Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 8)

72 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 120 câu hỏi 150 phút

🔥 Đề thi HOT:

8028 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)

20.8 K lượt thi 120 câu hỏi
1895 người thi tuần này

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả

34.8 K lượt thi 32 câu hỏi
1306 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)

3.7 K lượt thi 120 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)

1.8 K lượt thi 121 câu hỏi
453 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)

1.5 K lượt thi 120 câu hỏi
307 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)

1.1 K lượt thi 120 câu hỏi
305 người thi tuần này

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)

1 K lượt thi 120 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì ……..

Lời giải

Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

Tục ngữ: “Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa”. Chọn A.

Câu 2

Đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”, Đăm Săn chiến đấu với ai?

Lời giải

Căn cứ nội dung bài Chiến thắng Mtao Mxây.

Đăm Săn chiến đấu với Mtao Mxây. Chọn A.

Câu 3

Bác già tôi cũng già rồi

Biết thôi, thôi thế thì thôi mới là!

Muốn đi lại tuổi già thêm nhác

Trước ba năm gặp bác một lần.

(Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến)

Đoạn thơ được viết theo thể thơ:

Lời giải

Căn cứ vào các thể thơ.

Quan sát đoạn thơ trong bài Khóc Dương Khuê, ta thấy đoạn thơ bao gồm có 1 cặp câu thơ lục bát rồi tiếp đến 2 câu thơ 7 chữ. Thể thơ song thất lục bát. Chọn C.

Câu 4

Cũng nhà hành viện xưa nay,

Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển và được chuyển nghĩa theo phương thức nào?

Lời giải

Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.

- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

- Từ “tay” nghĩa gốc chỉ một bộ phận trên cơ thể người hoặc động vật. Còn trong câu từ “tay” được dùng với nghĩa chỉ người chuyên một ngành nghề, một việc nào đó mà ở đây là việc buôn người.

- Trường hợp này được chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.

→ Chọn C.

Câu 5

Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau:Ôi những cánh đồng quê chảy máu/ Dây thép gai đâm….…trời chiều” (Đất nước – Nguyễn Đình Thi)

Lời giải

Căn cứ bài thơ Đất nước – Nguyễn Đình Thi.

Ôi những cánh đồng quê chảy máu

Dây thép gai đâm nát trời chiều.

→ Chọn B.

Câu 6

Mưa đổ bụi êm đềm trên bến vắng

Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi

Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng

Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.

(Chiều xuân – Anh Thơ)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

Lời giải

Căn cứ hoàn cảnh ra đời bài thơ Chiều xuân.

Đoạn thơ trên thuộc phong trào thơ Mới. Chọn C.

Câu 7

Trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ, tác nhân nào đã đánh thức lòng yêu thương của Mị, dẫn đến hành động cắt dây trói cứu A Phủ trong đêm tình mùa xuân?

Lời giải

Căn cứ diễn biến tâm trạng của Mị trong đêm đông.

Khi nhìn thấy giọt nước mắt tuyệt vọng của A Phủ, Mị nhớ lại mình, xót xa cho bản thân mình và thương người đồng cảnh. Từ đó dẫn đến hành động cắt dây trói cứu A Phủ. Chọn D.

Câu 8

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

Lời giải

Căn cứ bài phân biệt giữa dấu hỏi/dấu ngã.

Từ viết đúng chính tả là: “có lẽ”.

Sửa lại một số từ sai chính tả: chỉnh sữa - chỉnh sửa, giúp đở - giúp đỡ, san sẽ - san sẻ. Chọn A.

Câu 9

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bởi cái cách đi xe ........... của anh Long, mẹ anh luôn phải ……... mỗi khi anh đi xa.

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ. 

- Các lỗi dùng từ:

+ Lỗi lặp từ.   

+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.

+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

- “Bởi cái cách đi xe bạt mạng của anh Long, mẹ anh luôn phải căn dặn mỗi khi anh đi xa. ”

→ Chọn C. 

Câu 10

Từ nào sau đây không chứa các yếu tố đồng nghĩa với các từ còn lại?

Lời giải

Căn cứ bài Từ đồng âm.

- Các từ: “thu thuế, thua mua, thu chi” từ “thu” đều có nghĩa là nhận lấy, nhận từ nhiều nguồn, nhiều nơi (Động từ).

- Từ “mùa thu” từ “thu” chỉ một trong bốn mùa của năm: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông (Danh từ).

→ Chọn C. 

Câu 11

Các từ “tươi tốt, hoa hồng, hoàng hôn” thuộc nhóm từ nào?

Lời giải

Căn cứ bài Từ ghép, từ láy.

Các từ “tươi tốt, hoa hồng, hoàng hôn” thuộc nhóm từ ghép. Chọn A.

Câu 12

Xác định lỗi sai trong câu sau: “Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người phải biết giúp đỡ người khác”.

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi về quan hệ từ.

Sử dụng quan hệ từ thường mắc một số lỗi sau:

- Thiếu quan hệ từ.

- Thừa quan hệ từ.

- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.

- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.

Câu: “Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người phải biết giúp đỡ người khác” sử dụng thừa quan hệ từ “với”.

Sửa lại: Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người phải biết giúp đỡ người khác.

→ Chọn B. 

Câu 13

Cũng may mà bằng mấy nét, họa sĩ đã ghi xong lần đầu gương mặt của người thanh niên. Người con trai trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm cho ông nhọc quá.

(Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long)

Nhận xét phép liên kết của hai câu văn trên:

Lời giải

Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn.

- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau:

+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối).

- Hai câu trên sử dụng phép thế:

+ “người thanh niên” ở câu 1 được thế bằng “người con trai ấy” ở câu 2.

+ “họa sĩ” ở câu 1 được thế bằng “ông” ở câu 2.

→ Chọn C. 

Câu 14

Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữNgười ta thì đi tàu ta” và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom. Lúc thịnh vượng nhất, công ti của Bạch Thái Bưởi có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang những cái tên lịch sử: Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị,...

Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế như đánh giá của người cùng thời.

(“Vua Tàu Thủy” Bạch Thái Bưởi)

Trong đoạn văn trên, từ “kinh tế” được dùng với ý nghĩa gì?

Lời giải

Căn cứ bài Ngữ cảnh.

Từ “kinh tế” trong câu “một bậc anh hùng kinh tế” có nghĩa chỉ toàn bộ hoạt động của con người lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.

→ Chọn B. 

Câu 15

Trong các câu sau:

I. Ngày hôm ấy, trời có mưa bay bay, anh ấy đã xuất hiện tại chỗ hẹn.

II. Trần Hưng Đạo đã lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi giặc Minh.

III. Tác phẩm mới xuất bản của anh ấy được đọc giả vô cùng yêu thích.

IV. Mẹ em là người mà em yêu quý nhất trên đời.

Những câu nào mắc lỗi?

Lời giải

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.

+ Lỗi logic.

....

- Câu II mắc lỗi sai thông tin.

Sửa lại:

Cách 1: Trần Hưng Đạo đã lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi giặc Nguyên Mông.

Cách 2: Lê Lợi đã lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi giặc Minh.

- Câu III mắc lỗi dùng sai từ ngữ (đọc)

Sửa lại: Tác phẩm mới xuất bản của anh ấy được độc giả (bạn đọc) vô cùng yêu thích.

→ Chọn D. 

Câu 16

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

"Your phone is ringing, Dad. I _______ it for you." - "Oh, thanks! I'm a bit busy."

Lời giải

 Kiến thức về Thì động từ

Công thức thì tương lai đơn: S + will + V (nguyên dạng)

=> Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

=> Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

=> Diễn tả lời hứa

Ta thấy việc chuông điện thoại reo là không có dự tính trước nên việc nghe máy là một quyết định được đưa ra tại thời điểm nói.

Dịch: "Điện thoại của bố đang đổ chuông đấy bố. Con nghe máy nhé. - "Ồ cảm ơn con! Bố đang hơi bận."

Chọn A.

Câu 17

The police discovered a vast _______ of weapons hidden under the floor of a disused building in a rural area.

Lời giải

Kiến thức về Lượng từ

- A (vast/large/huge/...) quantity of = Quantities of = Plenty of = A lot of = Lots of + N (không đếm được/đếm được số nhiều): rất nhiều.

=> Theo công thức trên, ta thấy từ có dạng "a ... of " đi với danh từ số nhiều và có thể kèm theo các từ chỉ mức độ như "large/vast/small..." là "quantity".

Dịch: Cảnh sát phát hiện một lượng lớn vũ khí được giấu dưới sàn một tòa nhà bỏ hoang ở vùng nông thôn.

Chọn A.

Câu 18

I saw Jack yesterday. He doesn't look _______.

Lời giải

Kiến thức về Từ loại

Theo sau các động từ như: "sound, smell, look, feel, taste" là tính từ để chỉ tình trạng của sự vật, sự việc và con người.

=> Để chỉ trạng thái của Jack, sau "look" ta sẽ điền một tính từ.

Dịch: Tôi đã gặp Jack ngày hôm qua. Anh ấy trông không vui chút nào.

Chọn D.

Câu 19

The doctor suggests that she _______ her working hours and take more exercise.

Lời giải

Kiến thức về Thức giả định

Dùng sau một số các động từ để thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, ra lệnh như "advise, require, insist, suggest, order,..."

Công thức: S1 + V1 + that + S2 + (not) V2 (nguyên thể) + O ...

=> Ta thấy trong câu có chứa động từ V1 là "suggest" (đề nghị, gợi ý) nên động từ V2 "reduce" trong câu sẽ được giữ nguyên.

Dịch: Bác sĩ đề nghị cô giảm giờ làm việc và tập thể dục nhiều hơn.

