần lượt là các điểm nằm trên các cạnh
sao cho
. Tính thể tích khối đa diện
.






Lời giải
Ta có:
Áp dụng công thức tính nhanh:
Vậy thể tích khối đa diện là:
Chọn D.
Câu 36
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm
và mặt phẳng
. Gọi điểm
sao cho
đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị của biểu thức
.





Lời giải
Lấy điểm thỏa mãn:
, suy ra
Gọi là hình chiếu vuông góc của
xuống mặt phẳng
.
Khi đó đường thẳng IH có một VTCP là: .
Phương trình đường thẳng đi qua điểm và có
là
Gọi tọa độ của điểm là
Vì nên
Suy ra tọa độ điểm là
Ta có:
Đẳng thức xảy ra khi hay ta có
Vậy và
Chọn B.
Câu 37
Cho tập hợp
. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 3 số từ tập
sao cho tổng ba số đó chia hết cho 2?


Lời giải


Câu 38
Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm giá 40%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?
Lời giải
Tổng số tiền phải trả món hàng thứ nhất và thứ hai sau giảm giá là:
(nghìn đồng).
Suy ra số tiền Bác Thu phải trả cho món thứ ba sau giảm giá là:
(nghìn đồng).
Vây giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là: (nghìn đồng). Chọn B.
Câu 39
Gọi
là một số có hai chữ số, biết rằng khi chia số đó cho tổng hai chữ số của nó ta được thương là 6; nếu cộng tích hai chữ số với 25 thì được số ngược lại với số đã cho. Tính


Lời giải
Theo giả thiết ta có:
.
Trường hợp 1: Khi đó
Trường hợp 2: (L). Chọn B.
Câu 40
Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là:
Gọi là biến cố “để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai”.
Có cách chọn 3 người trong 4 người và 4 cách chọn một toa cho nhóm 3 người đó.
Có 3 cách chọn toa cho người còn lại lên tàu.
Suy ra số phần tử của biến cố là:
Vậy xác suất của biến cố là:
Chọn B.
Câu 41
Trong một cuộc khảo sát 1 000 bạn sinh viên của trường X về việc lựa chọn ít nhất 1 trong 3 môn đại cương mà các bạn đấy cảm thấy dễ học nhất. Nếu 320 bạn chọn môn triết học, 480 bạn chọn môn pháp luật đại cương, 360 bạn chọn môn xác suất thống kê thì tối đa có bao nhiêu bạn chọn cả 3 môn?
Lời giải
Gọi số học sinh chọn cả 3 môn là .
lớn nhất
không có học sinh nào chọn 2 môn.
Khi đó ta có:
Chọn B.
Câu 42
Ở một công ty A, tất cả các ngày thứ bảy, chủ nhật đều là ngày nghỉ và năm ngày còn lại đều là ngày làm việc. Nếu số ngày làm việc của tháng 3 và tháng 4 của năm nào đó bằng nhau thì ngày 1 tháng 4 của năm đó rơi vào thứ mấy?
Lời giải
Trong bất kì 1 năm nào thì tháng 3 cũng có 31 ngày và tháng 4 có 30 ngày.
Từ đó, ta hiểu rằng: Tháng 3, đối với công ty A có thể có tối đa 10 ngày nghỉ bao gồm (5 ngày thứ bảy và 5 ngày chủ nhật) và tối thiểu là 8 ngày nghỉ bao gồm (4 ngày thứ bảy và 4 ngày chủ nhật).
Vì vậy, số ngày làm việc trong tháng 3 có thể từ 21 đến 23.
Tương tự, số ngày làm việc trong tháng 4 có thể từ 20 đến 22.
Nếu số ngày làm việc của tháng 3 và tháng 4 bằng nhau thì có thể là 21 hoặc 22.
TH1: Tháng 3 có 21 ngày làm việc → tháng 3 phải có 5 ngày thứ bảy và 5 ngày chủ nhật
→ ngày 1 tháng 3 sẽ rơi vào thứ sáu hoặc thứ bảy.
TH1.1: Ngày 1 tháng 3 là thứ sáu thì ngày 1 tháng 4 là thứ hai → tháng 4 có 22 ngày làm việc (mâu thuẫn với TH1: Tháng 3 có 21 ngày làm việc).
TH1.2: Ngày 1 tháng 3 là thứ bảy thì ngày 1 tháng 4 là thứ ba → tháng 4 có 22 ngày làm việc (mâu thuẫn với TH1: Tháng 3 có 21 ngày làm việc).
TH2: Tháng 3 có 22 ngày làm việc → tháng 3 phải có 5 ngày thứ bảy và 4 ngày chủ nhật hoặc 4 ngày thứ bảy và 5 ngày chủ nhật → ngày 1 tháng 3 sẽ rơi vào thứ năm hoặc chủ nhật.
TH2.1: Ngày 1 tháng 3 là thứ năm thì ngày 1 tháng 4 là chủ nhật → tháng 4 có 21 ngày làm việc (mâu thuẫn với TH1: Tháng 3 có 22 ngày làm việc).
TH2.2: Ngày 1 tháng 3 là chủ nhật thì ngày 1 tháng 4 là thứ tư → tháng 4 có 22 ngày làm việc (thỏa mãn).
Do đó, để số ngày làm việc của tháng 3 và tháng 4 bằng nhau thì ngày 1 tháng 4 sẽ rơi vào thứ tư. Chọn B.
Câu 43
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, saccharose là chất rắn, dễ tan trong nước.
(b) Saccharose bị hóa đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
(d) Thủy phân hoàn toàn saccharose chỉ thu được glucose.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, saccharose là chất rắn, dễ tan trong nước.
(b) Saccharose bị hóa đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
(d) Thủy phân hoàn toàn saccharose chỉ thu được glucose.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Phát biểu đúng: (a), (b), (c)
d) sai thủy phân hoàn toàn saccharose thu được glucose và fructose.
Chọn A.
Câu 44
Nguyên tố nào dưới đây sẽ có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tử được biểu diễn ở hình bên?

Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
Nguyên tố nào dưới đây sẽ có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tử được biểu diễn ở hình bên?
Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
Lời giải
Nhận thấy nguyên tử của nguyên tố được biểu diễn có 1 electron ngoài cùng.
→ Potassium thỏa mãn.
Chọn D.
Câu 45
Tiến hành chuẩn độ 10,0 mL dung dịch NaOH a M bằng dung dịch HCl 1,0 M như hình:

Trên burette chứa dung dịch HCl, bình tam giác chứa dung dịch NaOH. Kết thúc chuẩn độ, lượng dung dịch HCl đã dùng là 5,0 mL. Xác định giá trị của a.
Tiến hành chuẩn độ 10,0 mL dung dịch NaOH a M bằng dung dịch HCl 1,0 M như hình:
Trên burette chứa dung dịch HCl, bình tam giác chứa dung dịch NaOH. Kết thúc chuẩn độ, lượng dung dịch HCl đã dùng là 5,0 mL. Xác định giá trị của a.
Lời giải
Ta có:
→
Chọn B.
Câu 46
Tiến hành các thí nghiệm cho Fe dư vào từng dung dịch: (1)
, (2)
và
loãng, (3) CuSO4 và
, (4)
.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
Tiến hành các thí nghiệm cho Fe dư vào từng dung dịch: (1) , (2)
và
loãng, (3) CuSO4 và
, (4)
.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
Lời giải
(1)
→ Thu được 1 muối.
(2)
→ Thu được 1 muối.
(3)
→ Thu được 2 muối.
(4)
→ Thu được 2 muối.
Chọn B.
Câu 47
Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sóng dừng với sợi dây AB, đầu A được nối với cần rung và đầu B cố định. Sau khi bạn Chiến điều chỉnh tần số của sóng để quan sát rõ 4 bụng sóng, A và B là hai nút sóng thì bạn Yến giữ chặt để cố định điểm chính giữa của sợi dây AB. Khi đó, trên dây
Lời giải
Ban đầu trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng, ta có:
Cố định điểm chính giữa sợi dây, chiều dài dây còn lại là:

