Cấu tạo của monosaccarit
28 người thi tuần này 4.6 22.1 K lượt thi 18 câu hỏi 18 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án B
• Cacbohiđrat được phân làm ba nhóm chính sau:
- Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được. VD: glucozơ, fructozơ (C6H12O6)
- Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra hia phân tử monosaccarit. VD: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11).
- Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. VD: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n
Câu 3
Fuctozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fuctozơ là
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án D
Glucozơ và fructozơ đều có CTPT là C6H12O6 nên chúng là đồng phân
Lời giải
Chọn đáp án D
Phân tử glucozơ có cấu tạo mạch hở là CH2OH(CHOH)4CHO và fructozơ có cấu tạo CH2OH[CHOH]3-C(=O)-CH2OH. Từ đó nhận thấy glucozơ khác fructozơ ở điểm nó có một nhóm anđehit
Câu 6
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử glucozơ có mạch gồm 6 nguyên tử cacbon không phân nhánh?
Lời giải
Chọn đáp án A
Glucozơ + chất khử → CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
Sản phẩm hexan thu được có mạch 6 cacbon không phân nhánh nên glucozơ cũng có cấu trúc mạch cacbon tương tự
Lời giải
Chọn đáp án A
Phản ứng tráng gương chứng tỏ trong glucozơ có nhóm -CHO, phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng chứng tỏ là poliancol nên glucozơ là hợp chất tạp chức.
Lời giải
Chọn đáp án C
• Đáp án C sai vì fructozơ chiếm khoảng 40% trong mật ong và làm cho mật ong có vị ngọt
Lời giải
Chọn đáp án A
A sai vì 2 dạng có thể chuyển hóa cho nhau thông qua dạng trung gian là dạng mạch thẳng
B đúng. Glucozo là ancol 5 chức, andehit đơn chức
C đúng. Đây là tính chất của ancol đa chức có nhóm -OH gần nhau
D đúng. Đây là tính chất của andehit
Câu 10
Phản ứng hoá học nào sau đây dùng để chứng minh trong cấu tạo glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl liền kề ?
Lời giải
Chọn đáp án B
Để chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH liền kề nhau thì phải sử dụng phản ứng đặc trưng của chất có các nhóm OH liền kề nhau (phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam)
Câu 11
Có thể chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH đứng kề nhau bằng cách cho dung dịch glucozơ tác dụng với
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án B
Dung dịch glucozo khi tác dụng với Na thì cả H2O (dung môi) cũng tác dụng dể giải phóng H2 nên đáp án không đúng. - Khi tiến hành este hóa , mỗi nhóm –OH tạo thành chức este với 1 gốc axit, nên 5 gốc axit trong este chúng tỏ hợp chất ban đầu có 5 nhóm –OH. - Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm chỉ chứng minh được rượu đa chức và chức andehit, không chứng minh được số nhóm –OH. - Khử hoàn toàn glucozo thành hexan chỉ chứng minh trong glucozơ có 6 nguyên tử C Đáp án A chỉ xác định được glucoxơ chứa nhóm chức -OH==>loại A
Đáp án C chỉ xác định được glucozơ chứa nhiều chức -OH đính vào C liên tiếp trong mạch==>loại C
Đáp án D chỉ chứng minh được rằng glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử==>loại D
Câu 13
Có thể chứng minh phân tử glucozơ ở dạng mạch hở có nhóm –CHO bằng cách cho dung dịch glucozơ tác dụng với
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 14
Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ ?
Lời giải
Chọn đáp án C
Phản ứng không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ là: Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.
Tính chất anđehit của glucozơ thể hiện qua:
- Oxi hóa glucozơ:
+ Phản ứng tráng bạc
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
+ Phản ứng với Cu(OH)2
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O
- Khử glucozơ
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
Lời giải
Chọn đáp án A
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam mới chứng minh được glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau, chứ không biết được có mấy nhóm OH
Câu 16
Cho các đặc điểm sau: (1) mạch cacbon không phân nhánh, (2) phân tử có 5 nhóm OH, (3) thuộc loại monosaccarit, (4) có một nhóm chức anđehit.
Số đặc điểm đúng với cả phân tử glucozơ và fructozơ ở dạng mạch hở là
Lời giải
Chọn đáp án D
Điểm khác nhau:
+ Glucozơ có chứa nhóm chức anđehit.
+ Fructozơ có chứa nhóm chức xeton
Câu 17
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
Lời giải
Chọn đáp án B
Chất có thể lên men rượu là glucozơ :
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Câu 18
Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
Lời giải
Chọn đáp án B
4411 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%