Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực f = F0cos2πft (với F0 và f không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là

Lời giải

Đáp án A

Vật dao động cưỡng bức sẽ có tần số bằng tần số ngoại lực cưỡng bức.

Câu 2

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Khi lò xo có chiều dài nhỏ nhất thì

Lời giải

Đáp án A

Khi chiều dài lò xo nhỏ nhất thì vật đang ở vị trí biên → vận tốc của vật bằng 0.

Câu 3

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có biên độ dao động thành phần là 5 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị sau.

Lời giải

Đáp án C

Biên độ dao động tổng hợp luôn thỏa mãn: A1A2AA1+A27A17

→ Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị 6 cm.

Câu 4

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (với U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu mạch so với cường độ dòng điện qua mạch được tính bằng biểu thức

Lời giải

Đáp án C

Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện tính thông qua biểu thức:

tanφ=ZLZCR=ωL1ωCR

Câu 5

Một sóng cơ có tần số f, truyền trên một sợi dây đàn hồi với tốc độ v và có bước sóng λ. Hệ thức đúng là

Lời giải

Đáp án B

Công thức liên hệ tần số, vận tốc truyền sóng và bước sóng là: v=λ.f

Câu 6

Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc riêng là ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây được tính bằng biểu thức

Lời giải

Đáp án D

Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC được xác định theo biểu thức: I0=ωq0

Câu 7

Định luật bảo toàn nào sau đây không được áp dụng trong phản ứng hạt nhân?

Lời giải

Đáp án C

Trong phản ứng hạt nhân có 4 định luật bảo toàn:

− Bảo toàn số khối.

− Bảo toàn điện tích.

− Bảo toàn năng lượng toàn phần.

− Bảo toàn động lượng.

→ Không có định luật bảo toàn khối lượng.

Câu 8

Hạt nhân 1735C có

Lời giải

Đáp án A

Hạt nhân C1735 có 35 nucleon trong đó có 17 proton và 18 notron

Câu 9

Gọi λch, λc, λl, λv lần lượt là bước sóng của các tia chàm, cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng?

Lời giải

Đáp án D

Sắp xếp đúng theo thứ tự bước sóng giảm dần là cam → vàng → lục → chàm.

Câu 10

Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng

Lời giải

Đáp án C

Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất cấu tạo của nguồn.

Câu 11

Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm

Lời giải

Đáp án C

Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có phương tiếp tuyến với đường sức tại điểm ta xét và chiều trùng với chiều đường sức.

Câu 12

Mức cường độ âm lớn nhất mà tai người có thể chịu đựng được gọi là ngưỡng đau và có giá trị là 130 dB. Biết cường độ âm chuẩn là 10–12W/m2. Cường độ âm tương ứng với ngưỡng đau bằng

Lời giải

Đáp án A

Áp dụng công thức tính mức cường độ âm ta có:

L=10logII0130=10logI1012I=1013.1012=10 W/m2

Câu 13

Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hoà. Nếu khối lượng m = 200 g thì chu kì dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng

Lời giải

Đáp án B

− Chu kì con lắc lò xo: T=2πmkT~m

− Xét tỉ lệ trong 2 trường hợp ta có: T1T2=m1m221=200m2m2=50g

Câu 14

Theo thuyết lượng tử ánh sáng. Chọn phát biểu sai.

Lời giải

Đáp án C

Photon chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động và không tồn tạỉ ở trạng thái đứng yên.

Câu 15

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 30 μH và tụ điện có điện dung C, mạch thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100 m. Giá trị của C là

Lời giải

Đáp án A

Áp dụng công thức tính bước sóng mạch chọn sóng thu được:

λ=2πcLC100=2π.3.10830.106CC=93,8.1012F=93,8pF

Câu 16

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử hiđro là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

Lời giải

Đáp án B

Theo mẫu nguyên tử Bo

− Bán kính quỹ đạo O (n = 5) là: r5=52.r0=25.r0

− Bán kính quỹ đạo M (n = 3) là: r3=32.r0=9.r0

→ Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính giảm bớt: 25.r09.r0=16.r0

Câu 17

Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN. Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là

Lời giải

Đáp án A

Công lực điện trường làm di chuyển điện tích q từ điểm M đến N trong điện trường là: AMN=q.UMN

Câu 18

Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng

Lời giải

Đáp án D

Khi chiếu một bức xạ vào một vật kích thích làm cho vật phát ra bức xạ khác là hiện tượng quang − phát quang.