Chọn D.
Câu 48
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức
, (
và
không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Tại thời điểm
, điện áp tức thời ở hai đầu R, L và C là
. tại thời điểm
, các giá trị trên tương ứng là
. Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là







Lời giải
Tại , ta có:
Tại , ta có:
.
Ta có: ta suy ra:
Điện áp cực đại ở hai đầu mạch:
. Chọn B.
Câu 49
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ A có khối lượng m. Lần lượt treo thêm các quả cân vào A thì chu kì dao động điều hòa của con lắc tương ứng là T. Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của
theo tổng khối lượng Δm của các quả cân treo vào A. Giá trị của m là

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ A có khối lượng m. Lần lượt treo thêm các quả cân vào A thì chu kì dao động điều hòa của con lắc tương ứng là T. Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của theo tổng khối lượng Δm của các quả cân treo vào A. Giá trị của m là
Lời giải
Ta có, chu kì dao động của con lắc tại các vị trí là:
.
Từ đồ thị, ta có:
+ Tại ta có:
.
+ Tại ta có:
.
Mặt khác: Chọn B.
Câu 50
Ngày nay tỉ lệ
trong một mẫu quặng urani là 0,72% còn lại là
. Cho biết chu kì bán rã của
và
lần lượt là
năm và
năm. Tỉ lệ trong mẫu quặng Urani nêu trên vào thời kì đầu khi hình thành Trái Đất cách đây 4,5 tỉ năm là






Câu 51
Pha tối trong quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM đều có chung đặc điểm nào sau đây?
Lời giải
Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM đều trải qua chu trình Canvin. Chọn C.
A. Sai. Chỉ có thực vật C3 mới sử dụng chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP, còn thực vật C4 và CAM thì sử dụng chất nhận CO2 đầu tiên là PEP.
B. Sai. APG là sản phẩm đầu tiên của thực vật C3, còn thực vật C4 và CAM có sản phẩm đầu tiên là AOA.
D. Sai. Thực vật C3 và C4 đều có pha tối diễn ra ở tế bào mô giậu, còn thực vật C4 có pha tối diễn ra ở tế bào bao bó mạch.
Câu 52
Nếu mỗi chu kì tim luôn giữ ổn định 0,8 giây thì một người có tuổi đời 40 tuổi, tim đã làm việc bao nhiêu thời gian?
Lời giải

