Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2021 - 2022 Sở GD&ĐT Đà Nẵng có đáp án
71 người thi tuần này 4.6 71 lượt thi 7 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Ta có: \(A = \sqrt 4 + \sqrt 3 .\sqrt {12} = \sqrt {{2^2}} + \sqrt {3.12} = 2 + \sqrt {36} = 2 + 6 = 8.\)
Lời giải
Với \(x > 0;x \ne 4\) ta có:
\(B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{2 + \sqrt x }} + \frac{{x + 4}}{{4 - x}}} \right):\frac{x}{{x - 2\sqrt x }}\)
\(B = \left[ {\frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right).\left( {\sqrt x - 2} \right)}} - \frac{{x + 4}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right).\left( {\sqrt x - 2} \right)}}} \right]:\frac{x}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right)}}\)
\(B = \frac{{x - 2\sqrt x - x - 4}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right).\left( {\sqrt x - 2} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right)}}{x}\)
\(B = \frac{{ - 2\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right).\left( {\sqrt x - 2} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right)}}{x} = \frac{{ - 2}}{{\sqrt x }}.\)
Vậy với \(x > 0;x \ne 4\) thì \(B = \frac{{ - 2}}{{\sqrt x }}.\)
Xét \(B < - \sqrt x \)\( \Leftrightarrow \frac{{ - 2}}{{\sqrt x }} < - \sqrt x \)\( \Leftrightarrow - 2 < - x \Leftrightarrow x < 2\)
Mà \(x \in \mathbb{Z}\) và \(x > 0;x \ne 4\) nên \(x = 1.\)
Lời giải
a) * Vẽ đồ thị \(\left( P \right):y = {x^2}\)
Hàm số \(\left( P \right):y = {x^2}\) có hệ số \(a = 1 > 0\) nên hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0\) và đồ thị hàm số có bề lõm quay lên, nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng.
Ta có bảng giá trị sau:
|
\(x\) |
\( - 2\) |
\( - 1\) |
0 |
1 |
2 |
|
\(y\) |
4 |
1 |
0 |
1 |
4 |
Vậy đồ thị \(\left( P \right)\) là parabol đi qua các điểm \(\left( { - 2;4} \right),\left( { - 1;2} \right),\left( {0;0} \right),\left( {1;1} \right),\left( {2;4} \right)\).

* Chứng minh rằng \(\left( d \right)\) luôn đi qua điểm \(C\left( {2;4} \right).\)
Giả sử \(C\left( {2;4} \right) \in \left( d \right)\)
\( \Leftrightarrow {y_C} = k.{x_C} - 2k + 4\)
\( \Leftrightarrow 4 = k.2 - 2k + 4\)
\( \Leftrightarrow 4 = 4\) (luôn đúng với mọi \(k\))
Vậy \(\left( d \right)\) luôn đi qua điểm \(C\left( {2;4} \right)\) với mọi \(k\).
b)

Ta có: \(H\) là hình chiếu của điểm \(B\left( { - 4;4} \right)\) trên \(\left( d \right)\)
\( \Rightarrow BH \bot HC\) (vì \(C \in \left( d \right)\))
\( \Rightarrow \Delta HBC\) vuông tại \(H\)
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác \(HBC\) vuông tại \(H\), ta có:
\(B{C^2} = B{H^2} + H{C^2}\)
Có: \({S_{BHC}} = \frac{1}{2}.BH.HC\)
Áp dụng bất đẳng thức \(a.b \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\) với hai số không âm \(a,b\), ta được:
\({S_{BHC}} = \frac{1}{2}.BH.HC \le \frac{1}{2}.\frac{{B{H^2} + C{H^2}}}{2} = \frac{{B{C^2}}}{4}\) \(\left( 1 \right)\)
Mà \(BC = \left| {{x_C} - {x_B}} \right| = \left| {2 - \left( { - 4} \right)} \right| = \left| 6 \right| = 6\) \(\left( 2 \right)\)
Thay \(\left( 2 \right)\) vào \(\left( 1 \right)\) ta được: \({S_{BHC}} \le 9{\rm{ }}(c{m^2})\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BH = HC}\\{B{H^2} + H{C^2} = B{C^2} = 36}\end{array}} \right. \Leftrightarrow BH = HC = 3\sqrt 2 \)
Vậy khi \(k\) thay đổi \(\left( {k \ne 0} \right)\) thì diện tích tam giác \(HBC\) không vượt quá \(9c{m^2}\).
