Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT TP.HCM có đáp án
86 người thi tuần này 4.6 86 lượt thi 8 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Xét hàm số \(\left( d \right):y = x + 4\)
Ta có bảng giá trị
|
\(x\) |
0 |
– 4 |
|
\(\left( d \right):y = x + 4\) |
4 |
0 |
Xét hàm số \(\left( P \right):y = \frac{{{x^2}}}{2}\)
Ta có bảng giá trị
|
\(x\) |
– 4 |
– 2 |
0 |
2 |
4 |
|
\(\left( P \right):y = \frac{{{x^2}}}{2}\) |
8 |
2 |
0 |
2 |
8 |
(0,25 điểm)
Đồ thị hàm số \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\):

(0,5 điểm)
b) Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là \(\frac{{{x^2}}}{2} = x + 4\)
\( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{2} - x - 4 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 8 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - 4} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 4\end{array} \right.\) (0,25 điểm)
+ Với \(x = - 2\) thì \(y = - 2 + 4 = 2\). (0,25 điểm)
+ Với \(x = 4\) thì \(y = 4 + 4 = 8\). (0,25 điểm)
Vậy tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là \(\left( { - 2;\,2} \right)\) và \(\left( {4;\,8} \right)\).
Lời giải
Vì phương trình đã cho có 2 nghiệm là \({x_1},{x_2}\) nên theo định lý Vi-ét, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = \frac{{13}}{2}\\{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{ - 6}}{2} = - 3\end{array} \right.\). (0,5 điểm)
Ta có:
\(A = \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {{x_1} + 2{x_2}} \right) - x_2^2\)
\( = x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + {x_2}{x_1} + 2x_2^2 - x_2^2\)
\( = x_1^2 + x_2^2 + 3{x_1}{x_2}\)
\( = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + {x_1}{x_2}\) (0,25 điểm)
\( = {\left( {\frac{{13}}{2}} \right)^2} + \left( { - 3} \right) = \frac{{157}}{4}\). (0,25 điểm)
Vậy \(A = \frac{{157}}{4}\).
Lời giải
a) Đổi 1,58 m = 158 cm.
Thay \(T = 158\) và \(N = 2\) vào \(M = T - 100 - \frac{{T - 150}}{N}\), ta có:
\(M = 158 - 100 - \frac{{158 - 150}}{2} = 54\) (kg).
Vậy cân nặng lý tưởng của bạn Hạnh là 54 kg. (0,25 điểm)
b) Thay \(M = 68\) và \(N = 4\) vào \(M = T - 100 - \frac{{T - 150}}{N}\), ta có:
\(68 = T - 100 - \frac{{T - 150}}{4}\)\( \Leftrightarrow \frac{{4T - \left( {T - 150} \right)}}{4} = 168\)\( \Leftrightarrow 3T + 150 = 672\) (0,25 điểm)
\( \Leftrightarrow 3T = 522 \Leftrightarrow T = 174\) (cm). (0,25 điểm)
Vậy để cân nặng của Phúc là lý tưởng thì chiều cao của bạn Phúc cần đạt là 174 cm hay 1,74 m.
Lời giải
- Nếu mua nhiều hơn 10 bông hồng thì từ bông thứ 11 trở đi mỗi bông được giảm thêm 10% trên giá niêm yết, do đó giá mỗi bông hồng từ bông hồng thứ 11 đến 20 là:
15 000 . (100% – 10%) = 13 500 (đồng).
- Nếu mua nhiều hơn 20 bông hồng thì từ bông thứ 21 trở đi mỗi bông được giảm thêm 20% trên giá đã giảm, do đó giá mỗi bông hồng từ bông hồng thứ 21 là:
13 500 . (100% – 20%) = 10 800 (đồng).
a) Nếu khách hàng mua 30 bông hồng thì số tiền phải trả là:
15 000 . 10 + 13 500 . 10 + 10 800 . 10 = 393 000 (đồng). (0,25 điểm)
b) Vì số tiền bạn Thảo phải trả là 555 000 > 393 000 (đồng) nên bạn đã mua nhieuf hơn 30 bông hồng.
Gọi \(x\) là số bông hồng mà bạn Thảo đã mua \(\left( {x \in \mathbb{N},x > 30} \right)\).
Ta có:
\(15000.10 + 13500.10 + 10800\left( {x - 20} \right) = 555000\) (0,25 điểm)
\( \Leftrightarrow x = 45\) (nhận). (0,25 điểm)
Vậy bạn Thảo đã mua 45 bông hồng.
Lời giải
a) Quan sát đồ thị ta thấy:
Tại thời điểm \(t = 75\) (giây) thì công suất hao phí là \(110W\) nên đồ thị hàm số \(P = at + b\) đi qua điểm \(\left( {75;\,110} \right)\). Ta có phương trình: \(110 = 75a + b\). (1)
Tại thời điểm \(t = 180\) (giây) thì công suất hao phí là \(145\,W\) nên đồ thị hàm số \(P = at + b\) đi qua điểm \(\left( {180;\,145} \right)\). Ta có phương trình: \(145 = 180a + b\). (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}110 = 75a + b\\145 = 180a + b\end{array} \right.\) (0,25 điểm)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{1}{3}\\b = 85\end{array} \right.\). (0,25 điểm)
Vậy các hệ số cần tìm là \(a = \frac{1}{3},\,b = 85\).
b) Từ câu a) ta có: \(P = \frac{1}{3}t + 85\). Gọi \({t_0}\) (giây) là thời gian đun nước với công suất hao phí là \(P\left( {{t_0}} \right) = 105\,W\), ta có phương trình
\(\frac{1}{3}{t_0} + 85 = 105\) (0,25 điểm)
\( \Leftrightarrow {t_0} = 60\). (0,25 điểm)
Vậy thời gian để đun nước với công suất hao phí \(105\left( W \right)\) là 60 giây.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