Câu 53
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
Lời giải
Câu 54
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏii quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A.
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏii quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A.
Lời giải
I. Sai. Vì quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền nên nếu không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen A ở F1 = 0,36 + 0,48 = 0,84 = 84%.
II. Sai. Đột biến trên mỗi thế hệ là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể nên đột biến làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
III. Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A.
IV. Đúng. Di nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A.
Vậy có 2 phát biểu đúng là III, IV. Chọn A.
Câu 55
Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m hoặc hơn nữa là
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 59
Theo Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12-3 1945), kẻ thù chính và nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam kể từ lúc này là
Lời giải
Tối 9-03-1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng. Ngày 12-03-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ", nhận định:
+ Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
+ Khẩu hiệu: "Đánh đuổi phát xít Nhật ".
+ Thay khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật-Pháp " bằng "Đánh đuổi phát xít Nhật ".
+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
Chọn B.
Câu 60
Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại chủ yếu là do
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 63
Một quần thể chim ăn thịt lớn có thể được dự đoán có ảnh hưởng gì đến sự đa dạng của loài thực phẩm và mật độ loài gặm nhấm?
Lời giải
Đoạn văn 1
Ngược lại với những kì vọng về sự hoàn hảo ở đứa trẻ, trong xã hội hiện đại, nhiều phụ huynh lo sợ con mình chịu áp lực, nên đã chủ trương để con thoải mái chơi là chính, không quan trọng việc học tập và rèn luyện để đạt thành tích tốt. Tôi cũng không đồng ý với quan điểm này. Bởi vì cuộc đời đứa trẻ rất dài, bố mẹ chỉ ở bên con cho đến tuổi trưởng thành. Khi bước vào đại học, các em sẽ phải va vấp xã hội. Lúc này bố mẹ không thể kiểm soát và giám sát. Trên con đường lập nghiệp, sẽ có rất nhiều áp lực, thậm chí là áp lực khủng khiếp. Để trẻ vượt qua những áp lực trên con đường đó thì chẳng cách nào tốt hơn là cha mẹ phải dạy trẻ “tự lái” ngay từ khi còn nhỏ.
Bản chất của áp lực là dương, nên cuộc sống luôn phải có một số áp lực Một đứa trẻ không vượt qua nổi áp lực, sau này lớn lên, tôi tin đứa trẻ đó sẽ rất khó thành công trong cuộc sống. Nhưng có áp lực chịu được, có áp lực độc hại. Với một đứa trẻ, để dạy chúng “tự lái”, cha mẹ nên biết tạo áp lực vừa phải, đủ giúp chúng kiểm soát tốt bản thân và để cha mẹ hiểu tâm sinh lí, khả năng của con nhằm đồng hành với chúng.
(Áp lực thành tích - Trần Văn Phúc, Vnexpress, Thử bay. 18/12/2021)
Lời giải
Căn cứ các phương thức biểu đạt đã học.
Đoạn văn trên được viết theo phương thức nghị luận. Chọn B.
Lời giải
Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.
Với một đứa trẻ, để dạy chúng “tự lái”, cha mẹ nên biết tạo áp lực vừa phải, đủ giúp chúng kiểm soát tốt bản thân và để cha mẹ hiểu tâm sinh lí, khả năng của con nhằm đồng hành với chúng.
→ Cha mẹ cần tạo áp lực vừa phải để trẻ có khả năng kiểm soát bản thân. Chọn D.
Lời giải
Căn cứ nội dung bài đọc hiểu, phân tích.
Áp lực độc hại được tác giả nhắc đến trong đoạn trích là áp lực vượt quá khả năng chịu đựng của con người gây nên những tổn thương về mặt tâm lí. Chọn B.
Câu 67
Câu sau tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? “Để trẻ vượt qua những áp lực trên con đường đó thì chẳng cách nào tốt hơn là cha mẹ phải dạy trẻ “tự lái” ngay từ khi còn nhỏ”.
Lời giải
Căn cứ các biện pháp tu từ đã học, phân tích.
Từ “tự lái” ẩn ý nói đến việc đứa trẻ biết tự giải quyết những khó khăn, áp lực xảy ra trong cuộc sống. Chọn B.
Lời giải
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích, tổng hợp.
Việc biết tạo áp lực vừa phải, đủ giúp trẻ kiểm soát tốt bản thân và để cha mẹ hiểu tâm sinh lí, khả năng của con nhằm đồng hành với chúng. Chọn D.
Đoạn văn 2
There is an insidious irony to climate change. When it gets hotter, more and more people are using their air conditioners, which in turn contributes to global warming. Air conditioner sales are surging worldwide, especially in emerging economies such as China, India and Indonesia, where rising incomes make air conditioners more affordable and a warmer, more humid climate makes them a necessity.
Keeping buildings cool contributes to global warming in two ways. Air conditioners not only run on electricity, but they can release chemicals with a strong heat-trapping effect as well. Air conditioners account for 16 percent of total electricity used in residential and commercial buildings around the world. This is significantly less than emissions caused by heating buildings - heaters run on natural gas, oil or electricity. Globally, there are over two billion air conditioner units in use today. The units precisely control the temperature and humidity in shops, laboratories or server rooms. They ensure that people feel as comfortable on a transatlantic flight as they do at home. But all that comes at a cost. Unless we switch to fully renewable electricity, the boom in air conditioning will generate more emissions and contribute to global warming, making hot summers even hotter.
With every new air conditioner installed, the risk of a leak increases. The technology behind modern air conditioners hasn't changed significantly since 1902 when the air conditioner unit sent air through coils filled with cold water, and cooled the air while removing moisture from the room. All air conditioners use refrigerant, a cold substance that absorbs the heat inside a building. The leakage of so-called fluorinated gases was particularly high by 2014. It accounted for about three percent of all greenhouse gas emissions in Europe, so the European Union adopted a law to cap the amounts of gases sold.
(Adapted from https://www.wired.co.uk/)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Lời giải
Dịch bài đọc:
Có một sự trớ trêu đối với biến đổi khí hậu mà không phải ai cũng biết. Khi thời tiết trở nên nóng hơn, ngày càng có nhiều người sử dụng máy điều hòa, điều này lại góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Doanh số bán máy điều hòa đang tăng mạnh trên toàn thế giới, đặc biệt là ở các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ và Indonesia, nơi thu nhập ngày càng tăng khiến máy điều hòa có giá cả phải chăng hơn và khí hậu nóng hơn, ẩm hơn khiến chúng trở nên cần thiết.
Giữ cho các tòa nhà mát mẻ góp phần vào sự nóng lên toàn cầu theo hai cách. Máy điều hòa chạy bằng điện mà còn có thể giải phóng các hóa chất có tác dụng giữ nhiệt mạnh. Máy điều hòa chiếm 16% tổng lượng điện sử dụng trong các tòa nhà dân cư và thương mại trên toàn thế giới. Con số này ít hơn đáng kể so với lượng khí thải do việc sưởi ấm các tòa nhà khi dùng máy sưởi chạy bằng khí đốt tự nhiên, dầu hoặc điện. Trên toàn cầu, ngày nay có hơn hai tỷ máy điều hòa được sử dụng. Các thiết bị này kiểm soát chính xác nhiệt độ và độ ẩm trong cửa hàng, phòng thí nghiệm hoặc phòng máy chủ. Chúng giúp đảm bảo rằng mọi người cảm thấy thoải mái trên chuyến bay xuyên Đại Tây Dương như khi ở nhà. Nhưng tất cả những tiện nghi đó đều có giá của nó. Trừ khi chúng ta chuyển sang sử dụng điện tái tạo hoàn toàn, sự bùng nổ của điều hòa không khí sē tạo ra nhiều khí thải hơn và góp phần vào sự nóng lên toàn cầu, khiến mùa hè nóng bức càng trở nên nóng hơn.
Với mỗi máy điều hòa mới được lắp đặt, nguy cơ rò rỉ sē tăng lên. Công nghệ tạo nên máy điều hòa hiện đại không thay đổi đáng kể từ năm 1902, khi bộ phận điều hòa không khí đưa không khí qua các cuộn dây chứa đầy nước lạnh và làm mát không khí đồng thời loại bỏ độ ẩm trong phòng. Tất cả các máy điều hòa đều sử dụng chất làm lạnh, một chất lạnh giúp hấp thụ nhiệt bên trong tòa nhà. Sự rò rỉ của cái gọi là khí florua đặc biệt cao vào năm 2014. Nó chiếm khoảng 3% tổng lượng khí thải nhà kính ở châu Âu, vì vậy Liên minh châu Âu đã thông qua luật hạn chế lượng khí bán ra.
Dịch: Tiêu đề phù hợp nhất của văn bản này là gì?
A. Những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu
B. Việc giữ mát dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu
C. Máy điều hòa: nhân tố chính gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu
D. Tác hại của việc lạm dụng điều hòa
Thông tin:
- When it gets hotter, more and more people are using their air conditioners, which in turn contributes to global warming. (Khi thời tiết trở nên nóng hơn, ngày càng có nhiều người sử dụng máy điều hòa, điều này góp phần làm trái đất nóng lên.)
- Keeping buildings cool contributes to global warming in two ways. (Giữ cho các tòa nhà luôn mát mẻ góp phần vào sự nóng lên toàn cầu theo hai cách.)
=> Ta thấy tuy bài đề cập đến máy điều hòa, nhưng nó không là nguyên nhân gây nóng lên toàn cầu. Nguyên nhân chính là nhu cầu làm mát của con người.
Chọn B.
Lời giải
Dịch: Từ "affordable" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
A. đắt
B. đắt tiền
C. hợp lý
D. đắt tiền
Thông tin: Air conditioner sales are surging worldwide, especially in emerging economies such as China, India and Indonesia, where rising incomes make air conditioners more affordable and a warmer, more humid climate makes them a necessity. (Doanh số bán máy điều hòa đang tăng mạnh trên toàn thế giới, đặc biệt là ở các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ và Indonesia, nơi thu nhập ngày càng tăng khiến máy điều hòa có giá cả phải chăng hơn và khí hậu nóng hơn, ẩm hơn khiến chúng trở nên cần thiết.)
=> affordable = reasonable (adj): giá cả phải chăng.
Chọn C.
Lời giải
Dịch: Từ "This" trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. số liệu điện năng tiêu thụ của điều hòa
B. khí thải của máy điều hòa
C. phần trăm hiệu ứng giữ nhiệt do máy điều hòa giải phóng
D. nhu cầu về hệ thống điều hòa không khí và điện lạnh
Thông tin: Air conditioners account for 16 percent of total electricity used in residential and commercial buildings around the world. This is significantly less than emissions caused by heating buildings - heaters run on natural gas, oil or electricity. (Máy điều hòa chiếm 16% tổng lượng điện sử dụng trong các tòa nhà dân cư và thương mại trên toàn thế giới. Con số này ít hơn đáng kể so với lượng khí thải do việc sưởi ấm các tòa nhà khi dùng máy sưởi chạy bằng khí đốt tự nhiên, dầu hoặc điện.)
=> Từ "This" thay thế cho cụm từ tổng lượng điện được sử dụng trước đó.
Chọn A.
Lời giải
Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập về máy điều hòa?
A. Chúng có thể tạo ra hiệu ứng giữ nhiệt.
B. Công nghệ của chúng có ít đổi mới.
C. Chúng sử dụng chất lạnh hấp thụ nhiệt bên trong tòa nhà.
D. Doanh số bán hàng của chúng từng chỉ giới hạn ở Châu Âu.
Thông tin:
- Air conditioners not only run on electricity, but they can release chemicals with a strong heat-trapping effect as well. (Máy điều hòa chạy bằng điện mà còn có thể giải phóng các hóa chất có tác dụng giữ nhiệt mạnh.)
- The technology behind modern air conditioners hasn't changed significantly since 1902 when the air conditioner unit sent air through coils filled with cold water, and cooled the air while removing moisture from the room. All air conditioners use refrigerant, a cold substance that absorbs the heat inside a building. (Công nghệ tạo nên máy điều hòa hiện đại không thay đổi đáng kể kể từ năm 1902 khi bộ phận điều hỏa đưa không khí qua các cuộn dây chứa đầy nước lạnh và làm mát không khí đồng thời loại bỏ độ ẩm trong phòng. Tất cả các máy điều hòa đều sử dụng chất làm lạnh, một chất lạnh giúp hấp thụ nhiệt bên trong tòa nhà.)
Chọn D.
Lời giải
Dịch: Văn bản ngụ ý rằng _______.
A. sử dụng điện tái tạo có thể là một giải pháp để làm chậm sự nóng lên toàn cầu
B. có hai cách để giữ cho tòa nhà luôn mát mẻ
C. máy điều hòa làm cho mọi người cảm thấy thoải mái hơn nhiều
D. hiện nay số lượng máy điều hòa ngày càng tăng
Thông tin: But all that comes at a cost. Unless we switch to fully renewable electricity, the boom in air conditioning will generate more emissions and contribute to global warming, making hot summers even hotter. (Nhưng tất cả những tiện nghi đó đều có giá của nó. Trừ khi chúng ta chuyển sang sử dụng điện tái tạo hoàn toàn, sự bùng nổ của điều hòa không khí sē tạo ra nhiều khí thải hơn và góp phần vào sự nóng lên toàn cầu, khiến mùa hè nóng bức càng trở nên nóng hơn.)
