Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Đà Nẵng có đáp án
75 người thi tuần này 4.6 75 lượt thi 7 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
\(A = \sqrt 8 + \sqrt {18} - \sqrt {32} \)
\( = \sqrt {{{2.2}^2}} + \sqrt {{{2.3}^2}} - \sqrt {{{2.4}^2}} \)
\( = 2\sqrt 2 + 3\sqrt 2 - 4\sqrt 2 \)
\( = \sqrt 2 \).
Lời giải
\(B = \sqrt {9 - 4\sqrt 5 } - \sqrt 5 \)
\( = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} - 2.\sqrt 5 .2 + {2^2}} - \sqrt 5 \)
\( = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 2} \right)}^2}} - \sqrt 5 \)
\( = \left| {\sqrt 5 - 2} \right| - \sqrt 5 \)
\( = \sqrt 5 - 2 - \sqrt 5 \) (do \[\sqrt 5 - 2 > 0\])
\( = - 2\).
Lời giải
\(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 4\\x + 3y = 2\end{array} \right.\)\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 3y = 4}\\{3x = 6}\end{array}} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = \frac{{2x - 4}}{3}}\\{x = 2}\end{array}} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\].
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;0} \right)\).
Lời giải
\(\frac{{10}}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{2 - x}} = 1\)
Điều kiện: \(x \ne \pm 2\).
\(\frac{{10}}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{2 - x}} = 1\)
\( \Leftrightarrow \frac{{10}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{ - 1\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{{x^2} - 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)
\( \Rightarrow 10 - x - 2 = {x^2} - 4\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + x - 12 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3{\rm{ (tm)}}}\\{x = - 4{\rm{ (tm)}}}\end{array}} \right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: \(S = \left\{ {3; - 4} \right\}\).
Lời giải
a) Phương trình hoành độ giao điểm của \(y = {x^2}\) và \(y = mx + 4\) là \[{x^2} = mx + 4\]
\( \Leftrightarrow {x^2} - mx - 4 = 0\) (1)
Thay \(m = 3\) vào phương trình (1) ta có: \({x^2} - 3x - 4 = 0\)
Ta có: \(a - b + c = 1 - \left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = 0\)
Vậy phương trình \({x^2} - 3x - 4 = 0\)có hai nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 4\end{array} \right.\) .
Với \(x = - 1 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow A( - 1;1)\).
Với \(x = 4 \Rightarrow y = 16 \Rightarrow B\left( {4;16} \right)\).
Vậy với \(m = 3\) thì hai đồ thị hàm số giao nhau tại 2 điểm \(A( - 1;1)\) và \(B\left( {4;16} \right)\).
b) Ta có số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là số nghiệm của phương trình (1)
Phương trình (1) có: \(\Delta = {m^2} - 4.\left( { - 4} \right) = {m^2} + 16 > 0\,\forall m \in \mathbb{R}\).
Do đó (1) luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\).
Vậy đồ thị của hai hàm số đã cho luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt \({A_1}\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và \({A_2}\left( {{x_2};{y_2}} \right)\)với mọi \(m\).
Theo hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m\\{x_1}.{x_2} = - 4\end{array} \right.\) .
Ta lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}{y_1} = {x_1}^2\\{y_2} = {x_2}^2\end{array} \right.\)
Theo đề, ta có:
\({\left( {{y_1}} \right)^2} + {\left( {{y_2}} \right)^2} = {7^2}\)
\( \Leftrightarrow {\left( {{x_1}^2} \right)^2} + {\left( {{x_2}^2} \right)^2} = 49\)
\( \Leftrightarrow {\left( {{x_1}^2} \right)^2} + 2{x_1}^2{x_2}^2 + {\left( {{x_2}^2} \right)^2} - 2\left( {{x_1}^2{x_2}^2} \right) = 49\)
\( \Leftrightarrow {\left( {{x_1}^2 + {x_2}^2} \right)^2} - 2{\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} = 49\)
\( \Leftrightarrow {\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right]^2} - 2{\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} = 49\)
\( \Leftrightarrow {\left[ {{m^2} - 2.\left( { - 4} \right)} \right]^2} - 2.{\left( { - 4} \right)^2} = 49\)
\( \Leftrightarrow {\left( {{m^2} + 8} \right)^2} = 81\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} + 8 = 9\\{m^2} + 8 = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow {m^2} + 8 = 9\left( {{\rm{do }}{m^2} + 8 > 0\forall m} \right)\)
\( \Leftrightarrow m = \pm 1\)
Vậy với \(m = 1\); \(m = - 1\) thì \({\left( {{y_1}} \right)^2} + {\left( {{y_2}} \right)^2} = {7^2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.