Dạng câu hỏi mệnh đề- phát biểu (phần 1)
17 người thi tuần này 4.6 22.1 K lượt thi 40 câu hỏi 40 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án A
Đáp án A sai vì khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ.
Lời giải
Chọn đáp án D
Trong phân tử Glucozo chứa nhóm CHO nên glucozo làm mất mày dung dịch brom → A sai
Mắt xích xenlulozo có công thức là C6H7O2(OH)3 chứa 3 nhóm OH tự do → B sai
Hàm lượng % amilopectin có trong tinh bột tùy thuộc nguồn gốc. Trong gạo nếp chiếm 98% amilopectin → C sai
Xenlulozơ và tinh bột đều có công thức (C6H10O5)n nhưng chúng không phải là đồng phân do hệ số n khác nhau
Xenlulozo tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc tạo xenlulozo trinitrat, tinh bột tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → D đúng
Lời giải
Chọn đáp án D
A sai vì glucozo có nhóm -CHO, có khả năng làm mất màu nước Brom
B sai vì mỗi mắt xích xenlulozo chỉ có 3 nhóm -OH tự do
C sai vì amilopectin chiếm 70-80% trong tinh bột, có hàm lượng cao hơn amilozo (20-30%)
D đúng
Lời giải
Chọn đáp án B
Ở nhiệt độ thường anđehit oxalic không hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Lời giải
Chọn đáp án D
A, B, C đúng
D sai do fructozo chuyển thành glucozo trong môi trường bazo nên vẫn có khả năng tráng bạc như glucozo
Lời giải
Chọn đáp án C
Nhận thấy glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3trong NH3 → Loại C.
Xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng không xoắn → Loại B
Trong phân tử saccarozơ không còn nhóm CHO không làm mất màu Br2
Lời giải
Chọn đáp án B
Nhận thấy:
+)Khi thủy phân mantozơ trong môi trường axit tạo thành cùng một đơn phân là α- glucozơ → Loại A.
+) Glucozơ thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức ( gồm chức ancol và andehit) → Loại D
+) Xenlulozơ bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit → Loại C
Lời giải
Chọn đáp án B
Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
Lời giải
Chọn đáp án B
Trong cấu trúc saccarozơ không còn nhóm CHO, không tham gia phản ứng tráng bạc
Lời giải
Chọn đáp án C
• Đáp án A đúng.
C11H21O10CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Cu2O↓ + C11H21O10COONa + 3H2O
• Đáp án B đúng.
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
Sản phẩm sinh ra là glucozơ có khả năng tham gia tráng gương.
• Đáp án C sai.
Saccarozơ + H2O glucozơ + fructozơ
mantozơ + H2O 2glucozơ.
• Đáp án D đúng.
Vì fructozơ là poliancol nên hòa tan được Cu(OH)2
Lời giải
Chọn đáp án A
A đúng
B sai vì tinh bột trong nước nóng, nó ngậm nước và trương phồng lên tạo dung dịch keo, là hồ tinh bột chứ không phải là tan
C sai vì saccarozo là chất rắn kết tinh k màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
D sai vì glucozo là chất kết tinh k màu vị ngọt, nồng độ trong máu ổn định ở mức 0,1 %
Lời giải
Chọn đáp án A
• chất béo là trieste, chỉ chứa chức este, là hợp chất đa chức, không phải tạp → B sai.
• các monosaccarit như glucozơ, fructozơ không bị thủy phân → phát biểu C cũng sai.
• nước mía chứa saccarozơ có khả năng hòa tan Cu(OH)2, tạo thành màu xanh lam
||⇒ phát biểu A đúng
Lời giải
Chọn đáp án B
saccarozơ không có phản ứng tráng bạc ⇒ phát biểu B sai.
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 16
Cho các chất: Glucozơ; Saccarozơ; Tinh bột; Glixerol và các phát biểu sau:
(a) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng nhẹ.
(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(c) Có 3 chất hòa tan được Cu(OH)2.
(d) Có 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 17
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án B
(d) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
⇒ các ý còn lại đều đúng
Câu 18
Cho các chất: glucozơ; saccarozơ; tinh bột; glixerol và các phát biểu sau:
(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/Nh3, t0.
(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hòa tan được Cu(OH)2.
(d) Có 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 19
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
Phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án B
Xem xét các phát biểu:
• (1) đúng: trong môi trường tráng bạc, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ:
• (2) sai, saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác
• (3) đúng, tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
• (4) sai. xenlulozơ là polisaccarit, saccarozơ là đisaccarrit.
||⇒ phát biểu (1) và (3) đúng.
Câu 20
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
Phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 21
Cho các phát biểu:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(c) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(d) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 22
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(d) Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Aminopectin chỉ chứa liên kết α-1,4-glicozit.
(d) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án B
Xem xét các phát biểu:
• Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức tổng quát dạng (C6H10O5)n là polisaccarit → (a) đúng.
• Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ → (b) sai
• amilopectin chứa liên kết α–1,4–glicozit và cả α–1,6–glicozit (tạo nhánh) → (c) sai.