Chọn A.Đoạn văn 3
Một công ty có 6 tầng, đánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6 từ dưới lên trên. Có đúng 6 phòng ban: phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng hành chính, phòng chăm sóc khách hàng, phòng công nghệ thông tin và phòng marketing cần được sắp xếp vào các tầng, mỗi phòng là 1 tầng. Việc sắp xếp cần được tuân thủ các điều kiện sau:
+ Phòng kế toán cần được xếp dưới phòng nhân sự.
+ Phòng hành chính được xếp ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing.
+ Phòng chăm sóc khách hàng không được xếp tầng ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing.
+ Phòng công nghệ thông tin phải được xếp ở tầng 4.
Câu 74
Nếu phòng kế toán và phòng hành chính ở hai tầng kề nhau thì 2 phòng ban nào sau đây có thể xếp ở 2 tầng kề nhau?
Lời giải
Dựa vào các dữ kiện:
+ Một công ty có 6 tầng, đánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6 từ dưới lên trên; mỗi phòng là 1 tầng.
+ Có đúng 6 phòng ban: phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng hành chính, phòng chăm sóc khách hàng, phòng công nghệ thông tin và phòng marketing.
+ Phòng công nghệ thông tin phải được xếp ở tầng 4 (dữ kiện cố định).
Minh họa:
Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “Phòng kế toán và phòng hành chính ở hai tầng kề nhau”.
Và dữ kiện giả thiết: “Phòng kế toán cần được xếp dưới phòng nhân sự”.
→ phòng kế toán và phòng hành chính không thể ở tầng 5 và tầng 6.
Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “Phòng hành chính được xếp ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing”.
→ Có 2 trường hợp xảy ra:
Dựa vào các đáp án → 2 phòng ban có thể xếp ở 2 tầng kề nhau là: Phòng chăm sóc khách hàng và phòng công nghệ thông tin. Chọn D.
Lời giải
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “phòng nhân sự được xếp ở tầng 5”.
Và các dữ kiện giả thiết:
+ Phòng kế toán cần được xếp dưới phòng nhân sự.
+ Phòng hành chính được xếp ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing.
+ Phòng chăm sóc khách hàng không được xếp tầng ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing.
→ Phòng kế toán, phòng hành chính, phòng marketing không thể được xếp ở tầng 4, 5, 6; có thể được xếp ở tầng 1, 2, 3 → Phòng chăm sóc khách hàng bắt buộc ở tầng 6. Chọn D.
Lời giải
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “phòng marketing ở tầng 2”.
Và các dữ kiện giả thiết:
+ Phòng hành chính được xếp ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing
→ Phòng hành chính được xếp ở tầng 1 hoặc 3.
+ Phòng chăm sóc khách hàng không được xếp tầng ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing → Phòng chăm sóc khách hàng được xếp ở tầng 5 hoặc 6.
Mà “Phòng kế toán cần được xếp dưới phòng nhân sự”.
→ Phòng kế toán được xếp ở tầng 1 hoặc 3; phòng nhân sự được xếp ở tầng 5 hoặc 6. Đối chiếu với các đáp án → Chọn B.
Câu 77
Nếu phòng chăm sóc khách hàng ở tầng 3, 2 phòng nào dưới đây buộc phải xếp ở hai tầng kề nhau?
Lời giải
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “phòng chăm sóc khách hàng ở tầng 3”.
Và các dữ kiện giả thiết:
+ Phòng hành chính được xếp ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing
→ phòng hành chính và phòng marketing được xếp ở tầng 1 và 2 hoặc tầng 5 và 6.
+ Phòng kế toán cần được xếp dưới phòng nhân sự → phòng kế toán và phòng nhân sự được xếp ở tầng 1 và 2 hoặc tầng 5 và 6.
+ Kết hợp với dữ kiện: “Phòng chăm sóc khách hàng không được xếp tầng ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing”.
→ Có 2 trường hợp xảy ra:
Kết hợp với các đáp án → Chọn A.
Đoạn văn 4
Bà Mai là một đầu bếp tại gia, dự định sẽ làm thêm 7 món ăn mới vào 3 ngày đầu tuần, riêng ngày thứ Ba làm 3 món mới; 2 trong 7 món mới là món khai vị, 2 món chính: sườn nướng mật ong và cá chép om dưa, 3 món còn lại là món tráng miệng: bánh chuối nướng, chè bưởi và mochi dâu tây. Việc nấu nướng thỏa mãn những điều sau:
+ Bà Mai không làm bánh chuối nướng vào thứ Tư.
+ Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày.
+ Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính.
+ Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng.
Lời giải
Dựa vào các dữ kiện:
+ Bà Mai là một đầu bếp tại gia, dự định sẽ làm thêm 7 món ăn mới vào 3 ngày đầu tuần
→ Bà Mai làm vào thứ Hai, thứ Ba và thứ Tư.
+ Ngày thứ Ba làm 3 món mới → 2 ngày còn lại mỗi ngày bà Mai làm 2 món mới.
+ Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “chè bưởi là món tráng miệng duy nhất được làm vào thứ Tư”.
→ Còn 2 món tráng miệng: bánh chuối nướng và mochi dâu tây.
Mà “Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng”
Giả sử, 2 món tráng miệng: bánh chuối nướng và mochi dâu tây được làm vào thứ Hai
→ Thứ Tư còn 1 món chính (vì: có ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính).
→ Thứ Ba bà Mai làm 2 món khai vị và 1 món chính (mâu thuẫn với dữ kiện: Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày).
→ Trường hợp này không xảy ra.
Nên thứ Ba bà Mai sẽ làm 2 món tráng miệng là: bánh chuối nướng và mochi dâu tây. Kết hợp với các dữ kiện:
+ Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính → Thứ Ba hoặc thứ Tư bà Mai sẽ làm 1 món chính: sườn nướng mật ong hoặc cá chép om dưa.
+ Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày → món khai vị sẽ được làm vào thứ 2 và thứ 3 hoặc thứ 4.
Minh họa:
Dựa vào các đáp án → Chọn D.
Lời giải
Dựa vào các dữ kiện:
+ Bà Mai là một đầu bếp tại gia, dự định sẽ làm thêm 7 món ăn mới vào 3 ngày đầu tuần
→ Bà Mai làm vào thứ Hai, thứ Ba và thứ Tư.
+ ngày thứ ba làm 3 món mới → 2 ngày còn lại mỗi ngày bà Mai làm 2 món mới.
Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “hai món chính không được nấu vào hai ngày liên tiếp”.
TH1: 2 món chính được làm vào cùng 1 ngày.
TH1.1: 2 món chính được làm vào thứ 2 hoặc thứ 4 → mâu thuẫn với dữ kiện: Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính (vì thứ 2 hoặc thứ 4 bà Mai chỉ làm 2 món).
TH1.2: 2 món chính được làm vào thứ 3.
Dựa vào dữ kiện:
+ Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính → Thứ 3 còn 1 món tráng miệng.
+ Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng → 2 món tráng miệng được làm vào thứ 2 hoặc thứ 4 → 2 món khai vị được làm vào thứ 2 hoặc thứ 4.
→ mâu thuẫn với dữ kiện: Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày.
TH2: 2 món chính: sườn nướng mật ong và cá chép om dưa được nấu vào thứ Hai và thứ Tư.
Kết hợp với dữ kiện giả thiết:
+ Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng → Thứ 3 bà Mai làm 2 món tráng miệng
→ Có 1 món tráng miệng được làm vào thứ 2 hoặc thứ 4.
Mà, có “ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính” nên ta có bảng minh họa như sau:
Dựa vào các đáp án → Chọn D.
Lời giải
Dựa vào các dữ kiện:
+ Bà Mai là một đầu bếp tại gia, dự định sẽ làm thêm 7 món ăn mới vào 3 ngày đầu tuần
→ Bà Mai làm vào thứ Hai, thứ Ba và thứ Tư.
+ Ngày thứ Ba làm 3 món mới → 2 ngày còn lại ba Mai làm 2 món mới.
Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “hai món tráng miệng được làm vào thứ Hai” → Còn 1 món tráng miệng sẽ được làm vào thứ Ba hoặc thứ Tư.
Kết hợp với dữ kiện giả thiết:
+ Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày → Hai món khai vị được làm vào thứ Ba và thứ Tư.
+ Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính → Thứ Ba có 3 món: khai vị, tráng miệng và món chính; thứ Tư có 2 món: khai vị và món chính.
Minh họa:
Kết hợp với các đáp án → Chọn C.
Lời giải
Dựa vào các dữ kiện:
+ Bà Mai là một đầu bếp tại gia, dự định sẽ làm thêm 7 món ăn mới vào 3 ngày đầu tuần
→ Bà Mai làm vào thứ Hai, thứ Ba và thứ Tư.
+ Ngày thứ Ba làm 3 món mới → 2 ngày còn lại ba Mai làm 2 món mới.
Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “bà Mai không nấu món chính vào thứ Tư”.
Kết hợp với dữ kiện giả thiết: “Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính”.
TH1: 2 món chính được làm vào thứ Ba.
Dựa vào dữ kiện:
+ Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính → Thứ Ba còn 1 món tráng miệng.
+ Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày → 2 món khai vị được làm vào thứ Hai và thứ Tư; 2 món tráng miệng được làm vào thứ Hai và thứ Tư.
Mâu thuẫn với dữ kiện: “Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng”.
→ TH1 không xảy ra.
Minh họa TH1: (không thỏa mãn).
TH2: 2 món chính được làm vào thứ Hai và thứ Ba → Có 2 trường hợp xảy ra.
TH2.1: Có 2 món tráng miệng được làm vào thứ Ba (do: “Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng” đồng thời thỏa mãn có “ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính”).
Kết hợp với dữ kiện: “Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày” → 2 món khai vị được làm vào thứ Hai và thứ Tư → TH2.1 thỏa mãn.
Minh họa TH2.1: (thỏa mãn).
TH2.2: Có 2 món tráng miệng được làm vào thứ 4 (do: Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng).
Kết hợp với dữ kiện: Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày → 2 món khai vị được làm vào thứ 2 và thứ 3 → TH2.2 thỏa mãn.
Minh họa TH2.2: (thỏa mãn).
Kết hợp với các đáp án, ta thấy được:
Đáp án A là trường hợp có thể đúng (không phải là phải đúng).
Đáp án B đúng (vì món tráng miệng trong có 2 trường hợp chỉ được làm vào thứ Ba và thứ Tư mà “Bà Mai không làm bánh chuối nướng vào thứ Tư” nên bánh chuối nướng bắt buộc phải làm vào thứ Ba).
Đáp án C là trường hợp có thể đúng (không phải là phải đúng).
Đáp án D là trường hợp có thể đúng (không phải là phải đúng). Chọn B.
Đoạn văn 5
Bộ phận R&D của một công ty thực phẩm tốt cho sức khỏe thực hiện các nghiên cứu về các công thức ăn kiêng khác nhau, có thể được sử dụng cho một số mục đích cụ thể. Nó được thực hiện bằng cách xem xét lựa chọn và sử dụng pha trộn theo các tỉ lệ khác nhau từ 5 chế độ chuẩn (I, II, III, IV, V). Bảng dưới đây cho biết thành phần và tỉ lệ tạo nên các chế độ chuẩn này. Chi phí cho mỗi đơn vị của mỗi chế độ chuẩn tương ứng như sau:
I: 150 000 đồng; II: 50 000 đồng; III: 200 000 đồng; IV: 500 000 đồng; V: 100 000 đồng.
Câu 82
Công ty đang có kế hoạch tung ra một chế độ ăn uống cân bằng cần thiết cho nhu cầu tăng trưởng của trẻ vị thành niên. Chế độ ăn kiêng này phải chứa ít nhất 30% tinh bột và chất đạm, không quá 25% chất béo và ít nhất 5% khoáng chất. Sự kết hợp nào sau đây của các chế độ chuẩn trộn theo cùng tỉ lệ đáp ứng được?
Lời giải
Nếu cùng tỷ lệ đáp ứng → Kết hợp I và V sẽ tạo ra:
47,5% tinh bột, 40% chất đạm, 5% chất béo, 7,5% chất khoáng → Thỏa mãn điều kiện đề bài.
Chọn A.
Câu 83
Đối với bệnh nhân đang hồi phục sau phẫu thuật, bác sĩ khuyến nghị chế độ ăn chứa 10% khoáng chất và ít nhất 30% chất đạm. Có bao nhiêu cách khác nhau để chúng ta có thể chuẩn bị chế độ ăn kiêng này bằng cách trộn từ ít nhất hai chế độ chuẩn?
Lời giải
Câu 84
Lựa chọn hai chế độ chuẩn nào sau đây để thực hiện chế độ ăn kiêng chứa 10% chất béo và ít nhất 30% chất đạm có chi phí rẻ nhất?
Lời giải
Để thu được chế độ có 10% chất béo + ít nhất 30% chất đạm:
+ II và V loại vì 0% chất béo.
+ II và IV theo tỷ lệ 3 : 1 loại vì chỉ có 27,5% chất đạm.
+ III và V theo tỷ lệ 1 : 4 → Chi phí là: (đồng).
+ IV và V theo tỷ lệ 1 : 3 → Chi phí là: (đồng).
→ Hai chế độ chuẩn III và V là tỷ lệ có chi phí rẻ nhất. Chọn C.
Câu 85
Pha trộn ba chế độ chuẩn II, III và V để thực hiện một chế độ ăn có ít nhất 60% tinh bột. Tỉ lệ pha trộn tương ứng nào sau đây của ba chế độ trên có chi phí tối ưu nhất?
Lời giải
Ta có tỷ lệ tinh bột của ba chế độ chuẩn II, III, V lần lượt là: 80, 10 và 45.
+ Đáp án A loại vì chỉ có 50,8% tinh bột.
+ Đáp án B loại vì chỉ có 50% tinh bột.
+ Đáp án D loại vì chỉ có 53,75% tinh bột.
Chọn C.
Đoạn văn 6
Tổng giá trị xuất khẩu toàn thế giới năm 2022 là 31 000 tỷ USD. Biểu đồ dưới đây cho biết cơ cấu giá trị xuất khẩu của các quốc gia:
Lời giải
Giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ vượt Đức số phần trăm là: 9,5 – 6,5 = 3%.
Giá trị xuất khẩu (tính bằng tỷ USD) của Hoa Kỳ vượt Đức: (tỷ USD).
Chọn A.
Câu 87
Nếu tất cả các quốc gia trong danh mục “khác” được coi là một quốc gia duy nhất, thì có bao nhiêu quốc gia trong số các quốc gia này có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu trung bình của mỗi quốc gia?
Lời giải
Nếu tính các quốc gia trong danh mục “khác” là một quốc gia thì ta có tất cả 14 quốc gia. Giá trị xuất khẩu trung bình mỗi quốc gia tương ứng là: .
Các quốc gia có cơ cấu giá trị lớn hơn giá trị trung bình là: Trung Quốc, Hoa Kỳ và “Khác”.
Chọn D.
Câu 88
Các nước đang phát triển chiếm 36% tổng giá trị xuất khẩu toàn cầu, vậy giá trị xuất khẩu của Việt Nam trong tổng giá trị xuất khẩu của các nước đang phát triển chiếm bao nhiêu phần trăm?
Lời giải