Câu 19

Khi đặt điện áp u=2202cos100πtV (t tính bằng s) vào hai đầu một điện trở thì tần số góc của dòng điện chạy qua điện trở này là

Lời giải

Đáp án C

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu điện trở thì cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở có cùng tần số góc với điện áp →ω=100π rad/s

Câu 20

Một khung dây phẳng diện tích 20 cm2 đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 60o và có độ lớn 0,12 T. Từ thông qua khung dây này là

Lời giải

Đáp án B

Áp dụng công thức tính từ thông gửi qua một khung dây phẳng:

Φ=BScosα=0,12.20.104cos60°=1,2.104Wb

Câu 21

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 2. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 gam, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc 1010 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là

Lời giải

Đáp án A

− Tần số góc dao động là: ω=km=1010 rad/s

− Áp dụng công thức vuông pha cho vận tốc và gia tốc của vật tại một thời điểm ta có:

vωA2+aω2A2=110101010.22+a1000.22=1a=1000 cm/s2=10 m/s2

Câu 22

Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k, đang dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng theo phương nằm ngang. Khi lực đàn hồi có độ lớn F thì vật có vận tốc v1. Khi lực đàn hồi bằng 0 thì vật có vận tốc v2. Ta có mối liên hệ

Lời giải

Đáp án C

− Trong dao động của con lắc lò xo nằm ngang thì lực hồi phục có bản chất là lực đàn hồi

→ Lực đàn hồi biến thiên điều hòa vuông pha với vận tốc.

− Áp dụng hệ thức vuông pha giữa lực đàn hồi và vận tốc ta có: vv02+FdhFdho2=1

+ Khi Fdh=0v2v02=1v2=v0

+ Khi Fdh=F thì vận tốc vật là v1 thay vào công thức vuông pha ta có:

v1v02+FF02=1v1v22+Fmωv22=1v22=v12+F2m2.kmv22=v12+F2mk

Câu 23

Cho mạch điện AB gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong r = 1,1 Ω nối tiếp với điện trở R = 4,9 Ω. Biết hiệu điện thế UAB = 0, và dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn. Tính cường độ dòng điện chạy qua nguồn.

Lời giải

Đáp án A                       

Áp dụng công thức định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn ta có: I=UAB+ξr+R=0+126=2A

Câu 24

Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng với các tụ có cùng điện dung nhưng các cuộn dây có độ tự cảm khác nhau. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ có độ lớn cực đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q < Q0) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm mạch thứ hai lớn gấp đôi cường độ dòng điện qua cuộn cảm mạch thứ nhất.Tỉ số chu kỳ dao động điện từ của mạch thứ nhất và mạch thứ hai là

Lời giải

Đáp án A

Áp dụng công thức liên hệ giữa q và i trong mạch dao động LC ta có: i2=ω2Q02q2

Lập tỉ lệ cho hai mạch khi điện tích trên hai tụ của hai mạch như nhau ta có

i12i22=ω12Q02q2ω22Q02q212=ω1ω212=T2T1T1T2=2

Câu 25

Đồng vị 92235U phân hạch theo phản ứng: 92235U+n58140Ce+4193Nb+xn+ye. Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân 92235U là 7,7 MeV; của 58140Ce là 8,43 MeV; của 4193Nb là 8,7 MeV. Khi 1 kg Uranium phân hạch hết thì

Lời giải

Đáp án C

− Phản ứng phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng.