Lời giải
a) Với \(m = 2\) thì phương trình \(\left( * \right)\) trở thành:
\({x^2} + 4x - 12 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 6x - 2x - 12 = 0\)
\( \Leftrightarrow x\left( {x + 6} \right) - 2\left( {x + 6} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x + 6} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 6 = 0}\\{x - 2 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 6}\\{x = 2}\end{array}} \right.\)
Vậy với \(m = 2\) thì phương trình \(\left( * \right)\) có tập nghiệm là \(S = \left\{ { - 6;2} \right\}\).
b) Phương trình \(\left( * \right)\) có \(a.c = 1.\left( { - 12} \right) = - 12 < 0\) nên luôn có hai nghiệm phân biệt trái dấu \({x_1},{x_2}\).
Theo định lí Vi-et ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = - 4m + 4}\\{{x_1}.{x_2} = - 12}\end{array}} \right.\) \(\left( 1 \right)\)
Vì \({x_2}\) là nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) nên ta có: \(x_2^2 + 4\left( {m - 1} \right){x_2} - 12 = 0\)
\( \Leftrightarrow x_2^2 + 4m{x_2} - 4{x_2} - 12 = 0\)
\( \Leftrightarrow x_2^2 + 4\left( {m{x_2} - 4} \right) - 4{x_2} + 4 = 0\)
\( \Leftrightarrow 4\left( {4 - m{x_2}} \right) = x_2^2 - 4{x_2} + 4\)
\( \Leftrightarrow 4\left( {4 - m{x_2}} \right) = {\left( {{x_2} - 2} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 2.\sqrt {4 - m{x_2}} = \sqrt {{{\left( {{x_2} - 2} \right)}^2}} \)
\( \Leftrightarrow 2.\sqrt {4 - m{x_2}} = \left| {{x_2} - 2} \right|\) \(\left( 2 \right)\)
Mà theo bài có: \(4\left| {{x_1} - 2} \right|.\sqrt {4 - m{{\rm{x}}_2}} = {\left( {{x_1} + {x_2} - {x_1}{x_2} - 8} \right)^2}\) \(\left( 3 \right)\)
Thay \(\left( 1 \right)\),\(\left( 2 \right)\) vào \(\left( 3 \right)\) ta được: \(2.\left| {{x_1} - 2} \right|.\left| {{x_2} - 2} \right| = {\left( { - 4m + 4 + 12 - 8} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 2.\left| {\left( {{x_1} - 2} \right)\left( {{x_2} - 2} \right)} \right| = {\left( {8 - 4m} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 2.\left| {{x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4} \right| = {4^2}.{\left( {2 - m} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 2.\left| { - 12 - 2\left( { - 4m + 4} \right) + 4} \right| = 16{\left( {m - 2} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 2.\left| { - 16 + 8m} \right| = 16{\left( {m - 2} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 16.\left| {m - 2} \right| = 16{\left( {m - 2} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow \left| {m - 2} \right| = {\left( {m - 2} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} = {\left( {m - 2} \right)^4}\)
\( \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^4} - {\left( {m - 2} \right)^2} = 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2}.\left[ {{{\left( {m - 2} \right)}^2} - 1} \right] = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {m - 2} \right)}^2} = 0}\\{{{\left( {m - 2} \right)}^2} - 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m - 2 = 0}\\{{{\left( {m - 2} \right)}^2} = 1}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m - 2 = 0}\\{m - 2 = 1}\\{m - 2 = - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 2}\\{m = 3}\\{m = 1}\end{array}} \right.\)
Vậy \(m \in \left\{ {1;2;3} \right\}\).
rrow {x^2} + 1000x - 750000 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 1500x - 500x - 750000 = 0\)
\( \Leftrightarrow x\left( {x + 1500} \right) - 500\left( {x + 1500} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x + 1500} \right)\left( {x - 500} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 1500 = 0}\\{x - 500 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 1500\left( {ktm} \right)}\\{x = 500\left( {tm} \right)}\end{array}} \right.\)
Vậy theo kế hoạch, địa phương này cần \(\frac{{12000}}{{500}} = 24\) (giờ) để xét nghiệm xong.
Lời giải
a) Gọi số lớn là \(x\)\(\left( {x > 15,x \in \mathbb{N}} \right)\), số bé là \(y\)\(\left( {y \in \mathbb{N}} \right)\).
Tổng của hai số là 2021 nên ta có phương trình: \(x + y = 2021\) \(\left( 1 \right)\)
Hiệu của số lớn và số bé bằng 15 nên ta có phương trình: \(x - y = 15\) \(\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\),\(\left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 2021}\\{x - y = 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = 2036}\\{y = x - 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1018}\\{y = 1003}\end{array}} \right.\left( {tm} \right)\)
Vậy số lớn là 1018, số bé là 1003.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.