Đoạn văn 7
Lượng mưa các tháng năm 2022 tại trạm trắc quan thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An như sau:
Lời giải
Tổng lượng mưa năm 2022 tại trạm trắc quan thành phố Vinh là
27,4 + 77,2 + 68,8 + 110,8 + 280,7 + 63,8 + 255,6 + 166,3 + 1166,7 + 352 + 718,6 + 47,2
= 3335,1 (mm). Chọn C.
Câu 90
Tổng lượng mưa các tháng 9, 10 và 11 nhiều hơn bao nhiêu milimet so với tổng lượng mưa các tháng 12, 1 và 2 trong năm 2022?
Lời giải
Tổng lượng mưa các tháng 9, 10 và 11 là: 1166,7 + 352 + 718,6 = 2237,3 (mm).
Tổng lượng mưa các tháng 12, 1 và 2 là: 47,2 + 27,4 + 77,2 = 151,8 (mm).
Ta có: 2237,3 – 151,8 = 2085,5 (mm). Chọn A.
Câu 91
Trong năm 2022, có bao nhiêu tháng có lượng mưa cao hơn lượng mưa trung bình tháng tại trạm trắc quan thành phố Vinh?
Lời giải
Lượng mưa trung bình tháng tại trạm trắc quan thành phố Vinh trong năm 2022 là:
(mm).
Các tháng có lượng mưa cao hơn lượng mưa trung bình tháng: Tháng 5, Tháng 9, Tháng 10, Tháng 11. Chọn D.
Đoạn văn 8
Một học sinh tiến hành cho 0,300g methyl salicylate phản ứng vừa đủ với một base mạnh. Sản phẩm này sau đó được acid hóa để tạo ra tinh thể salicylic acid
.
Câu 92
Cứ
(khối lượng mol
) phản ứng thì sẽ tạo ra 1 mol tinh thể salicylic acid
, khối lượng mol
. Khối lượng tối đa salicylic acid được tạo ra tính bằng gam là