− Áp dụng công thức tính năng lượng tỏa ra của 1 phản ứng ta có:

Etoa=WlksWlktr=8,43.140+8,7.937,7.235=179,8MeV

− Số nguyên tử U có trong 1 kg U là: 

NU=mM.NA=1000235.6,023.1023=2,563.1024

→ Năng lượng tỏa ra khi 1 kg U phân hạch hết là: E=Etoa.NU=4,61.1026MeV

Câu 26

Ba điểm A, B, C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có cạnh bằng 9 cm, trong đó A và B là 2 nguồn phát sóng cơ giống nhau, có bước sóng 0,9 cm. Điểm M trên đường trung trực của AB, dao động cùng pha với C, gần C nhất thì phải cách C một đoạn

Lời giải

Đáp án C

− M và C đều thuộc đường trung trực, để M dao động cùng pha với C ta có:

2πdMλ2πdCλ=k2πdMdC=kλk → Để M gần C nhất →k=±1

Ba điểm A, B, C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có (ảnh 1)

+ TH1: k=1dMdC=λ=0,9dM=0,9+9=9,9cm

MC=MOCO=9,924,52924,52=1,024cm

MC=COMO=924,528,124,52=1,059cm

− So sánh trong 2 trường hợp ta thấy MC trong trường hợp 1 nhỏ hơn.

Câu 27

Một điện tích điểm Q không đổi đặt tại điểm O trong không khí. Cường độ điện trường do Q qây ra có độ lớn phụ thuộc vào khoảng cách r như hình vẽ. Giá trị r2

Một điện tích điểm Q không đổi đặt tại điểm O trong không khí (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án B

Công thức tính cường độ điện trường tại 1 điểm do một điện tích gây ra:

E=kQr2E~1r2

Nhìn vào đồ thị ta thấy:

− Khi r1=0,5cmE1=45 V/m

− Khi r2E2=5 V/m

Lập tỉ số cho hai trường hợp ta có: E1E2=r22r12455=r220,52r2=1,5cm

Câu 28

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình x = 8cos(5πt + 0,5π) cm. Biết vật nặng ở dưới và chiều dương của trục Ox hướng lên. Lấy g = 10 m/s2, π2 = 10. Lực đàn hồi của lò xo đổi chiều lần đầu tiên vào thời điểm

Lời giải

Đáp án C

Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng: Δl0=gω2=105π2=4cm

Lực đàn hồi của lò xo đổi chiều tại vị trí lò xo không biến dạng, tương ứng với li độ x = 0,5A.

Biểu diễn dao động của vật tương ứng trên đường tròn.

→ Từ hình vẽ, ta có góc quét chất điểm chuyển động tròn đều quét được: Δφ=π+π6=7π6Δt=Δφω=730s

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng (ảnh 1)

Câu 29

Hạt nhân 84210Po phóng xạ ra một hạt α rồi tạo thành hạt nhân X với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 0,2 g 84210Po. Sau 690 ngày thì khối lượng hạt nhân X tạo thành có giá trị gần nhất là

Lời giải

Đáp án B

P84210oX82206+α

− Số mol của Po ban đầu là: n0=mM=0,2210=11050mol

− Sau 600 ngày số mol Po đã bị phóng xạ là npx=n012tT=9,056.104mol

− Số mol Po bị phóng xạ cũng chính là số mol X được tạo thành

nX=9,056.104(mol)mX=9,056.104.206=0,187g

.

Câu 30

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe S1, S2 là 0,5 mm. Màn E đặt sau hai khe S1S2 và song song với S1S2 cách S1S2 là 1,5 m. Ánh sáng thí nghiệm có dải bước sóng 0,41 μm ≤ λ ≤ 0,62 μm. Tại M trên màn E cách vân sáng trắng 1,1 cm, bức xạ cho vân sáng với bước sóng ngắn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?

Lời giải

Đáp án C

+ Vị trí cho vân sáng trên màn xM=kDλaλ=xMakD=11.0,5k.1,5=113k

+ Với khoảng giá trị của bước sóng 0,41μmλ0,62μm5,91k8,94k=6,7,8

+ Bước sóng ngắn nhất ứng với k lớn nhất k=8λ=0,458μm

Câu 31

Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX= 2AY = 0,5AZ . Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

Lời giải

Đáp án A

So sánh năng lượng liên kết riêng ta có: ΔEZAZ<ΔEXAX<ΔEYAY

(Do tử càng lớn, mẫu càng nhỏ → phân số càng lớn và ngược lại).

→ Thứ tự bền vững giảm dần Y, X, Z.