Chọn B.

Câu 20

We often go to visit our relatives in Manchester, _______ is only 25 miles away.

Lời giải

 Kiến thức về Mệnh đề quan hệ

- Who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau "who" là chủ ngữ hoặc là động từ.

- Which: là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau "which" có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

- That: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, không dùng "that" sau dấu phẩy.

- Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho "at/on/in + which", "there".

Ta có:

- "Manchester" là một thành phố nên loại "who".

- Trong câu có dấu phẩy nên loại "that".

- Sau "where" cần một mệnh đề đi kèm nên loại "where".

Dịch: Chúng tôi thường đi thăm họ hàng ở Manchester, nơi cách đây chỉ 25 dặm.

Chọn B.

Câu 21

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

The sun rises in the East, remember. It's behind us so we travel West.

Lời giải

Kiến thức về Thì động từ

Công thức thì HTTD: S + am/is/are + V-ing

=> Dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

=> Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

=> Diễn tả sự thay đổi của thói quen.

=> Ta thấy vế đầu diễn tả sự thật hiển nhiên (Mặt trời mọc ở đằng Đông) nên ta chia động từ ở thì HTĐ. Mà Mặt trời đang ở phía sau lưng chúng ta nên chúng ta phải đang đi về hướng Tây, vậy động từ "travel" cần chia ở thì HTTD. - diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Sửa: travel => are travelling

Dịch: Hãy nhớ rằng Mặt trời mọc ở đằng Đông. Nó đang ở phía sau chúng ta vậy nên chúng ta đang đi về hướng Tây.

Chọn D.

Câu 22

Mary bought a T-shirt and a sweater yesterday. Unluckily, a T-shirt is too tight.

Lời giải

Kiến thức về Mạo từ

Ta dùng mạo từ "the" trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó.

=> Từ "T-shirt" đã được nhắc tới trong câu trước nên khi nói về "T-shirt" ở câu sau ta sẽ dùng "the" ở phía trước.

Sửa: a => the

Dịch: Hôm qua Mary đã mua một chiếc áo phông và một chiếc áo len. Thật không may, chiếc áo phông quá chật.

Chọn C.

Câu 23

How far is the nearest police station? - Only 5 minute's walk.

Lời giải

Kiến thức về Sở hữu cách

- Sở hữu cách được sử dụng để thể hiện sự sở hữu của người và vật.

- Ta có thể sử dụng sở hữu cách với thời gian (trả lời cho "when" hoặc "how long")

- Cách viết ký hiệu sở hữu cách:

+ Ta thêm 's vào sau danh từ số ít.

+ Ta chỉ thêm ' vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là "s".

=> Như vậy cụm "5 minute's walk" đang bị viết sai, "5 phút" là số nhiều nên "minute" phải chia dạng số nhiều thành "minutes" và theo cách viết ký hiệu sở hữu cách, ta chỉ thêm dấu ' vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là "s".

Sửa: 5 minute's walk => 5 minutes' walk

Dịch: Đồn cảnh sát gần nhất cách đây bao xa? - Chỉ 5 phút đi bộ.

Chọn C.

Câu 24

There was a really exciting football match on TV last night. The result was surprised.

Lời giải

Kiến thức về Tính từ

Cách dùng tính từ đuôi -ing và -ed:

- Tính từ đuôi -ing: dùng để miêu tả về tính chất, đặc trưng của người, sự vật, hiện tượng.

- Tính từ đuôi -ed: dùng để diễn tả cảm xúc hoặc nhận xét của người hoặc vật về một sự vật, hiện tượng hay sự việc nào đó.

Ở đây ta cần một tính từ để miêu tả về tính chất của kết quả trận đấu nên ta sẽ dùng tính từ đuôi -ing.

Sửa: surprised => surprising

Dịch: Có một trận bóng đá thực sự thú vị trên tivi tối qua. Kết quả thật bất ngờ

Chọn D.

Câu 25

 I can't help to feel that there has been a mistake in the English final test.

Lời giải

Kiến thức về Danh động từ/ Động từ nguyên mẫu

Ta có: can't help + V-ing: không thể không làm gì (rất muốn làm gì)

=> Động từ sau "can't help" cần được chia ở dạng V-ing.

Sửa: to feel => feeling

Dịch: Tôi không thể ngừng cảm thấy có sai sót trong bài kiểm tra cuối kỳ môn tiếng Anh.

Chọn A.

Câu 26

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

My brother walks to school every day.

Lời giải

Dịch: Em trai tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.

A. Em trai tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu.

=> Sai. Thông tin "từ thứ Hai đến thứ Sáu" là không chắc chắn. Thiếu thông tin về cách đi đến trường.

B. Em trai tôi đi học tất cả các ngày một mình.

=> Sai. Trong câu gốc không có thông tin về việc người em đi học một mình. Thiếu thông tin về cách đi đến trường.

C. Em trai tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.

=> Sai giới từ "by". Khi nói đi bộ ta dùng: walk = go/ travel... on foot.

D. Em trai tôi đi bộ đến trường hàng ngày. => Đáp án đúng.

Chọn D.

Câu 27

Michael is studying hard. He doesn't want to fail the upcoming exam.

Lời giải

Dịch: Michael đang học tập chăm chỉ. Anh ấy không muốn trượt kỳ thi sắp tới.

A. Michael đang học tập chăm chỉ để không trượt kỳ thi sắp tới.

=> Đáp án đúng. Ta có cấu trúc: in order to do sth = to do sth = so as to do sth = so that + S + V = to V: để làm gì. Dạng phủ định: in order not to do sth

B. Michael đang học tập chăm chỉ để không trượt kỳ thi sắp tới.

=> Sai. Cấu trúc: in order that + S + V: để ...

Mệnh đề sau "that" chia theo thì bình thường nên phải dùng "he does not fail".

C. Michael đang học tập chăm chỉ để trượt kỳ thi sắp tới. => Sai về nghĩa.

D. Michael đang học tập chăm chỉ để không trượt kỳ thi sắp tới.

=> Không dùng cấu trúc "not to V".

Chọn A.

Câu 28

Get up now or you'll be late for school.

Lời giải

Dịch: Hãy dậy ngay bây giờ nếu không bạn sẽ bị muộn học.

A. Nếu bạn không dậy bây giờ, bạn sẽ bị muộn học.

=> Đáp án đúng. Công thức câu điều kiện loại 1:

If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V => Diễn tả về tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

B. Nếu bạn thức dậy bây giờ, bạn sẽ bị muộn học. => Sai về nghĩa.

C. Nếu bạn không dậy bây giờ, bạn sẽ không bị muộn học.

=> Sai về nghĩa. Ta có: Unless = If... not (trừ khi). "Unless" luôn đi với mệnh đề khẳng định = "if" + mệnh đề phủ định

D. Nếu bạn không dậy bây giờ, bạn sẽ không bị muộn học.

=> Sai về nghĩa. Để câu nói thêm trang trọng ta dùng đảo ngữ (thay "if" bằng "should"): Should + S + V (bare), S + will/can/may... + V

Chọn A.

Câu 29

"I am terribly sorry. I shouldn't have said such hurtful words yesterday," said Alex.

Lời giải

Dịch: Alex nói: "Tôi vô cùng xin lỗi. Đáng lẽ hôm qua tôi không nên nói những lời tổn thương như vậy".

A. Alex thừa nhận rằng anh vô cùng xin lỗi và lẽ ra anh không nên nói những lời tổn thương như vậy vào ngày hôm trước.

=> Sai. Từ "admit" (thừa nhận) không phù hợp và thừa giới từ "on".

B. Alex đã xin lỗi vì những lời nói tổn thương của mình ngày hôm trước. => Đáp án đúng.

C. Alex vô cùng hối hận về những lời tổn thương mà anh đã nói ngày hôm trước và đưa ra lời xin lỗi.

=> Sai ngữ pháp. Mệnh đề sau "that" cần phải chia lùi một thì so với mệnh đề trước do nó đã xảy ra trước.

D. Alex cảm thấy rất tiếc về những lời nói tổn thương mà anh đã nói ngày hôm trước.

=> Sai về thì: said => had said

Chọn B.

Câu 30

It is more difficult to learn to speak Chinese than to learn to write it.

Lời giải

Dịch: Học nói tiếng Trung khó hơn học viết.

A. Nói tiếng Trung khó hơn viết tiếng Trung.

=> Sai về nghĩa. Câu gốc so sánh việc "học" hai kỹ năng này chứ không so sánh hai kỹ năng này với nhau.

B. Học nói tiếng Trung cũng khó như học viết. => Sai về nghĩa.

So sánh ngang bằng với tính từ và trạng từ: S + V + as + adj/adv + as +...

Dạng phủ định: S + V + not + as/so + adj/adv + as +...

C. Học nói tiếng Trung khó hơn học viết.

=> Đáp án đúng. So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + adj/ adv + than

D. Học nói tiếng Trung không khó bằng học viết. => Sai về nghĩa.

Chọn C.

Câu 31

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 

Biết rằng với a, b, c là các số nguyên. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Lời giải

Ta có:

Suy ra  Chọn B.

Câu 32

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu Phương trình mặt phẳng tiếp xúc với tại điểm

Lời giải

Mặt cầu có tâm và bán kính

Ta có . Vì mặt phẳng tiếp xúc với tại điểm nên

Phương trình mặt phẳng đi qua và có một VTPT là: 

 Chọn C.

Câu 33

Cho hình chóp có đáy ABCD là hình chữ nhật, và các cạnh bên của hình chóp tạo với đáy một góc . Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.