Lời giải
Chọn B.
Câu 93
Công thức cấu tạo của methyl salicylate và salicylic acid được cho dưới đây.

Trong các phát biểu sau:
(a) Methyl salicylate có phân tử khối lớn hơn salicylic acid.
(b) Methyl salicylate có nhiệt độ sôi cao hơn salicylic acid.
(c) Methyl salicylate và salicylic acid đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2.
(d) Salicylic acid có lực liên kết hydrogen liên phân tử mạnh hơn methyl salicylate.
Số phát biểu đúng là
Công thức cấu tạo của methyl salicylate và salicylic acid được cho dưới đây.
Trong các phát biểu sau:
(a) Methyl salicylate có phân tử khối lớn hơn salicylic acid.
(b) Methyl salicylate có nhiệt độ sôi cao hơn salicylic acid.
(c) Methyl salicylate và salicylic acid đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2.
(d) Salicylic acid có lực liên kết hydrogen liên phân tử mạnh hơn methyl salicylate.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Các phát biểu đúng: (a), (c), (d).
(b) sai vì salicylic acid có liên kết hydrogen nên có nhiệt độ sôi cao hơn methyl salicylate.
Chọn C.
Câu 94
Một số tính chất vật lý của
được cho trong bảng sau:
Tính chất của salicylic acid 
Nhiệt độ nóng chảy

Độ tan trong nước ở 
2,2 g/L
Nhiệt dung riêng

Nhiệt nóng chảy
27,1 kJ/mol
Dựa vào các tính chất vật lý trong bảng, nhiệt lượng tối thiểu cần phải hấp thụ để tăng nhiệt độ của 0,105 g mẫu tinh thể salicylic acid khô (khối lượng mol
) từ
đến nhiệt độ nóng chảy của
và làm tan chảy hoàn toàn các tinh thể là
Một số tính chất vật lý của được cho trong bảng sau:
Tính chất của salicylic acid |
|
Nhiệt độ nóng chảy |
|
Độ tan trong nước ở |
2,2 g/L |
Nhiệt dung riêng |
|
Nhiệt nóng chảy |
27,1 kJ/mol |
Dựa vào các tính chất vật lý trong bảng, nhiệt lượng tối thiểu cần phải hấp thụ để tăng nhiệt độ của 0,105 g mẫu tinh thể salicylic acid khô (khối lượng mol ) từ
đến nhiệt độ nóng chảy của
và làm tan chảy hoàn toàn các tinh thể là
Lời giải
Nhiệt lượng để 0,105 mẫu tinh thế salicylic acid khô tan chảy hoàn toàn là:
Nhiệt lượng để 0,105 mẫu tinh thế salicylic acid khô thay đổi từ là:
Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp là:
Chọn A.
Đoạn văn 9
Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp đạm (nguyên tố nitrogen) cho cây trồng. Đạm là chất dinh dưỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với cây. Nitrogen là nguyên tố tham gia vào thành phần chính của clorophin, protit, các acid amin, các enzymer và nhiều loại vitamin trong cây tham gia vào thành phần của AND và ARN, có vai trò vô cùng quan trọng trong trao đổi chất của các cơ quan thực vật. Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành, ra lá nhiều; lá cây có kích thước to, màu xanh; lá quang hợp mạnh, do đó làm tăng năng suất cây. Phân đạm cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh.
Câu 95
Đối với đất chua, người ta thường bón vôi để khử chua cho đất. Tuy nhiên, nếu bón vôi và bón đạm ure cùng với nhau thì hiệu quả không cao. Lí do nào sau đây giải thích được điều trên?
Lời giải
Trong đất có nước. Do đó khi bón phân ure và vôi cùng lúc thì sẽ xảy ra các phản ứng:
Chọn B.
Câu 96
Thông tin trên bao phân đạm Hà Bắc ghi: Nitơ ≥ 46,3%, khối lượng tịnh 50 kg. Biết thành phần chính của đạm ure là
Dựa vào các thông tin ghi trên bao, xác định khối lượng
ít nhất có trong 1 bao phân đạm ure Hà Bắc.