Câu 32

Trong sơ đồ hình vẽ bên thì: (1) là chùm sáng trắng, (2) là quang điện trở, A là ampe kế, V là vôn kế. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào, nếu tắt chùm sáng trắng (1)?

Trong sơ đồ hình vẽ bên thì: (1) là chùm sáng trắng, (2) là (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án A

Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch ta có: I=ξR+r.

Khi tắt chùm sáng đi thì giá trị của R tăng → I giảm → số chỉ A giảm.

Áp dụng công thức tính hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài: U=ξI.r.

Do I giảm nên U tăng → số chỉ V tăng.

Câu 33

Khi nguyên tử hiđro ở trạng thái dừng thứ n, lực Cu−lông tương tác giữa electron và hạt nhận là F1; khi ở trạng thái dừng thứ m lực tương tác đó là F2, với m, n nhỏ hơn 6. Biết F1 = 0,4096F2, gọi ro là bán kính quỹ đạo của clectron ở trạng thái cơ bản. Khi electron chuyển từ quỹ đạo n về quỹ đạo m thì bán kính quỹ đạo

Lời giải

Đáp án C

− Lực tương tác giữa electron và hạt nhân đóng vai trò là lực hướng tâm: F=ke2r2F~1r2

− Lập tỉ lệ cho hai trường hợp: F1F2=r2r12=m2r0n2r020,4096=mn4mn=45

− Do m, n nhỏ hơn 6 m=4; n=5

→ Khi electron chuyển từ quỹ đạo n về quỹ đạo m thì bán kính quỹ đạo giảm:

Δr=5242r0=9r0

Câu 34

Cho một con lắc đơn lý tưởng gồm dây treo có độ dài 1 m và một vật nhỏ có khối lượng 100 g. Con lắc được treo tại vị trí có gia tốc trọng trường bằng 10 m/s2. Khi con lắc đang đứng cân bằng thì truyền cho quả nặng một vận tốc ban đầu bằng 40 cm/s theo phương ngang. Khi con lắc đi tới vị trí biên thì giữ cố định điểm chính giữa của dây treo. Tốc độ cực đại của quả nặng sau đó là

Lời giải

Đáp án C

Cho một con lắc đơn lý tưởng gồm dây treo có độ dài 1 m (ảnh 1)

− Khi con lắc đến biên (v = 0) giữ tại trung điểm của dây

→ Biên độ góc của con lắc không thay đổi (như hình vẽ).

− Áp dụng công thức tính tốc độ cực đại v0=2gl1cosα0

− Lập tỉ số cho tốc độ cực đại trước và sau ta có: v01v02=l1l240v02=10,5v02=202 cm/s

Câu 35

Một cuộn dây có điện trở thuần r = 1003 Ω và độ tự cảm L = 3π H mắc nối tiếp với một đoạn mạch X có tổng trở ZX rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V, tần số 50 Hz thì thấy dòng điện qua mạch điện có cường độ hiệu dụng bằng 0,2A và chậm pha 30o so với điện áp giữa hai đầu mạch. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X bằng

Lời giải

Đáp án A

− Khi chưa biết X gồm những phần tử gì

→ không thể tính trực tiếp công suất của X ta nghĩ đến việc tính gián tiếp.

− Do mạch gồm X nối tiếp với cuộn dây thuần cảm

P=Pd+PXUIcosφ=I2r+PXPX=83 W

Câu 36

Cho đoạn mạch AB gồm: biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm L=0,6πH và tụ có điện dung C =1033πF mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u=U2cos100πt (U không thay đổi) vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch vào

Cho đoạn mạch AB gồm: biến trở R, cuộn dây không thuần cảm  (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án A

− Cảm kháng: ZL=60Ω, dung kháng: 

− Đồ thị (1): Mạch RLrC có công suất toàn mạch P1 theo R chỉ là một đường nghịch biến

r>ZLZCr>30Ω (*)

− Đồ thị (2): Mạch RC có công suất toàn mạch P2 theo R

− Nhìn vào đồ thị ta thấy:

P1(R=0)=P2(R=10)U2r2+ZLZC2.r=U2102+ZC2.10rr2+302=10102+30210r21000r+9000=0r=10Ω<30ΩLr=90Ω

Câu 37

Một sợi dây AB = 120 cm, hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định trên sợi dây xuất hiện 5 nút sóng. O là trung điểm dây, M, N là hai điểm trên dây nằm về hai phía của O, với OM 5 cm, ON = 10 cm, tại thời điểm t vận tốc dao động của M là 60 cm/s thì vận tốc dao động của N là

Lời giải

Đáp án B

− Sóng dừng trên dây có 2 đầu cố định, có 5 nút sóng

→ 4 bó 120=4.λ2λ=60cm

− Do số bó là chẵn nên trung điểm O của sợi dây sẽ là điểm nút.

− M, N là hai điểm nằm về 2 phía của O với MO=5cm; NO=10cm

→ M, N sẽ thuộc 2 bó liên tiếp → M, N dao động ngược pha với nhau

→ Vận tốc của hai điểm M và N cũng ngược pha với nhau.

− Biên độ dao động của M là: AM=Absin2πdMλ=Absin2π560=Ab2

− Biên độ dao động của M là: AN=Absin2πdNλ=Absin2π.1060=3Ab2

− Do vận tốc 2 điểm M, N ngược pha nhau nên áp dụng công thức ngược pha cho 2 đại lượng ta có:

vMωAM=vNωAN6012=vN32vN=603 cm/s

Câu 38

Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điệp áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là

Lời giải

Đáp án A

− Công suất hao phí: ΔP=P2U2cos2φ.RΔP~P2

− Ban đầu: H = 90%: Đặt P=100Pt=90ΔP=10

− Lúc sau: H’ cần tìm: 

+ Công suất tải tiêu thụ tăng 20% P't=90.1,2=108

+ Giả sử công suất nơi phát tăng x lần: P'=100x

→ Công suất hao phí tăng x2 lần: ΔP'=10x2

→ Ta có phương trình:

100x=108+10x2x=8,77P'=877H'=108887.100%=12,2% Lx=1,23P'=123H'=108123.100%=87,8%

Câu 39

Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tụ C có điện dung thay đổi được. Thay đổi C, khi ZC = ZC1 thì điện áp hai đầu đoạn mạch nhanh pha π4 so với cường độ dòng điện chạy trong mạch, khi ZC = ZC2 = 254ZC1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Hệ số công suất của mạch khi ZC = ZC2

Lời giải

Đáp án D

− Khi ZC=ZC1 ta có: tanπ4=ZLZCRZLZC1=RZCI=ZLR

ZC=ZC2=254ZC1 thì điện áp hiệu dụng hai bản tụ đạt giá trị cực đại ZC2=R2+ZL2ZL6,25ZLR=R2+ZL2ZL

− Đặt ZL=16,25.1R=R2+121

R=0,75ZC2=1,5625

cosφ=0,750,752+1,562512=0,8

Câu 40

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T. Trong chu kì dao động đầu tiên, động năng của con lắc tại các thời điểm theo thứ tự từ nhỏ đến lớn có giá trị trong bảng sau:

Thời điểm

t1

T/6

t3

t4

5T/12

t6

t7

Động năng (mJ)

6

3

0

1,5

3

6

4,5

Hệ thức đúng là

Lời giải

Đáp án C

− Ta có: 5T12T6=T4 li độ dao động ở 2 thời điểm này vuông pha nhau

x12+x22=A212kx12+12kx22=12kA2Wt1+Wt2=W

− Mặt khác ta có động năng của vật ở 2 thời điểm này đều bằng nhau và bằng 3 mJ

→ thế năng của vật ở 2 thời điểm này cũng như nhau Wt1=Wt2=W2Wd1=Wd2=W2W=6mJ

+ t1 có động năng cực đại T6t1=T8t1=T24

+ t3 có động năng cực tiểu t3=T6+T8=7T24

+ t4 có động năng = ¼ cơ năng x4=±A32t4=t3+T12=3T8

+ t6 có động năng cực đại t6=t1+T2=13T24

+ t7 có động năng = ¾ cơ năng x=±A2t7=t6+T12=5T8

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%