Lời giải

Gọi H là hình chiếu của S lên mặt phẳng .

Ta có cạnh bên hình chóp tạo với mặt đáy một góc nên .

Dựng đường trung trực của SA là

Khi đó chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp .

Ta có hai tam giác SHA và SMI đồng dạng

Vậy thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp là:  Chọn A.

Câu 34

Cho hai số thực dương thỏa mãn Giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng

Lời giải

Ta có

Xét hàm số trên Cho hai số thực dương a và b thỏa mãn log2 (ảnh 1)

 nên hàm số đồng biến trên khoảng .

Khi đó

Khi đó ta có:

Khảo sát hàm số trên khoảng ta được:

Vậy biểu thức có giá trị nhỏ nhất bằng , đẳng thức xảy ra khi  Chọn A.

Câu 35

Trên tập số phức, xét phương trình ( là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của để phương trình đã cho có nghiệm thỏa mãn ?

Lời giải

Xét phương trình: , ta có

Trường hợp 1: Trên tập số phức, xét phương trình z^2 - 2(m + 1) (ảnh 1)

Khi đó phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt. Ta có .

Với .

Với (vô nghiệm).

Trường hợp 2: Trên tập số phức, xét phương trình z^2 - 2(m + 1) (ảnh 2)

Khi đó phương trình có 2 nghiệm phức thỏa mãn

Theo hệ thức Vi - ét, ta có: .

Vậy có tất cả 3 giá trị của tham số thỏa mãn. Chọn B.

Câu 36

 Cho hàm số có hai điểm cực trị là (với là tham số). Giá trị lớn nhất của biểu thức bằng

Lời giải

Xét hàm số

Hàm số có 2 điểm cực trị Phương trình có 2 nghiệm phân biệt .

 Cho hàm số y = x^3 - (m - 1)x^2 + (m^2 - 4m + 3) (ảnh 1)

Theo hệ thức Vi - ét, ta có: .

Suy ra:

                     

Đẳng thức xảy ra khi Vậy giá trị nhỏ nhất của bằng 10. Chọn C.

Câu 37

Trong đợt ứng phó dịch Covid-19, Sở Y tế thành phố đã chọn ngẫu nhiên 3 đội phòng dịch cơ động trong số 5 đội của Trung tâm y tế dự phòng thành phố và 20 đội của các Trung tâm y tế cơ sở để kiểm tra công tác chuẩn bị. Có bao nhiêu cách để có ít nhất 2 đội của các Trung tâm y tế cơ sở được chọn?

Lời giải

Để có ít nhất 2 đội của các Trung tâm y tế cơ sở được chọn ta có các trường hợp sau:

Trường hợp 1: 3 đội được chọn gồm 2 đội của các Trung tâm y tế cơ sở và 1 đội của Trung tâm y tế dự phòng thành phố.

Chọn 2 đội trong 20 đội các Trung tâm y tế cơ sở có cách chọn.

Chọn 1 đội trong 5 đội Trung tâm y tế dự phòng thành phố có cách chọn.

Suy ra số cách chọn trong trường hợp này là: cách chọn.

Trường hợp 2: 3 đội được chọn gồm 3 đội của các Trung tâm y tế cơ sở.

Số cách chọn trong trường hợp này là

Vậy số cách chọn thỏa mãn là:  Chọn A.

Câu 38

Trong năm 2019, diện tích rừng trồng mới của tỉnh A là 600 ha. Giả sử diện tích rừng trồng mới của tỉnh A mỗi năm tiếp theo đều tăng 6% so với diện tích rừng trồng mới của năm liền trước. Kể từ sau năm 2019, năm nào dưới đây là năm đầu tiên tỉnh A có diện tích rừng trồng mới trong năm đó đạt trên 1 000 ha?

Lời giải

Gọi là diện tích rừng trồng mới của tính A sau n năm kể từ 2019.

Ta có: .

Để tỉnh A có diện tích rừng trồng mới đạt trên 1000 ha thì

Trong năm 2019, diện tích rừng trồng mới của (ảnh 1)

Vậy năm đầu tiên tỉnh A có diện tích rừng trồng mới trong năm đó đạt trên 1 000 ha là 9 năm sau kể từ năm 2019, tức là năm 2028. Chọn A.

Câu 39

Trong kỳ thi Học kì II môn Văn lớp 12, một phòng thi của trường có 24 thí sinh dự thi. Các thí sinh đều phải làm bài trên giấy thi của trường phát cho. Cuối buổi thi, sau khi thu bài giám thị coi thi đếm được tổng số 53 tờ giấy thi. Tính hiệu số thí sinh làm 2 tờ giấy thi và 3 tờ giấy thi trong phòng thi, biết rằng có 3 thí sinh chỉ làm 1 tờ giấy thi.

Lời giải

Gọi số thí sinh làm 2 tờ giấy thi và 3 tờ giấy thi lần lượt là

Theo giả thiết ta có: .

Vậy hiệu số thí sinh làm 2 tờ giấy thi và 3 tờ giấy thi là 5. Chọn B.

Câu 40

Một chiếc máy có 2 động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I chạy tốt và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Xác suất để ít nhất 1 động cơ chạy tốt là

Lời giải

Xác suất để động cơ I không chạy tốt là 0,2.

Xác suất để động cơ II không chạy tốt là 0,3.

Xác suất để cả hai động cơ không chạy tốt là:

Vậy xác suất để có ít nhất 1 động cơ chạy tốt là:  Chọn D.

Câu 41

Trong một tháng nào đó có 3 ngày chủ nhật là ngày chẵn. Hỏi thứ 6 đầu tiên của tháng đó là ngày mấy?

Lời giải

Cứ 1 chủ nhật là ngày chẵn thì chủ nhật tiếp theo là ngày lẻ.

Tháng có 3 chủ nhật là ngày chẵn → tháng đó phải có 5 chủ nhật và chủ nhật đầu tiên của tháng là ngày chẵn.

Từ chủ nhật thứ nhất đến chủ nhật thứ năm có số ngày: (ngày).

Vì chủ nhật đầu tiên là ngày chẵn → Chủ nhật đầu tiên chỉ có thể là ngày 2.

Vậy ngày thứ sáu đầu tiên của tháng đó là ngày 7. Chọn B.

Câu 42

Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật chứa cái bút?

Lời giải

Hình chữ nhật chứa cái bút được tạo từ 4 cạnh:

Chọn cạnh bên trên ta có: 3 cách.

Chọn cạnh bên trái ta có: 2 cách.

Chọn cạnh bên phải ta có: 5 cách.

Chọn cạnh bên dưới ta có: 4 cách.

Số hình chữ nhật chứa cái bút là: 2 ∙ 3 ∙ 4 ∙ 5 = 120 hình. Chọn B.

Câu 43

Cho các nguyên tử sau:

(1) X: có 4 electron ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p;

(2) Y: có 12 electron;

(3) Z: có 7 electron ngoài cùng ở lớp N;

(4) T: có số electron trên phân lớp s bằng một nửa số electron trên phân lớp p và số electron trên phân lớp s kém số electron trên phân lớp p là 6 hạt.

Chọn phát biểu đúng.

Lời giải

X: có 4 electron ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p X không là khí hiếm.

Y : có 12 electron Y là kim loại.

Z : có 7electron ngoài cùng ở lớp N Z là phi kim.

T : có số electron trên phân lớp s bằng số electron trên phân lớp p và số electron trên phân lớp s kém số electron trên phân lớp p là 6 hạt có 6 electron s và 12 electron pT là khí hiếm.

Chọn D.

Câu 44

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử không tác dụng được với dung dịch NaOH. Biết X có phản ứng tráng bạc, công thức cấu tạo của X là

Lời giải

- X không tác dụng với NaOH nên X không có nhóm chức: −COOH hoặc −COO− (ester) hoặc −OH (phenol).

- X có phản ứng tráng gương nên X có nhóm chức aldehyde −CHO.

Vậy công thức cấu tạo phù hợp với X là

Chọn A.

Câu 45

Nhiệt phân nhanh 3,7185 lít khí (đo ở đkc) ở , thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch dư trong đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân

Lời giải

Ta có:

 

Vậy T chứa: dư (0,15 − x) mol

Dẫn T qua dung dịch thì  phản ứng nên thể tích khí giảm chính là thể tích của

 

 0,5x = 0,2.(0,5x + 1,5x + 0,15 − x)  x = 0,1

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: 

Chọn D.

Câu 46

Hình vẽ bên mô tả cách xác định định tính nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. Biết trong ống nghiệm chứa nước vôi trong.

Muối A và kết tủa B lần lượt là

Lời giải

Muối A và kết tủa B lần lượt là

Sản phẩm của quá trình oxi hóa hoàn toàn chất hữu cơ trong ống nghiệm là  

Để xác định định tính sự có mặt của nguyên tố H trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện gián tiếp thông qua sản phẩm cháy là nước và dùng khan (màu trắng) để nhận biết sự có mặt của nước, do (màu xanh) Þ muối khan A là  

Đối với nguyên tố C, có thể nhận biết sự có mặt của nguyên tố C thông qua sản phẩm cháy là người ta dùng nước vôi trong tạo hiện tượng kết tủa trắng theo phương trình:

Chọn C.

Câu 47

Công thoát của electron khỏi một kim loại là Biết   Giới hạn quang điện của kim loại này là

Lời giải

Giới hạn quang điện của kim loại là

Chọn A.

Câu 48

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại A và B dao động theo phương trình (a không đổi, t tính bằng s). Trên đoạn thẳng AB, hai điểm có phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách nhau một khoảng ngắn nhất là 2 cm. Tốc độ truyền sóng là

Lời giải

Trên đoạn thẳng AB, 2 điểm có phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách nhau một khoảng ngắn nhất là

Tốc độ truyền sóng là

Chọn D.