Lời giải
Khối lượng nguyên tố N trong 1 bao phân đạm trên ít nhất là:
Khối lượng ure tương ứng với lượng N trên là:
Chọn A.
Câu 97
Để xác định độ sạch của phân đạm ammonium sulfate bán trên thị trường, người ta làm thí nghiệm như sau:
- Cho 2,1 gam đạm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
- Khí bay ra được hấp thụ hết bởi
sulfuric acid 0,5M.
- Người ta thêm vài giọt phenolphthalein vào dung dịch và chất chỉ thị không đổi màu.
- Muốn cho chất chỉ thị chuyển màu hồng cần thêm
NaOH 0,4M.
Độ sạch của phân đạm này là
Để xác định độ sạch của phân đạm ammonium sulfate bán trên thị trường, người ta làm thí nghiệm như sau:
- Cho 2,1 gam đạm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
- Khí bay ra được hấp thụ hết bởi sulfuric acid 0,5M.
- Người ta thêm vài giọt phenolphthalein vào dung dịch và chất chỉ thị không đổi màu.
- Muốn cho chất chỉ thị chuyển màu hồng cần thêm NaOH 0,4M.
Độ sạch của phân đạm này là
Lời giải
Theo đề bài ta có:
PTHH của các phản ứng xảy ra:
(1)
(2)
(3)
Theo PTHH (3):
Theo PTHH (2):
Theo PTHH (1):
Độ sạch của phân đạm là: .
Chọn D.
Đoạn văn 10
Trong trường học hay các gia đình hiện đại ngày nay, các đồ điện tử hay đồ gia dụng như tivi, tủ lạnh hay nồi cơm điện, ... rất phổ biến. Chúng có ghi các thông số như công suất, hay công suất tiêu thụ điện, được ghi trên tờ ghi các thông số kĩ thuật của các thiết bị này. Chẳng hạn như công suất của tủ lạnh là 75 W hay 120 W, có nghĩa một giờ tủ lạnh sẽ tiêu thụ hết 75 hoặc 120 W điện.
Công suất là thông số biểu thị cho chúng ta biết được lượng điện năng tiêu thụ của thiết bị là bao nhiêu, hay nó tiêu tốn bao nhiêu số điện trong một tháng, để từ đó tính ra số tiền điện phải chi trả.
Công suất tiêu thụ điện năng từ trước đến nay vẫn luôn là bài toán đau đầu nhất đối với các hộ gia đình. Do đó, tính được công suất tiêu thụ điện của các thiết bị điện tử gia dụng trong nhà dựa trên các thông số ghi trên máy sẽ giúp người dùng có thể sử dụng đồ gia dụng một cách tiết kiệm điện năng nhất mà vẫn đảm bảo tuổi thọ cho chúng.
Câu 98
Trên nhãn của một máy điều hòa có ghi các thông số kĩ thuật như hình vẽ. Biết giá bán điện theo bậc ở bảng bên dưới. Số tiền (theo đơn vị đồng) mà gia đình phải trả cho lượng điện năng mà máy tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), mỗi ngày sử dụng 10 giờ là:

Trên nhãn của một máy điều hòa có ghi các thông số kĩ thuật như hình vẽ. Biết giá bán điện theo bậc ở bảng bên dưới. Số tiền (theo đơn vị đồng) mà gia đình phải trả cho lượng điện năng mà máy tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), mỗi ngày sử dụng 10 giờ là:
Lời giải
Điều hòa có công suất:
Thời gian hoạt động của điều hòa trong 30 ngày, mỗi ngày 10h là:
Lượng điện năng điều hòa tiêu thụ trong 30 ngày:
Tiền điện mà gia đình phải trả:
(đồng).
Chọn C.
Câu 99
Micro phòng học các lớp muốn hoạt động cần có pin vuông 9 V. Hiện chỉ có pin tròn 1,5 V. Để cung cấp điện cho micro hoạt động bình thường, ta phải ghép
Lời giải
Suất điện động của bộ nguồn gồm 6 pin tròn mắc nối tiếp là: .
Chọn B.
Câu 100
Những ngày thường, Khánh sẽ dậy lúc 6h30 để làm vệ sinh cá nhân, ăn bữa sáng đã được chuẩn bị trước, sau đó bạn đi học và có mặt ở trường vào lúc 7h15. Vào những ngày thi học kì, Khánh muốn dậy sớm hơn để có mặt ở trường lúc 7h00. Vì phải dậy sớm hơn mọi ngày nên Khánh còn phải mất thêm thời gian để tự làm bữa sáng cho mình. Để đơn giản, bạn quyết định sẽ đun nước sôi để ăn mì gói. Bạn sử dụng một ấm đun nước loại (220 V- 1000 W) cắm vào nguồn điện 220 V để đun sôi 1,5 lít nước. Nhiệt độ của nước lúc đổ vào ấm đun là
. Loại ấm Khánh sử dụng có hiệu suất 90%. Theo em, trong những ngày thi học kì, Khánh cần phải đặt chuông đồng hồ sớm hơn những ngày thường tối thiểu bao nhiêu phút để có mặt ở trường lúc 7h00 như dự định? (Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK).

Lời giải
Nhiệt lượng cung cấp cho nước sôi là:
Hiệu suất của ấm:
Điện năng mà ấm tiêu thụ để đun sôi nước:
phút
Khánh cần tối thiểu 8,75 phút để nấu bữa sáng.
Khánh lại muốn đến trường sớm hơn 15 phút Khánh cần đặt chuông sớm hơn ngày thường tối thiểu:
phút.
Chọn D.
Đoạn văn 11
Theo truyền thống, người thợ rèn dùng búa và đe để rèn kim loại, và mặc dù việc sử dụng sức người cho việc rèn sắt có từ thế kỉ thứ 12, búa và đe vẫn không lỗi thời. Các lò rèn đã phát triển qua nhiều thế kỉ để trở thành một cơ sở với quy trình thiết kế, sản xuất thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu và các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của ngành công nghiệp hiện đại.
Câu 101
Giả sử búa có khối lượng
, tốc độ là
, va chạm vào vật có khối lượng
(hệ vật cần rèn và đe) đang đứng yên. Sau va chạm búa và vật cùng chuyển động với vận tốc
. Phần trăm động năng đã chuyển thành nhiệt?




Lời giải
Động năng trước va chạm là:
Động năng của vật sau va chạm là: (
khối lượng của hệ vật và đe)
Nhiệt lượng tỏa ra:
Phần trăm động năng chuyển thành nhiệt:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
Thay vào (*) ta được:
.
Chọn B.
Lời giải
Phần trăm động năng đã chuyển thành nhiệt:
Để rèn vật cần nhiệt lượng tỏa ra lớn nhỏ
nhỏ
Người ta cần đặt vật lên một chiếc đe nặng để tăng khối lượng
(hệ vật và đe).
Chọn B.
Câu 103
Có các thông tin về sự rèn vật dưới đây.
+ Khi búa va chạm vào vật đặt trên đe thì hầu hết động năng của búa chuyển hóa thành nhiệt năng.
+ Khối lượng búa cần phải rất lớn so với khối lượng của vật cần rèn.
+ Vật cần rèn phải đặt trên một chiếc đe rất nặng.
+ Trước khi rèn cần phải nung nóng đỏ vật cần rèn và búa.
+ Tác dụng của đe là giảm động năng của búa sau va chạm và tăng nhiệt lượng tỏa ra.
Số thông tin đúng là:
Có các thông tin về sự rèn vật dưới đây.
+ Khi búa va chạm vào vật đặt trên đe thì hầu hết động năng của búa chuyển hóa thành nhiệt năng.
+ Khối lượng búa cần phải rất lớn so với khối lượng của vật cần rèn.
+ Vật cần rèn phải đặt trên một chiếc đe rất nặng.
+ Trước khi rèn cần phải nung nóng đỏ vật cần rèn và búa.
+ Tác dụng của đe là giảm động năng của búa sau va chạm và tăng nhiệt lượng tỏa ra.
Số thông tin đúng là:
Lời giải