• fructozơ có khả năng chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường kiềm (⇒ fructozơ tráng bạc được)
còn trong môi trường axit thì không (⇒ fructozơ không làm mất màu dung dịch Br2) → (c) sai.
Theo đó, chỉ có 1 trong 4 phát biểu đúng
Câu 23
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(b) Fructozơ là chất rắn kết tinh không màu ở điều kiện thường.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Amilozơ có mạch cacbon phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án D
Phát biểu (d) sai: Amilozơ có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh
Câu 24
Cho các phát biểu sau
(a) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, to), thu được sobitol.
(c) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(d) Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án A
• saccarozơ KHÔNG có phản ứng tráng bạc ⇒ phát biểu (a) sai.
• phát biểu (b) đúng.
• Thủy phân saccarozơ thu được cả glucozơ và fructozơ → phát biểu (c) sai
• fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc như glucozơ ⇒ phát biểu (d) sai:
⇒ chỉ có 1 phát biểu đúng
Lời giải
Chọn đáp án D
saccarozơ và glucozơ đều có tính chất của ancol đa chức
Câu 26
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí H2 dư vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni).
(b) Xà phòng hóa hoàn toàn triolein trong dung dịch NaOH.
(c) Sục khí etilen dư vào dung dịch KMnO4 loãng.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn anđehit oxalic (xúc tác Ni, to).
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được ancol đa chức là
Lời giải
Chọn đáp án D
a. Tạo sobitol - ancol đa chức
Lời giải
Chọn đáp án B
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
- Đáp án B
1Saccarozơ + 1H2O 1glucozơ + 1fructozơ
1Mantozơ + 1H2O 2glucozơ
- Đáp án C
[C6H10O5]n + nH2O nC6H12O6
glucozơ C6H12O6 có khả năng tham gia tráng gương
- Đáp án D
1C12H22O11 1Cu2O
Lời giải
Chọn đáp án C
Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên có phản ứng tráng gương
Lời giải
Chọn đáp án D
Z tạo kết tủa đỏ gạch với dung dịch Cu(OH)2 /OH-
→ Z là đường khử → Z không thể là saccarozơ
Lời giải
Chọn đáp án C
Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0).
H2 có số oxi hóa tăng từ 0 lên +1
⇒ H2 thể hiện tính khử.
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
Lời giải
Chọn đáp án B
A đúng vì: Khi chuối chín thì tinh bột chuyển thành glucozơ nên mới có phản ứng tráng gương (Còn nếu chuối xanh còn ở dạng ting bột nên không có phản ứng tráng gương).
B sai: Do trong chuối xanh có tinh bột nên khi phản ứng với I2 sẽ có màu xanh tím.
C. Vì ở nhiệt độ cao thì phản ứng thủy phân tinh bột xảy ra nhanh hơn nên lượng đường cao hơn so với lớp cơm kia.
D đúng vì: Trong nước bọt có enzim amilaza có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường, vì thế khi nhai kĩ thì tinh bột bị chuyển hóa thành đường càng nhiều vì thế càng ngọt.
Lời giải
Chọn đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án A
A. Nếu coi độ ngọt của saccarozơ là 1 thì độ ngọt của glu là 0,6, mantozơ có độ ngọt bằng 1/3 so với đường sacccarozơ nên có thể phân biệt được 2 đường này bằng cách nếm
Lời giải
Chọn đáp án B
Cấu tạo của các cacbohidrat là:
♦ saccarozơ: gồm 1 gốc α - glucozơ và 1 gốc β - fructozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,2-glucozit.
♦ mantozơ ( đồng phân của saccarozơ ) gồm 2 gốc α - glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α -1,4-glicozit.
♦ tinh bột: gồm amilozơ = các gốc α -glucozơ liên kết α - 1,4 - glicozit ( chuỗi dài không nhánh ) và amilopectin gồm các gốc α - 1,4 - glicozit ( tạo mạch không nhánh ) và α - 1,6 - glicozit ( tạo nhánh ) → chuỗi dài phân nhánh.
♦ xenlulozơ: gồm các β - glucozơ nối bằng các liên kết β - 1,4 - gliicozit ( mạch dài không phân nhánh ).
→ từ các kiểu liên kết ta có thể suy ra cấu tạo mạch của xenlu hay tinh bột và ngược lại.
Câu 35
Cho các tính chất sau: (1) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt; (2) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; (3) Phản ứng với Cu(OH)2/NaOH, to; (4) Tráng gương; (5) Làm mất màu nước brom; (6) Phản ứng màu với I2; (7) Thủy phân; (8) Phản ứng với H2 (Ni, to).
Trong các tính chất này, glucozơ và saccarozơ có chung:
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 37
Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ
(1) Thêm 3-5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70oC trong vòng vài phút.
(4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là:
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 38
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4(loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 39
Cho các phát biểu sau:
1. Nước brom có thể dùng để phân biệt được glucozơ và fructozơ.
2.Thủy phân hoàn toàn saccarozơ và tinh bột đều thu được một loại monoaccarit.
3.Fructozơ, glucozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
4. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực trong y học.
Số phát biểu đúng là:
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 40
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án C
4411 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%