Câu 49

Hạt nhân có khối lượng 4,0015u, khối lượng các nuclôn là    Năng lượng liên kết của hạt nhân bằng bao nhiêu?

Lời giải

Hạt nhân He có 2 proton và 2 notron

Năng lượng liên kết của hạt nhân là:

Chọn D.

Câu 50

Đặt điện áp ( không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 10 V và sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch là 1,56 rad. Hệ số công suất của mạch là

Lời giải

Ta có:

Vì điện áp hai đầu cuộn dây lệch pha với điện áp hai đầu đoạn mạch góc 1,56 rad nên cuộn dây có điện trở thuần. Ta có giản đồ vecto như hình bên.

Từ giản đồ vecto ta có:

Chọn B.

Câu 51

Quá trình thụ tinh của thực vật có hoa diễn ra ở bộ phận nào sau đây?

Lời giải

Quá trình thụ tinh của thực vật có hoa được thực hiện nhờ ống phấn mang hai giao tử đực tới túi phôi: 1 giao tử đực (n) kết hợp với trứng (n) → hợp tử (2n), 1 giao tử đực (n) kết hợp với nhân cực (2n) → nội nhũ (3n). Cả hai giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh trong túi phôi. Chọn D.

Câu 52

Quá trình sinh trưởng và phát triển bướm trải qua 2 giai đoạn. 

(1), (2) trong hình vẽ bên lần lượt là

Lời giải

Quá trình sinh trưởng và phát triển động vật trải qua 2 giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. Giai đoạn phôi tính từ khi trứng được thụ tinh đến khi trứng nở. Giai đoạn hậu phôi diễn ra sau khi trứng nở. Chọn B.

Câu 53

Vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn rất nhiều so với các sinh vật đơn bào nhân thực. Kích thước nhỏ giúp tế bào vi khuẩn có lợi thế về

Lời giải

Kích thước nhỏ → tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào trên thể tích (S/V) lớn → tế bào trao đổi vật chất với môi trường nhanh chóng → tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn. Chọn C.

Câu 54

Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả sau:

Vùng

Trước sinh sản

Đang sinh sản

Sau sinh sản

A

78%

20%

2%

B

50%

40%

10%

C

10%

20%

70%

Vùng nào nghề cá đang khai thác quá mức?

Lời giải

Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghể cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt. Như vậy, vùng A đang khai thác quá mức. Chọn A.

Câu 55

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết cấp hành chính của An Khê (Gia Lai) là

Lời giải

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết cấp hành chính của An Khê (Gia Lai) là thị xã. Chọn B.

Câu 56

Thành tựu của công cuộc hiện đại hóa Trung Quốc không phải là

Lời giải

Giảm tỉ suất tăng dân số là kết quả của chính sách dân số chứ không phải hiện đại hóa. Chọn D.

Câu 57

Vấn đề đặt ra hàng đầu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Lời giải

Vấn đề đặt ra hàng đầu trong sư dụng đất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là giải quyết vấn đề thủy lợi do ở đây gặp hiện tượng hạn hán, thiếu nước. Chọn C.

Câu 58

Cho biểu đồ GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm

(Nguồn: Niến giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Lời giải

Biểu đồ cột ghép, đơn vị GDP (tuyệt đối) → Biểu đồ đã cho thể hiện quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin. Chọn B.

Câu 59

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc bằng thắng Iợi của chiến dịch nào sau đây?

Lời giải

Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26-4 đến 30-4-1975) kết thúc thắng lợi.-11h30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên tòa nhà Phủ tổng thống, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

- Các tỉnh còn lại của Nam Bộ, nhân dân đã nhất tề nổi dậy và tiến công theo phương thức xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh.

- Ngày 2-5-1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng. Chọn A.

Câu 60

Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991-2000)?

Lời giải

Từ năm 1991 đến năm 2000, về đối ngoại Liên Bang Nga một mặt thân phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á. Chọn A.

Phương án B, C, D không phản ánh đúng thực tiễn lịch sử.

Câu 61

Yếu tố nào sau đây quyết định sự ra đời và mở rộng của xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX)?

Lời giải

- Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.

- Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

=> Yếu tố quyết định sự ra đời và mở rộng của xu thế toàn cầu hóa là cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật hiện đại. Chọn B.

Câu 62

"Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc tổng công kích kết hợp tài tình đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, nổi dậy đồng loạt ở cả thành thị và nông thôn khắp Bắc, Trung, Nam (Lê Duẩn)", nhưng đòn quyết định cho sự thắng lợi vẫn là các cuộc khởi nghĩa ở

Lời giải

3 thành đô thị lớn và có vị trí cũng như ý nghĩa quyết định cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là Hà Nội, Huế, Sài Gòn. Chọn C.

Đoạn văn 1

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:

Mùa thu nay khác rồi

Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi

Gió thổi rừng tre phấp phới

Trời thu thay áo mới

Trong biếc nói cười thiết tha!

Trời xanh đây là của chúng ta

Núi rừng đây là của chúng ta

Những cánh đồng thơm mát

Những ngả đường bát ngát

Những dòng sông đỏ nặng phù sa.

Nước chúng ta

Nước những người chưa bao giờ khuất

Ðêm đêm rì rầm trong tiếng đất

Những buổi ngày xưa vọng nói về!

(Trích “Đất nước - Nguyễn Đình Thi, NXB Giáo dục Việt Nam)

Câu 63

Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.

Lời giải

Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.

Phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ: biểu cảm. Chọn A.

Câu 64

Đoạn thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả?

Lời giải

Dựa vào phương pháp phân tích, tổng hợp.

Đoạn thơ thể hiện cảm xúc yêu mến, tự hào, biết ơn của tác giả đối với đất nước mình. Chọn C.

Câu 65

Tìm những biện pháp tu từ mà tác giả đã sử dụng trong những câu thơ sau:

Trời xanh đây là của chúng ta

Núi rừng đây là của chúng ta

Những cánh đồng thơm mát

Những ngả đường bát ngát

Những dòng sông đỏ nặng phù sa.

Lời giải

Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.

- Biện pháp nghệ thuật:

+ Điệp ngữ: “là của chúng ta”.

+ Liệt kê: trời xanh, núi rừng, cánh đồng, ngả đường, dòng sông

→ Chọn B. 

Câu 66

Tác phẩm được viết theo thể thơ gì?

Lời giải

Căn cứ vào các thể thơ đã học.

Tác phẩm được viết theo thể thơ tự do. Chọn D.

Câu 67

Biện pháp điệp ngữ trong khổ thơ đầu thể hiện điều gì?

Lời giải

Căn cứ bài Điệp ngữ.

Sử dụng phép điệp ngữ có tác dụng tạo nhịp điệu, làm cho lời thơ giàu giá trị biểu đạt; qua đó tác giả nhằm nhấn mạnh niềm tự hào và chủ quyền của đất nước ta. Chọn D.

Đoạn văn 2

Questions 36-40: Read the passage carefully.

The sport has inherent discipline and physical demands so that enthusiasts tend to maintain a healthy lifestyle. Weight loss, more energy, better mobility and a lot of things can come from the sport. All of this can describe a good person's health. People are taught by sports and games to appreciate their health. The energy and vitality necessary to participate cannot be sustained without health. For professional athletes, their fitness and health depend on their livelihood. Sport also aims to keep individuals in good health and endurance.

Water is the most important nutrient that we cannot live without. If you do sports, you tend to sweat more thus increase your metabolic rate. If you do not replace these fluids, you can have very serious health problems or you can even die. To have a healthy and active body we need to eat essential nutrients. Participating in sports activities will encourage us to drink more water since we develop the urge to do so when we participate in strenous activities. When participating in sports activities we come to learn new things. It makes us learn how to tackle things in the difficult situations. Sports develop a sense of unity and brotherliness. It develops team spirit in us. It helps in developing mental and physical toughness. It improves our efficiency. With our day-in day-out activities, we tend to become exhausted the more reason we need sports in our lives to help us forget stressful things we go through. Everybody should always play a sport once a week to keep themselves fit and healthy.

Sport is a fundamental part for a child who is learning. In education, it helps the students keep their value in life, students are taught various games in the very early stage of life at school. Nurturing sports talents from school encourages a lot of talented children and it affirms the sportsmanship in them. Those students who perform well are promoted to play at the national and international level. Sports can be a career developing option for many students.

(Source: http://www.pixuffle.net)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 68

The reading passage is mainly about _______.

Lời giải

Dịch bài đọc:

Môn thể thao này vốn có tính kỷ luật và đòi hỏi về thể chất nên những người đam mê có xu hướng duy trì lối sống lành mạnh. Giảm cân, tăng năng lượng, cải thiện khả năng vận động và rất nhiều lợi ích khác có thể đến từ việc tham gia môn thể thao này. Tất cả những điều này có thể cho thấy một người đang có sức khỏe tốt. Thể thao và trò chơi dạy mọi người biết trân trọng sức khỏe của mình. Không thể duy trì được năng lượng và sức sống cần thiết để tham gia nếu như không có một sức khỏe tốt. Đối với các vận động viên chuyên nghiệp, thể lực và sức khỏe là điều cần thiết đối với kế sinh nhai của họ. Thể thao cũng nhằm mục đích giữ cho các cá nhân có sức khỏe tốt và sức bền.

