Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2019 - 2020 Sở GD&ĐT TP.HCM có đáp án
50 người thi tuần này 4.6 50 lượt thi 8 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Lập bảng giá trị của \(\left( P \right)\):
|
\(x\) |
– 4 |
– 2 |
0 |
2 |
4 |
|
\(y = - \frac{1}{2}{x^2}\) |
– 8 |
– 2 |
0 |
– 2 |
– 8 |
Từ đó suy ra đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = - \frac{1}{2}{x^2}\) là một đường cong đi qua các điểm (– 4; – 8), (– 2; – 2), (0; 0), (2; – 2), (4; – 8), nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng.
Lập bảng giá trị của đường thẳng \(\left( d \right):y = x - 4\):
|
\(x\) |
0 |
4 |
|
\(y = x - 4\) |
– 4 |
0 |
Do đó đường thẳng \(\left( d \right):y = x - 4\) đi qua điểm (0; – 4), (4; 0).
Vẽ \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Phương trình hoành độ giao điểm \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là \( - \frac{1}{2}{x^2} = x - 4\)
\( \Leftrightarrow - {x^2} = 2x - 8 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 8 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 4\end{array} \right.\).
Với \(x = 2\) thì \(y = - 2\), với \(x = - 4\) thì \(y = - 8\).
Vậy tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là \(\left( {2; - 2} \right);\left( { - 4; - 8} \right)\).
Lời giải
Vì \(ac = 2.\left( { - 1} \right) = - 2 < 0\) nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
Ta có: \({x_1},\,\,{x_2} \ne - 1\) vì \(2.{\left( { - 1} \right)^3} - 3.\left( { - 1} \right) - 1 = 4 \ne 0\).
Theo Vi-ét, ta có: \({x_1} + {x_2} = \frac{3}{2}; & {x_1}{x_2} = - \frac{1}{2}\).
\(A = \frac{{{x_1} - 1}}{{{x_2} + 1}} + \frac{{{x_2} - 1}}{{{x_1} + 1}} = \frac{{\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_1} + 1} \right) + \left( {{x_2} - 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)}}{{\left( {{x_2} + 1} \right)\left( {{x_1} + 1} \right)}}\)
\( = \frac{{x_1^2 + x_2^2 - 2}}{{{x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2} + 1}} = \frac{{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2} - 2}}{{{x_1}{x_2} + \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1}} = \frac{5}{8}\).
Câu 3
Quy tắc sau đây cho ta biết được ngày \(n\), tháng \(t,\) năm 2019 là ngày thứ mấy trong tuần.
Đầu tiên, ta tính giá trị của biểu thức \(T = n + H,\) ở đây \(H\) được xác định bởi bảng sau:
|
Tháng \(t\) |
\(8\) |
2; 3; 11 |
6 |
9; 12 |
4; 7 |
1; 10 |
5 |
|
\(H\) |
– 3 |
– 2 |
– 1 |
0 |
1 |
2 |
3 |

Sau đó, lấy \(T\)chia cho 7 ta được số dư \(r\left( {0 \le r \le 6} \right)\).
Nếu \(r = 0\) thì ngày đó là ngày thứ Bảy.
Nếu \(r = 1\) thì ngày đó là ngày Chủ Nhật.
Nếu \(r = 2\) thì ngày đó là ngày thứ Hai.
Nếu \(r = 3\) thì ngày đó là ngày thứ Ba.
Nếu \(r = 6\) thì ngày đó là ngày thứ Sáu.
Ví dụ:
+ Ngày 31/12/2019 có \(n = 31,t = 12;H = 0 \Rightarrow T = 31 + 0 = 31;\) số 31 chia cho 7 có số dư là 3, nên ngày đó là thứ Ba.
a) Em hãy sử dụng quy tắc trên để xác định các ngày 02/9/2019 và 20/11/2019 là thứ mấy?
b) Bạn Hằng tổ chức sinh nhật của mình trong tháng 10/2019. Hỏi sinh nhật của bạn Hằng là ngày mấy? Biết rằng ngày sinh nhật của Hằng là một bội số của 3 và là thứ Hai.
Lời giải
a) +) Ngày 02/9/2019 có \(n = 2;t = 9;H = 0 \Rightarrow T = 2 + 0 = 2\), số 2 chia 7 dư 2 nên đó là ngày thứ Hai.
+) Ngày 20/11/2019 có \(n = 20,t = 11,H = - 2 \Rightarrow T = 20 + \left( { - 2} \right) = 18;\) số \(18\)chia cho 7 dư 4, nên đó là ngày thứ Tư.
b) Do bạn Hằng sinh nhật trong tháng 10/2019 nên \(t = 10,H = 2\)
Do bạn ấy có sinh nhật là ngày thứ Hai trong tuần nên \(T\)chia 7 dư 2, suy ra \(T = 7k + 2\)
Ta có \(7k + 2 = n + 2 \Rightarrow n = 7k\) mà \(n\)là bội của 3 nên \(n = 21.\)
Vậy ngày sinh của bạn Hằng là 21/10/2019.
Lời giải
a) Nếu \(x = 0 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow b = 1\)
Nếu \(x\)tăng 10 thì \(y\) tăng 1, suy ra \(x = 10 \Rightarrow y = 2 \Rightarrow a = \frac{1}{{10}}\)
Vậy \(y = \frac{1}{{10}}x + 1\).
b) Người thợ lặn chịu được áp suất 2,85 atm nên ta có:
\(2,85 = \frac{1}{{10}}x + 1 \Leftrightarrow x = 18,5\,{\rm{(m)}}\).
Vậy người thợ lặn ở độ sâu 18,5 m thì chịu được áp suất 2,85 atm.
Lời giải
Cách 1:
Gọi số tiền mỗi bạn đóng ban đầu là \(x\)(đồng) \(\left( {x > 0} \right)\).
Số tiền mà 31 bạn phải đóng là \(31x\) (đồng).
Vào giờ chót, còn lại số bạn đi được là: 31 – 3 = 28 (bạn).
Số tiền mỗi bạn phải đóng sau khi tăng là \(x + 18\,000\) (đồng).
Chi phí chuyến đi của 28 bạn lúc sau là \(28\left( {x + 18\,000} \right)\).
Vì chi phí chuyến đi là không đổi nên ta có phương trình:
\(31x = 28\left( {x + 18\,000} \right)\)
\( \Leftrightarrow 31x - 28x = 28.18\,000\)
\( \Leftrightarrow 3x = 504\,000\)
\( \Leftrightarrow x = 168\,000\).
Vậy chi phí chuyến đi là: 31 . 168 000 = 5 208 000 đồng.
Cách 2:
Số tiền phải đóng bù cho 3 bạn: \(\left( {31 - 3} \right).18000 = 504000\)(đồng)
Tổng chi phí cho chuyến đi: \(\frac{{504000}}{3}.31 = 5208000\)(đồng).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