Đoạn văn 12
Hình ảnh sau đây mô tả quá trình tiêu hóa của người:
Thức ăn được đưa xuống từ dạ dày sẽ được thủy phân nhờ hệ thống các enzym tiêu hóa có trong dịch bài tiết của các tuyến tiêu hóa: tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến mật. Kết quả là các chất phức tạp có trong thức ăn (prôtêin, polysaccharide, lipit, axit nuclêic) đều được thủy phân thành các chất đơn giản (axit amin, đường đơn, glyxerol, axit béo, bazơ nitơ) sẵn sàng cho quá trình hấp thu vào máu.
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 13
Giả sử rằng tất cả các loại thức ăn đều là thực vật.
Lời giải
Câu 108
Trong ví dụ này, mối quan hệ giữa các loài thực phẩm và động vật gặm nhấm có thể được mô tả là
I. phụ thuộc mật độ.
II. sinh vật này ăn sinh vật khác.
III. phân li ổ sinh thái.
Trong ví dụ này, mối quan hệ giữa các loài thực phẩm và động vật gặm nhấm có thể được mô tả là
I. phụ thuộc mật độ.
II. sinh vật này ăn sinh vật khác.
III. phân li ổ sinh thái.
Lời giải
Đoạn văn 14
Than đá ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở bể than Đông Bắc và bể than Sông Hồng. Số liệu đánh giá, thăm dò than của Việt Nam đến tháng 12/2020 cho thấy, tổng trữ lượng, tài nguyên than là 47,6 tỷ tấn. Trong đó, bể than Đông Bắc có hơn 5,1 tỷ tấn; bể than Sông Hồng hơn 41,9 tỷ tấn.
Hiện Quảng Ninh là tỉnh khai thác than đá chính của cả nước, tỉnh có trữ lượng khoảng 3,6 tỷ tấn; hầu hết thuộc dòng antraxit, tỷ lệ carbon ổn định 80-90%. Than đá ở Quảng Ninh phần lớn tập trung tại ba khu vực: Hạ Long, Cẩm Phả và Uông Bí - Đông Triều; mỗi năm khai thác khoảng 30-40 triệu tấn.
Ngoài than đá, Quảng Ninh có nhiều mỏ đá vôi, đất sét, cao lanh, nước khoáng với trữ lượng lớn phân bố rộng khắp.
Nguồn: https://vnexpress.net
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 15
Năm 1857, người Pháp đã đưa cà phê vào Việt Nam trong cuộc chinh phục thuộc địa, tuy nhiên mãi đến năm 1914, người Pháp chọn Buôn Ma Thuột làm nơi chuyên canh cây cà phê Robusta dựa trên những nghiên cứu kȳ lưỡng về thổ nhưỡng, khí hậu, độ cao... Đến năm 1922, vùng đất đỏ bazan Đắk Lắk đã nhanh chóng được phủ một màu xanh bạt ngàn với những nông trang cà phê do người Pháp quản lý. Với chất lượng và hương vị tự nhiên thơm đặc trưng, thể chất đậm đà cà phê Robusta Buôn Ma Thuột khi ấy chủ yếu được xuất về Pháp. Chỉ số lượng ít những người làm việc cho chính quyền Pháp có được cơ hội tiếp cận thưởng thức cà phê theo lối sống phương Tây, trong khi đó, người lao động đơn thuần xem là thức uống tăng cường năng lượng để làm việc. Văn hóa cà phê của Việt Nam khi đó hoàn toàn chưa được định hình, tạo nên một chuẩn mực riêng nào.
Đến năm 1986, đất nước bước vào giai đoạn mở cửa, tham gia toàn cầu hóa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội cả nước. Tại tỉnh Đắk Lắk, chính quyền đã chủ trương trồng mới, thâm canh rộng rãi cà phê trong nhân dân, hình thành các vùng tập trung chuyên canh cà phê lớn ở thành phố Buôn Ma Thuột, Cư M'gar, Krông Pắk, Krông Năng và các huyện lân cận. Theo lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk, hơn 40 năm nay, cây cà phê đã định hình là cây trồng trọng điểm của tỉnh Đắk Lắk, với diện tích hơn 200.000ha. Cùng sự gia tăng về diện tích, sản lượng canh tác, công cuộc đổi mới, hội nhập thế giới liên tục diễn ra, đem lại nhiều cơ hội cho nhiều doanh nghiệp tham gia sản xuất chế biến cà phê, đưa thương hiệu cà phê Việt Nam ra với thế giới.
Nguồn: https://thanhnien.vn
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 16
"Về kinh tế, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ đến.
Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
Sở dĩ kinh tế Mĩ có được sự phát triển và sức mạnh to lớn như vậy là do một số yếu tố sau: 1. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo; 2. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh; 3. Mĩ đã áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất; 4. Các tổ hợp công nghiệp-quân sự, các công ti, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước; 5. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển.
Về khoa học-kĩ thuật, Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại và đã đạt được nhiều thành tựu lớn.
Về chính trị-xã hội, từ năm 1945 đến đầu những năm 70, nước Mĩ đã trải qua năm đời tổng thống (từ H. Truman đến R. Níchxơn). Chính sách đối nội chủ yếu của chính quyền Mĩ đều nhằm cải thiện tình hình xã hội. Mỗi đời tổng thống đưa ra một chính sách cụ thể nhằm khắc phục những khó khăn trong nước.
Đồng thời, chính quyền Mĩ luôn thực hiện những chính sách nhằm ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ.
Tuy là nước tư bản phát triển, là trung tâm kinh tế-tài chính nhưng nước Mĩ không hoàn toàn ổn định. Xã hội Mĩ vẫn chứa đựng nhiều mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội.
Trong bối cảnh đó, cuộc đấu tranh của nhân dân vẫn diễn ra dưới nhiều hình thức.
Về đối ngoại, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Chiến lược toàn cầu của Mĩ được thực hiện và điều chỉnh qua nhiều chiến lược cụ thể, dưới tên gọi các học thuyết khác nhau, nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu: một là, ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới; hai là, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản Quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hoà bình, dân chủ trên thế giới; ba là, khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Tháng 2-1972, Tổng thống Níchxơn sang thăm Trung Quốc, mở ra mới trong quan hệ giữa hai nước. Năm 1979, quan hệ ngoại giao giữa Trung Quốc được thiết lập. Đến tháng 5-1972, Níchxơn tới thăm Liên Xô, thực hiện sách lược hòa hoãn với hai nước lớn để chống lại phong trào đấu tranh mạng của các dân tộc.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 42-44).
Lời giải
Câu 116
Năm 1972, nước Mĩ có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại với Liên Xô và Trung Quốc là một biểu hiện cho xu thế
Lời giải
Lời giải
Đoạn văn 17
"Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa, thực dân Pháp có đầu tư kĩ thuật và nhân lực, song rất hạn chế. Cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối. Sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ có tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Kinh tế Đông Dương vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.
Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.
Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Phần đông họ là những người trung gian làm thầu khoán, cung cấp nguyên vật liệu hay hàng hóa,... cho tư bản Pháp. Khi kiếm được số vốn khá, họ đứng ra kinh doanh riêng và trở thành những nhà tư sản (như Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu...).
Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực yếu, không thể đương đầu với sự cạnh tranh của tư bản Pháp. Dần dần, họ phân hóa thành 2 bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chē với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú".
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, Nxb GDVN, 2021, tr. 77-79).
Câu 118
Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, những giai cấp mới xuất hiện trong xã hội Việt Nam là
Lời giải
- Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, những giai cấp mới xuất hiện trong xã hội Việt Nam là tư sản và tiểu tư sản. Chọn B.
- Nông dân và địa chủ là 2 giai cấp cũ trong xã hội phong kiến Việt Nam.
- Giai cấp công nhân xuất hiện trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914).
Câu 119
Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản ở Việt Nam bị phân hóa thành những bộ phận nào sau đây?
Lời giải
Câu 120
Trong cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng vì lí do cơ bản nào sau đây?
Lời giải
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
Phương án A sai vì Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, có thể phát triển được công nghiệp nặng như than đá, thiếc, kẽm, sắt...
Phương án C sai vì nhân công Viết Nam dồi dào và không phải là lí do để hạn chế công nghiệp nặng của Việt Nam.
Phương án D sai vì Pháp không chủ trương phát triển quốc phòng, an ninh của Việt Nam.
Trong cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng nhằm làm cho nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế nước Pháp. Chọn B.
88 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%