Nước là chất dinh dưỡng quan trọng nhất mà chúng ta không thể sống thiếu. Nếu bạn tập thể thao, bạn có xu hướng đổ mồ hôi nhiều hơn do đó làm tăng tỷ lệ trao đổi chất của bạn. Nếu bạn không thay thế các chất lỏng này, bạn có thể gặp những vấn đề sức khỏe rất nghiêm trọng hoặc thậm chí bạn có thể chết. Để có một cơ thế khỏe mạnh và năng động, chúng ta cần ăn các chất dinh dưỡng thiết yếu. Tham gia vào các hoạt động thể thao sē khiến chúng ta uống nhiều nước hơn vì chúng ta phát triển nhu cầu uống nước khi tham gia vào các hoạt động thể lực. Khi tham gia các hoạt động thể thao, chúng ta học hỏi được những điều mới mẻ. Nó khiến chúng ta học cách giải quyết mọi việc trong những tình huống khó khăn. Thể thao phát triển tinh thần đoàn kết và tình anh em. Nó phát triển tinh thần đồng đội trong chúng ta. Nó giúp phát triển sự dẻo dai về tinh thần và thể chất. Nó cải thiện hiệu suất của chúng ta. Với các hoạt động hàng ngày, chúng ta có xu hướng trở nên kiệt sức thì càng cần thể thao trong cuộc sống để giúp chúng ta quên đi những điều căng thẳng mà chúng ta đã trải qua. Mọi người nên luôn chơi thể thao mỗi tuần một lần để giữ cho mình khỏe mạnh.

Thể thao là một phần cơ bản trong quá trình học tập của trẻ. Trong giáo dục, nó giúp học sinh duy trì các giá trị quan trọng trong cuộc sống. Ngay từ giai đoạn đầu ở trường, học sinh được dạy nhiều trò chơi khác nhau. Việc nuôi dưỡng tài năng thể thao từ trường khuyến khích nhiều em có năng khiếu và khẳng định tinh thần thể thao của các em. Những học sinh thể hiện tốt sẽ được khuyến khích thi đấu ở cấp quốc gia và quốc tế. Thể thao có thể là một lựa chọn phát triển nghề nghiệp cho nhiều học sinh. 

 

Dịch: Văn bản chủ yếu nói về _______.

A. Tầm quan trọng của thể thao B. Nước và thể thao

C. Vai trò của thể thao D. Vận động viên thi đấu thể thao

Căn cứ vào nội dung của mỗi đoạn:

Đoạn 1: Thể thao giúp duy trì sức khỏe con người.

Đoạn 2: Tham gia vào các hoạt động thể thao sẽ khiến bạn uống nhiều nước hơn.

Đoạn 3: Thể thao hỗ trợ cả về thể chất và tinh thần.

Đoạn 4: Tầm quan trọng của việc chơi thể thao đối với trẻ em.

=> Các đoạn tập trung nói về tầm quan trọng của thể thao.

Chọn A.

Câu 69

The word "this" in paragraph 1 refers to _______.

Lời giải

Dịch: Từ "this" trong đoạn 1 đề cập đến _______.

A. Sức khỏe B. Lợi ích của thể thao

C. Các loại thể thao D. Lối sống

Thông tin: Weight loss, more energy, better mobility and a lot of things can come from the sport.

All of this can describe a good person's health. (Giảm cân, tăng năng lượng, cải thiện khả năng vận động và rất nhiều lợi ích khác có thể đến từ việc tham gia môn thể thao này. Tất cả những điều này có thể cho thấy một người đang có sức khỏe tốt.)

=> Từ "this" đề cập tới những lợi ích mà thể thao mang lại.

Chọn B.

Câu 70

In the last paragraph, "fundamental" is closest in meaning to _______.

Lời giải

Dịch: Trong đoạn cuối, từ "fundamental" có nghĩa gần nhất với _______.

A. cơ bản B. muộn C. bình thường D. đầy hứa hẹn

Thông tin: Sport is a fundamental part for a child who is learning. (Thể thao là một phần cơ bản trong quá trình học tập của trẻ.)

=> fundamental (adj) = basic (adj): nền tảng, cơ sở

Chọn A.

Câu 71

According to paragraph 2, what can bring you serious health problems?

Lời giải

Dịch: Theo đoạn 2, điều gì có thể khiến bạn gặp vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe?

A. uống nhiều nước B. thiếu nước

C. thiếu chơi thể thao D. thực hiện các hoạt động thể lực

Thông tin: If you do sports, you tend to sweat more thus increase your metabolic rate. If you do not replace these fluids, you can have very serious health problems or you can even die. (Nếu bạn tập thể thao, bạn có xu hướng đổ mồ hôi nhiều hơn do đó làm tăng tỷ lệ trao đổi chất của bạn. Nếu bạn không thay thế các chất lỏng này, bạn có thể gặp những vấn đề sức khỏe rất nghiêm trọng hoặc thậm chí bạn có thể chết.)

=> Việc tập thể thao dẫn đến mất nước, việc "không thay thế các chất lỏng" trong bài ám chỉ việc để thiếu nước.

Chọn B.

Câu 72

It can be inferred from the passage that _______.

Lời giải

Dịch: Có thể suy ra từ văn bản rằng _______.

A. uống nhiều nước hơn có nghĩa là giúp tăng tốc độ trao đổi chất của chúng ta.

B. vận động viên chuyên nghiệp luôn giữ sức khỏe bản thân tốt mà không mệt mỏi.

C. tham gia chơi thể thao có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề khó khăn cả về tinh thần và thể chất.

D. trẻ em nên được khuyến khích nuôi dưỡng niềm đam mê thể thao ngay từ khi còn nhỏ.

Thông tin:

- If you do sports, you tend to sweat more thus increase your metabolic rate. (Nếu bạn chơi thể thao, bạn có xu hướng đổ mồ hôi nhiều hơn do đó làm tăng tốc độ trao đổi chất.)

=> Loại A do tốc độ trao đổi chất liên quan đến việc thoát mồ hôi.

- For professional athletes, their fitness and health depend on their livelihood. (Đối với các vận động viên chuyên nghiệp, thể lực và sức khỏe là điều cần thiết đối với kế sinh nhai của họ.)

=> Loại B do không có thông tin về việc vận động viên "không mệt mỏi".

- It makes us learn how to tackle things in the difficult situations… It helps in developing mental and physical toughness. (Nó khiến chúng ta học cách giải quyết mọi việc trong những tình huống khó khăn… Nó giúp phát triển sự dẻo dai về tinh thần và thể chất.)

- With our day-in-day-out activities, we tend to become exhausted the more reason we need sports in our lives to help us forget stressful things we go through. (Với các hoạt động hàng ngày, chúng ta có xu hướng trở nên kiệt sức thì càng cần thể thao trong cuộc sống để giúp chúng ta quên đi những điều căng thẳng mà chúng ta đã trải qua.)

=> Chọn C.

- Nurturing sports talents from school encourages a lot of talented children and it affirms the sportsmanship in them. (Việc nuôi dưỡng tài năng thể thao từ trường khuyến khích nhiều em có năng khiếu và khẳng định tinh thần thể thao của các em.)

=> Loại D.

Chọn C.

Đoạn văn 3

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:

Có 4 bạn sinh viên A, B, C, D làm thêm cho các quán X, Y, Z. Biết rằng họ chỉ làm từ thứ 2 đến thứ 7, mỗi người chỉ được nghỉ đúng 1 ngày: A nghỉ vào thứ 3, B nghỉ vào thứ 6, D nghỉ vào thứ 4, C nghỉ vào 1 thứ nào đó trừ đầu tuần. Hằng ngày, mỗi quán đều có người làm thêm. Cho các thông tin dưới đây:

• Chỉ có quán Y có thể nhận 2 người/ngày.

• Quán Y nhận C vào làm việc vào ngày thứ 5.

• Không ai làm cùng quán vào 2 ngày liên tiếp.

• D làm cho quán Y vào ngày thứ 2.

Câu 73

Nếu D làm việc cho quán X vào ngày thứ 6 thì có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

I. A không thể làm việc cho quán Y vào thứ 7.

II. C có thể làm việc cho quán Y vào thứ 7.

III. D có thể làm việc chung với B ở quán Y vào ngày thứ 7.

IV. D làm việc cho quán Z vào ngày thứ 5.

Lời giải

Từ dữ kiện bài ra, ta có bảng sau:

         Thứ

Quán

2

3

(A nghỉ)

4

(D nghỉ)

5

6

(B nghỉ)

7

X

 

 

 

 

D

 

Y

D

 

 

C

A

 

Z

 

 

 

 

C

 

 

(Vì D làm việc cho quán X vào ngày thứ 6 và ngày thứ 6 thì B nghỉ nên A và C phải đi làm, mỗi bạn làm 1 quán Y hoặc Z, mà thứ 5 thì C làm cho quán Y nên thứ 6 thì A phải làm cho quán Y (do không ai làm cùng quán vào 2 ngày liên tiếp), vậy thứ 6 thì C làm cho quán Z).

Từ bảng ta suy ra cả 4 khẳng đều đúng. Chọn D.

Câu 74

Nếu C làm việc cho quán Z vào ngày thứ 3; B không làm việc cho quán X vào ngày thứ 4 thì khẳng định nào sau đây là đúng?

Lời giải

 Ta xếp như sau:

         Thứ

Quán

2

3

(A nghỉ)

4

(D nghỉ)

5

6

(B nghỉ)

7

X

 

D

C

 

 

 

Y

D

B

A

C

 

 

Z

 

C

B

 

 

 

Từ bảng suy ra:

+ C không thể làm việc cho quán X vào thứ 2.

+ Thứ 4, chỉ A làm việc cho quán Y.

+ B có thể làm chung quán với C vào ngày thứ 5.

+ B không thể làm việc cho quán Z vào thứ 5.

Chọn B.

Câu 75

Nếu theo thứ tự từ thứ 2 đến thứ 7, người làm việc cho quán X lần lượt là A, D, B, D, C, B thì có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

I. D có thể làm việc chung với B vào ngày thứ 2.

II. C làm việc vào ngày thứ 2, 3, 4 theo thứ tự ở quán Z, Y, Z.

III. Trong ngày thứ 5, A có thể làm việc cho quán Z.

IV. A có thể làm một mình ở quán Y vào ngày thứ 7.

Lời giải

Ta xếp như sau:

         Thứ

Quán

2

3

(A nghỉ)

4

(D nghỉ)

5

6

(B nghỉ)

7

(C nghỉ)

X

A

D

B

D

C

B

Y

D/B

C

A

C/B

A

D

Z

C

B

C

A

D

A

 

Từ bảng suy ra, I đúng, II đúng, III đúng, IV sai. Chọn C.

Câu 76

Nếu D làm cho quán X vào thứ 5, C làm cho quán Z vào thứ 6 và nghỉ ngày thứ 7 thì ngày thứ 7, A làm cho quán nào?

Lời giải

Ta xếp như sau:

         Thứ

Quán

2

3

(A nghỉ)

4

(D nghỉ)

5

6

(B nghỉ)

7

(C nghỉ)

X

 

 

 

D

A

 

Y

D

 

 

C

D

 

Z

 

 

 

 

C

A

 

Vào ngày thứ 7, A có thể làm cho quán Y hoặc Z đều thỏa mãn. Vậy chưa đủ dữ kiện để trả lời câu hỏi. Chọn D.

Đoạn văn 4

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60:

Năm tay đua xe: An, Bảo, Chiến, Dương và Giang tham gia một cuộc đua bao gồm 6 vòng. Kết quả của 6 vòng được mô tả như sau:

• Bảo luôn luôn về đích trước Chiến mỗi vòng.

• An về đích đầu tiên hoặc cuối cùng mỗi vòng.

• Giang về đích đầu tiên hoặc cuối cùng mỗi vòng.

• Các vòng đua đều không có đồng hạng.

• Mọi tay đua đều hoàn thành các vòng đua.

Trong mỗi vòng đua, người về vị trí thứ 5 được 2 điểm, vị trí thứ 4 được 4 điểm, vị trí thứ 3 được 6 điểm, vị trí thứ 2 được 8 điểm, người về nhất được 10 điểm.

Câu 77

Nếu Giang về đích trước Chiến hai vị trí trong vòng đầu tiên. Chỉ xét vòng đầu tiên thì các khẳng định dưới đây đúng, ngoại trừ

Lời giải

Theo dữ kiện đề bài cho, kết hợp với dữ kiện Giang về đích trước Chiến hai vị trí trong vòng đầu tiên thì ta xếp được vị trí về đích như sau: Giang, Bảo, Chiến, Dương, An.

Từ đó suy ra các khẳng định ở các đáp án B, C, D đúng và A sai. Chọn A.

Câu 78

Nếu Dương về đích thứ 3 trong vòng đua thứ 3 và chỉ xét trong vòng đua thứ ba thì điều nào dưới đây phải đúng?

Lời giải

Ta có thể xếp vị trí về đích ở vòng đua thứ ba như sau: ..., Bảo, Dương, Chiến, ...

Suy ra C đúng. Chọn C.

Câu 79

Nếu Giang đạt tổng điểm 36 sau 6 vòng đua, điều nào dưới đây phải đúng?

Lời giải

Dựa vào dữ kiện câu hỏi: “Giang đạt tổng điểm 36 sau 6 vòng đua”.

Kết hợp với dữ kiện giả thiết:

+ Trong mỗi vòng đua, người về vị trí thứ 5 được 2 điểm, vị trí thứ 4 được 4 điểm, vị trí thứ 3 được 6 điểm, vị trí thứ 2 được 8 điểm, người về nhất được 10 điểm.

+ Giang về đích đầu tiên hoặc cuối cùng mỗi vòng.

→ Giang có 3 vòng về đích đầu tiên và 3 vòng về đích cuối cùng.

+ An về đích đầu tiên hoặc cuối cùng mỗi vòng.

→ An cũng có 3 vòng về đích đầu tiên và 3 vòng về đích cuối cùng.

→ An đạt được 36 điểm. Chọn C.

Câu 80

Nếu Dương về đích thứ hai trong 2 vòng đua. Tổng số điểm nhỏ nhất Bảo đạt được là

Lời giải

Nếu Dương về đích thứ hai trong 2 vòng đua, khi đó Bảo về đích thứ hai 4 vòng và về đích thứ ba 2 vòng. Tổng điểm khi đó là 44. Chọn D.

Đoạn văn 5

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63:

Hướng dẫn hoàn trả khoản vay cá nhân được đưa ra trong bảng sau:

Trả nợ hàng tháng cho các khoản vay (USD)

Số tiền vay (USD)

Thời hạn

1 năm

Thời hạn

2 năm

Thời hạn

3 năm

Thời hạn

4 năm

Thời hạn

5 năm

1 000

89,67

48,00

34,11

27,17

23,00

5 000

448,00

240,00

170,56

135,80

115,00

10 000

887,50

487,50

331,94

262,50

220,83

20 000

1 775,00

975,00

663,88

525,00

441,67

Câu 81

Ông Hợp vay một khoản trị giá 5 000 USD trong thời hạn 4 năm. Sau 3 năm trả nợ thì số tiền còn lại (USD) mà ông Hợp cần phải thanh toán nốt trong năm cuối là bao nhiêu?

Lời giải

Ông Hợp vay 5 000 USD trong thời hạn 4 năm.

Suy ra, số tiền ông Hợp cần trả mỗi tháng trong 4 năm là 135,8 USD.

Số tiền còn lại mà ông Hợp cần thanh toán trong năm cuối là: (USD).

Chọn D.

Câu 82

Bà Hiền đã vay và trả 10 000 USD trong thời gian 5 năm. Nếu bà ấy vay và trả cùng khoản vay này trong thời gian 3 năm thì bà ấy sẽ tiết kiệm được bao nhiêu USD?

Lời giải

Bà Hiền vay 10 000 USD trong 5 năm thì sẽ cần phải trả là 220,83 USD/tháng. Nếu bà Hiền vay 10 000 USD trong 3 năm thì sẽ cần phải trả là 331,94 USD/tháng. Do đó, nếu bà ấy vay và trả cùng khoản vay này trong thời gian 3 năm thì bà ấy sẽ tiết kiệm được là

. Chọn D.

Câu 83

Số tiền lãi được trả cho khoản vay trị giá 20 000 USD trong thời hạn 5 năm bằng bao nhiêu phần trăm số tiền vay?

Lời giải

Số tiền lãi được trả cho khoản vay trị giá 20 000 USD trong thời hạn 5 năm là:

(USD).

Phần trăm tiền lãi so với tiền vay là: . Chọn C.

Đoạn văn 6

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66:

Biểu đồ sau cho biết số công trình xây dựng của tư nhân và nhà nước được khởi công và hoàn thành trong giai đoạn từ 2018 – 2022 ở một quốc gia.

Câu 84

Tổng số (tính bằng nghìn) công trình xây dựng tư nhân được hoàn thành trong giai đoạn từ 2018 – 2022 ở quốc gia trên là bao nhiêu?

Lời giải

Tổng số (tính bằng nghìn) công trình xây dựng tư nhân được hoàn thành trong giai đoạn từ 2018 – 2022 ở quốc gia trên là: . Chọn C.

Câu 85

Năm nào có tỉ lệ phần trăm tăng số công trình tư nhân được khởi công so với năm trước đó cao nhất?

Lời giải

Tỷ lệ tăng phần trăm số công trình tư nhân được khởi công của năm 2019 so năm 2018 là: .

Năm 2020, 2021 số công trình tư nhân được khởi công còn thấp hơn so với năm trước đó → Loại.

Tỷ lệ tăng phần trăm số công trình tư nhân được khởi công của năm 2022 so năm 2021 là:

.

Vậy năm 2022 là năm có tỷ lệ tăng phần trăm cao nhất. Chọn D.

Câu 86

Tỉ lệ số công trình xây dựng công cộng được khởi công so với tổng số công trình được khởi công năm 2021 là

Lời giải

Tỷ lệ số công trình xây dựng công cộng được khởi công so với tổng số công trình được khởi công năm 2021 là . Chọn D.

Đoạn văn 7

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70:

Biểu đồ hình tròn dưới đây cho thấy việc nhập khẩu nhiều mặt hàng khác nhau ở một quốc gia trong giai đoạn 1999 – 2000:

* Tổng giá trị nhập khẩu là 36 tỷ USD.

Câu 87

Nếu 40% hàng tiêu dùng khác nhập khẩu là dược phẩm và giá trị này bằng tổng sản lượng nội địa thì tổng giá trị sản xuất dược phẩm nội địa tính bằng tỷ USD là bao nhiêu?

Lời giải

Giá trị nhập khẩu hàng tiêu dùng khác là: (tỷ USD).

Tổng giá trị sản xuất dược phẩm nội địa là: (tỷ USD). Chọn C.

Câu 88

Tổng giá trị hàng bách hóa rời và thực phẩm được nhập khẩu là bao nhiêu tỷ USD?

Lời giải

Tổng giá trị hàng bách hóa rời và thực phẩm được nhập khẩu là:

(tỷ USD). Chọn A.

Câu 89

Nếu mở rộng khai thác than đá và dầu khí nội địa thì quốc gia trên sẽ tiết kiệm 2 tỷ USD chi phí nhập khẩu nhiên liệu, khi đó tỷ lệ xấp xỉ giá trị nhập khẩu nhiên liệu mới so với nhập khẩu máy móc thiết bị là

Lời giải

Giá trị nhập khẩu nhiên liệu mới là: (tỷ USD).

Giá trị nhập khẩu máy móc thiết bị là: (tỷ USD).

Tỷ lệ xấp xỉ giá trị nhập khẩu nhiên liệu mới so với nhập khẩu máy móc thiết bị là: .

Chọn B.

Câu 90

 Nếu giá trị nhập khẩu nhiên liệu trong năm 2000 – 2001 tăng 40% còn các giá trị nhập khẩu khác vẫn giữ nguyên như năm 1999 – 2000 thì số độ góc biểu thị giá trị nhập khẩu của máy móc thiết bị là bao nhiêu khi biểu đồ hình tròn được vẽ lại cho năm 2000 – 2001?

Lời giải

Tổng giá trị nhập khẩu năm (tỷ USD).

Số độ góc biểu thị giá trị nhập khẩu của máy móc thiết bị là . Chọn A.

Đoạn văn 8

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

Salicylic acid (o-hydroxybenzoic acid) là một thành phần thường thấy trong các thuốc điều trị bệnh về da như mụn, gàu, vảy nến, viêm da tiết bã nhờn, sẹo lồi, ngứa, mụn cơm và một số loại mỹ phẩm (với tên gọi BHA). Ngoài ra, salicylic acid còn là nguyên liệu để sản xuất nên những loại dược phẩm quan trọng khác như thuốc giảm đau và thuốc cảm.

Câu 91

Cho salicylic acid (o-hydroxybenzoic acid) phản ứng với methanol có xúc tác sulfuric acid ta thu được methyl salicylate () dùng làm thuốc giảm đau. Công thức cấu tạo của methyl salicylate là

Lời giải

Công thức cấu tạo của methyl salicylate là 

Chọn A.

Câu 92

Cho salicylic acid (o-hydroxybenzoic acid) phản ứng với acetic anhydride thu được acetyl salicylic acid () dùng làm thuốc cảm (aspirin). Công thức cấu tạo của acetyl salicylic acid là

Lời giải

Phương trình hóa học:

Công thức cấu tạo của acetyl salicylic acid là 

Chọn B.

Câu 93

Cho 0,5 gam aspirin có thành phần chính là acetyl salicylic acid vào 15 mL ethanol và lắc đều thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 18 mL dung dịch NaOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa về nhiệt độ phòng thu được dung dịch Y. Thêm vài giọt phenolphthalein vào dung dịch Y thấy dung dịch xuất hiện màu hồng. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào đến khi dung dịch mất màu hồng thì hết 24 mL. Phần trăm theo khối lượng của acetyl salicylic acid trong mẫu aspirin ban đầu là

Lời giải

Ta có:

Chọn C.

Đoạn văn 9

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột). Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô,...), củ (khoai, sắn,...), quả (táo, chuối,...).

Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polysaccharide: amylose và amylopectin. Cả hai đều có công thức phân tử là trong đó là gốc α - glucose. Trong mỗi hạt tinh bột, amylopectin là vỏ bọc nhân amylose. Amylose tan được trong nước, amylopectin hầu như không tan, trong nước nóng amylopectin trương lên tạo thành hồ. Tính chất này quyết định đến tính dẻo của hạt có tinh bột.

Câu 94

Thủy phân đến cùng tinh bột thu được

Lời giải

Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polysaccharide: amylose và amylopectin. Cả hai đều có công thức phân tử là trong đó là gốc –glucose. Nên thủy phân đến cùng tinh bột thu được glucose.

Chọn B.

Câu 95

Cơm nếp dẻo hơn cơm tẻ là do

Lời giải

Cơm nếp dẻo hơn cơm tẻ là do phần trăm khối lượng amylopectin trong gạo nếp lớn hơn phần trăm khối lượng amylopectin trong gạo tẻ.

Trong nước nóng amylopectin trương lên tạo thành hồ. Tính chất này quyết định đến tính dẻo của hạt có tinh bột. Tinh bột trong gạo nếp, ngô nếp chứa lượng amylopectin rất cao, khoảng 98% làm cho cơm nếp, xôi nếp, ngô nếp luộc.... rất dẻo, dẻo tới mức dính.

Chọn C.

Câu 96

Từ 10kg gạo nếp cẩm (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu mL ethyl alcohol nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ethyl alcohol nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,789 g/mL.

Lời giải

Ta có khối lượng tinh bột:

Chọn A.

Đoạn văn 10

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99:

Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ mà mắt không nhìn thấy được và ở ngoài vùng màu tím của quang phổ, bước sóng của bức xạ tử ngoại trong khoảng từ 10 nm đến 380 nm. Nguồn phát tia tử ngoại là những vật có nhiệt độ cao trên 2000°C. Hồ quang điện, đèn hơi thủy ngân, mặt trời... là những nguồn phát tia tử ngoại mạnh.

Tia tử ngoại có nhiều tính chất đáng chú ý, quan trọng nhất là những tính chất sau đây:

- Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.

- Tia tử ngoại kích thích phát quang nhiều chất.

- Tia tử ngoại kích thích nhiều phản ứng hóa học.

- Tia tử ngoại làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.

- Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: hủy diệt tế bào, võng mạc, diệt khuẩn, nấm mốc.

- Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng lại truyền qua được thạch anh.

Câu 97

Trong các bức xạ có tần số dưới dây, bức xạ nào là tia tử ngoại?

Lời giải

Chọn D

Câu 98

Trong công nghiệp tia tử ngoại được dùng để tìm các vết nứt trên các vật bề mặt bằng kim loại dựa trên tính chất nào sau đây của tia tử ngoại?

Lời giải

Phủ bột huỳnh quang lên bề mặt kim loại sau đó quét đi rồi kích thích tia tử ngoại lên bề mặt, những vị trí có vết nứt sẽ phát quang. Chọn C.

Câu 99

Trong các ví dụ dưới dây đâu không phải là ứng dụng của tia tử ngoại?

Lời giải

Tiệt trùng nước ứng dụng tính chất hủy diệt tế bào.

Đèn huỳnh quang và máy soi tiền giả là tính chất phát quang của tia tử ngoại.

Chọn D.

Đoạn văn 11

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102:

Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. Ví dụ như dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do. Dòng điện có chiều xác định. Người ta quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương. Ta có thể nhận biết dòng điện chạy trong một môi trường nào đó nhờ tác dụng và hiện tượng mà nó gây ra. Dòng điện chạy trong vật dẫn làm cho vật dẫn nóng lên đó là tác dụng nhiệt. Dòng điện chạy qua một số dung dịch làm thoát ra ở điện cực những chất có trong dung dịch đó, đó là tác dụng hóa học của dòng điện. Dòng điện có khả năng làm lệch kim nam châm đặt gần nó, đó là tác dụng từ của dòng điện. Thí nghiệm chứng tỏ rằng tác dụng từ là dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện. Ngoài ra dòng điện còn một số tác dụng khác nữa như tác dụng phát quang, tác dụng sinh lý ...

Câu 100

Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là

Lời giải

Chọn C.

Câu 101

Chiều của dòng điện ở trong kim loại

Lời giải

Chọn D.

Câu 102

Thiết bị nào sau đây hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?

Lời giải

Chọn D

Đoạn văn 12

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105:

Câu 103

Hình 1 và hình 2 tương ứng với quá trình nào sau đây?

Lời giải

Phiên mã là quá trình tổng hợp mRNA → 1 là quá trình phiên mã. Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin → 2 là quá trình dịch mã. Chọn D.

Câu 104

Điểm giống nhau giữa quá trình 1 và 2 là

Lời giải

1 là quá trình phiên mã; 2 là quá trình dịch mã. 2 quá trình này đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. Trong đó, nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza thực hiện gắn các nuclêôtit để tạo mạch ARN theo nguyên tắc A – U, T – A, G – X, X – G dựa trên mạch gốc của gen; nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình dịch mã là bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung A – U, G – X và ngược lại với bộ ba mã sao trên mARN thì axit amin được đặt vào đúng vị trí. Chọn C.

Câu 105

Khi nói về quá trình 2, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.

II. Phân tử tARN và phân tử rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.

III. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.

IV. Trong quá trình tổng hợp prôtêin, tARN đóng vai trò là người phiên dịch.

Lời giải

I. Sai. Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là foocmin mêtiônin.

II. Sai. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch đơn, chỉ có những đoạn liên kết bổ sung cục bộ.

III. Sai. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.

IV. Đúng. Trong quá trình tổng hợp prôtêin, tARN đóng vai trò là người phiên dịch vì bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung A – U, G – X và ngược lại với bộ ba mã sao trên mARN thì axit amin được đặt vào đúng vị trí.

Chỉ có IV đúng. Chọn B.

Đoạn văn 13

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108:

Ở loài cá bảy màu Poecilia reticulata, cá đực trưởng thành có các chấm màu trên cơ thể, trong khi cá con và cá cái trưởng thành thì không. Đặc điểm này được chi phối bởi các quy luật di truyền. Trong một nghiên cứu, cá bảy màu đực và cái của nhiều quần thể có tính đa dạng di truyền khác nhau được thu thập từ địa điểm và được đưa vào nuôi cùng với nhau trong một môi trường biệt lập không có các loài ăn thịt.

Quần thể cá bảy màu nói trên được nuôi trong điều kiện không đổi qua vài thế hệ, sau đó được chia thành hai nhóm. Một nhóm được chuyển sang nuôi ở hồ nhân tạo có một cá thể cá ăn thịt ăn cá bảy màu, nhóm còn lại được chuyển sang nuôi ở một hồ nhân tạo khác không có cá ăn thịt.

Các điều kiện khác được giữ nguyên và duy trì không đổi trong suốt thời gian thí nghiệm. Hai nhóm tiếp tục được nuôi ở điều kiện mới thêm vài thế hệ nữa. Ở nhiều thời điểm khác nhau trong suốt quá trình thí nghiệm, người ta đếm số chấm màu trên cơ thể của các cá thể cá đực trưởng thành, tính toán giá trị trung bình và xây dựng được đồ thị dưới đây. Các thanh dọc thể hiện độ lệch chuẩn của giá trị trung bình.

Câu 106

Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân cho sự thay đổi về giá trị trung bình của số chấm màu ở cá đực trưởng thành trong môi trường không có kẻ thù là cá ăn thịt?

Lời giải

 Trong môi trường không có cá ăn thịt, số chấm trung bình ở cá đực trưởng thành tăng lên, chứng tỏ đặc điểm này có ưu thế nhất định và được lan truyền trong quần thể. Mặt khác, trong số các yếu tố được đưa ra, chỉ có giao phối không ngẫu nhiên là có thể thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. Do vậy, đáp án đúng nhất có thể chọn là B – giao phối không ngẫu nhiên. Có thể cá cái có xu hướng lựa chọn giao phối với cá đực có nhiều chấm hơn so với cá đực không có chấm. Chọn B.

Câu 107

Đâu có thể là nguyên nhân cho sự thay đổi về giá trị trung bình của số chấm ở cá đực trưởng thành trong giai đoạn 6 đến 20 tuần của thí nghiệm ở nhóm cá được nuôi trong môi trường có cá ăn thịt?

Lời giải

Sự sống sót của nhiều sinh vật nói chung và cá đực trong thí nghiệm này nói riêng phụ thuộc vào khả năng ngụy trang của chúng. Cá đực trong thí nghiệm mang nhiều chấm dễ bị phát hiện và ăn thịt hơn so với các con có ít chấm hơn. Chọn C.

Câu 108

Sự khác biệt về giá trị số chấm trung bình ở cá đực trưởng thành trong giai đoạn 6 đến 20 tuần của thí nghiệm là ví dụ cho

Lời giải

Trong môi trường không có cá ăn thịt, giá trị số chấm trung bình tăng, chứng tỏ đặc điểm có nhiều chấm là đặc điểm có lợi và được lan truyền trong quần thể. Ngược lại, trong môi trường có cá ăn thịt, giá trị số chấm trung bình giảm, thể hiện có ít hoặc không có chấm mới là đặc điểm có lợi, có nhiều chấm là đặc điểm bất lợi. Điều này thể hiện rằng các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối. Chọn D.

Đoạn văn 14

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111:

Hiện nay, dù diện tích rừng của Tây Nguyên ngày càng giảm sút, nhưng vẫn là 1 trong 4 vùng có g rừng tự nhiên lớn nhất cả nước. Nạn mất rừng tự nhiên xảy ra mạnh mē, ngày càng báo động, trong đó Đắk Lắk là tỉnh có tỷ lệ mất rừng cao nhất.

Tài nguyên rừng tự nhiên Tây Nguyên không chỉ giảm về mặt số lượng mà còn giảm cả về chất lượng bởi diện tích rừng giàu ngày càng giảm. Nếu cả nước hiện nay có khoảng 600.000 ha rừng nghèo, thì trong đó Tây Nguyên chiếm 50%. Sản lượng gỗ quý còn rất ít. Đa dạng sinh học rừng giảm nghiêm trọng. Nhiều loại động vật biến mất. Nhiều loài thực vật quý hiếm ngoài gỗ không còn hoặc còn lại với số lượng rất ít.

Nguồn: https://tapchicongsan.org.vn

Câu 109

Dựa vào bài viết, cho biết khẳng định nào dưới đây là sai?

Lời giải

Tài nguyên rừng tự nhiên Tây Nguyên không chỉ giảm về mặt số lượng mà còn giảm cả về chất lượng bởi diện tích rừng giàu ngày càng giảm. Chọn B.

Câu 110

Dựa vào bài viết, tại sao nói chất lượng rừng Tây Nguyên đang giảm sút?

Lời giải

Chất lượng rừng Tây Nguyên đang giảm sút do diện tích rừng giàu ngày càng giảm. Chọn A.

Câu 111

Dựa vào bài viết, diện tích rừng nghèo của Tây Nguyên hiện nay là

Lời giải

Nếu cả nước hiện nay có khoảng 600.000 ha rừng nghèo, thì trong đó Tây Nguyên chiếm 50% (tương đương 300.000 ha). Chọn A.

Đoạn văn 15

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114:

Ba ngành dệt may, da giày và đồ gỗ là những mặt hàng chủ lực của Việt Nam, có mức tăng trưởng xuất khẩu rất cao và ổn định. Tuy nhiên, trong giai đoạn vừa qua, tình hình kinh tế thế giới và khu vực có nhiều biến động đã làm gián đoạn, đứt gãy chui cung ứng, nhu cầu suy giảm. Vì vậy, tìm giải pháp khai thác thị trường đầu ra cho ba ngành này hiện nay là thực sự cần thiết.

Cũng như nhiều ngành hàng xuất khẩu khác, nguyên nhân khiến xuất khẩu của ngành dệt may sụt giảm là do xung đột địa chính trị, hậu quả dịch bệnh, lạm phát tăng cao, nhu cầu tiêu dùng sụt giảm tại những thị trường lớn, tồn kho tăng.

Nguồn: https://vneconomy.vn

Câu 112

Dựa vào bài viết, đâu không phải là những mặt hàng chủ lực của Việt Nam?

Lời giải

Vật liệu xây dựng không phải là những mặt hàng chủ lực của Việt Nam. Chọn D.

Câu 113

Dựa vào bài viết, đâu không phải là nguyên nhân khiến cho xuất khu của ngành dệt may sụt giảm?

Lời giải

Nguyên nhân khiến xuất khẩu của ngành dệt may sụt giảm là do xung đột địa chính trị, hậu quả dịch bệnh, lạm phát tăng cao, nhu cầu tiêu dùng sụt giảm tại những thị trường lớn, tồn kho tăng. Chọn D.

Câu 114

Dựa vào bài viết, tình hình kinh tế thế giới và khu vực có nhiều biến động đã gây ra hậu quả gì?

Lời giải

Tình hình kinh tế thế giới và khu vực có nhiều biến động đã làm gián đoạn, đứt gãy chuổi cung ứng, nhu cầu suy giảm. Chọn A.

Đoạn văn 16

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:

"Sau Hội nghị Ianta không lâu, từ ngày 25-4 đến ngày 26-6-1954, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxico (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24-10 1945, sau khi được Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực.

Là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc, Hiến chương nêu rō mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Để thực hiện các mục đích đó, Liên hợp quốc hoạt động theo những nguyên tắc sau:

- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính là Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư kí,...

Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã trở thành một diển đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Liên hợp quốc đã có nhiều cố gắng trong việc giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,..."

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 6-7)

Câu 115

Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?

Lời giải

Từ ngày 25-4 đến ngày 26-6-1954, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxico (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Chọn C.

Câu 116

Cơ quan nào sau đây không nằm trong bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc?

Lời giải

 Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính là Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư kí,... Chọn B.

Câu 117

Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?

Lời giải

Cả 4 phương án trêu đều là những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc. Việt Nam vận dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bẳng biện pháp hỏa binh để đấu tranh giải quyết vấn đề Biển Đông. Chọn D.

Đoạn văn 17

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120:

“Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1-1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:

- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27-1-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).

- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.

Hiệp định Pari về Việt Nam (được Hội nghị họp ngày 2-3-1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia kí Hiệp định và bốn nước trong Uỷ ban Giám sát và Kiểm soát quốc tế: Ba Lan, Canađa, Hunggari, Inđônêxia, với sự có mặt của Tổng thư kí Liên hợp quốc, công nhận về mặt pháp lí quốc tế) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 187).

Câu 118

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa cơ bản của Hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước Việt Nam?

Lời giải

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

Phương án A sai vì sau Hiệp định Pari năm 1973 thì Mĩ đã phải "cút" khỏi Việt Nam nên không cần tạo thời cơ thuận lợi để Việt Nam đánh cho "Mĩ cút".

Phương án B sai vì đó là nội dung Hiệp định chứ không phải ý nghĩa của Hiệp định Pari.

Phương án D sai vì chiến lược "Chiến tranh cục bộ" đã phá sản hoàn toán từ năm 1968.

Phương án C đúng vì với Hiệp định Pari năm 1973 Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Chính điều này đã làm thay đổi thế và lực theo hướng có lợi cho cách mạng miền Nam. Chọn C.

Câu 119

Điều khoản nào của Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

Lời giải

Cả 4 phương án trên đều là nhưng điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 tuy nhiên trong đó có điều khoảng Hoa Kì rút hết quân viên chinh và quân các nước đồng minh là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.

Với điều khoản này thì Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút hoàn toàn khỏi Việt Nam từ đó sẽ tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Chọn D.

Câu 120

Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?

Lời giải

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

Phương án A : không đúng với cả 2 hiệp định.

Phương án B và D chỉ đúng với Hiệp định Pari.

Phương án C: đúng với cả 2 hiệp định.

Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) đều có một điều khoản là: Các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam đó chính là những quyền dân tộc cơ bản. Chọn C.

4.6

228 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%