Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về dao động con lắc đơn (bỏ qua lực cản)?

Lời giải

Đáp án C

Công thức của trọng lực và lực căng dây khi ở vị trí cân bằng: TcP=mg32cosα0mg

Câu 2

Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật là

Lời giải

Đáp án D

Chu kì dao động cưỡng bức bằng chu kì ngoại lực: T=1f

Câu 3

Trong hiện tượng giao thoa, với A và B là hai nguồn kết hợp. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại và điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là

Lời giải

Đáp án A

Trong hiện tượng giao thoa hai nguồn kết hợp, khoảng cách ngắn nhất giữa điểm dao động với biên độ cực đại và điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB bằng một phần tư bước sóng.

Câu 4

Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng

Lời giải

Đáp án D

N2<N1: Máy hạ áp và không làm thay đổi f.

Lý thuyết máy biến áp

Gọi N1, N2 là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp; I1, I2 là cường độ hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp.

Ta có: U1U2=N1N2=I2I1

+ N2>N1,U2>U1: máy tăng áp.

+ N2<N1,U2<U1: máy hạ áp.

Câu 5

Trong sơ đồ khối của máy phát hiện vô tuyến điện không có bộ phận nào dưới đây?

Lời giải

Đáp án B

Trong sơ đồ khối của máy phát vô tuyến điện không có bộ phận mạch tách sóng.

Câu 6

Kim loại dùng Catôt của một tế bào quang điện có A = 6,625eV. Lần lượt chiếu vào catôt các bước sóng: λ1=0,1875(μm); λ2=0,1925(μm); λ3=0,1685(μm). Hỏi bước sóng nào gây ra được hiện tượng quang điện?

Lời giải

Đáp án C

Ta có: 

A=hcλ0λ0=hcA=6,625.1034.3.1086,625.1,6.1019=0,1875.106(m)=0,1875(μm)

Để xảy ra hiện tượng quang điện: λλ0λ1, λ3 gây ra hiện tượng quang điện.

Sử dụng công thức tính công thoát để tính giới hạn quang điện: A=hcλ0λ0=hcA

Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là: λλ0 với λ0 là giới hạn quang điện.

Câu 7

Một sóng cơ truyền dọc trên trục Ox có phương trình u=Acos20πtπx cm. Tần số của sóng này bằng

Lời giải

Đáp án B

Ta có: ω=2πff=ω2π=20π2π=10Hz

Câu 8

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết , cuộn cảm có cảm kháng ZL=20Ω và tụ điện có dung kháng ZC=20Ω. Tổng trở của đoạn mạch là

Lời giải

Đáp án C

Tổng trở của đoạn mạch: Z=R2+ZLZC2=102+20202=10Ω

Câu 9

Các đồng vị của Hiđrô là

Lời giải

Đáp án A

Các đồng vị của Hiđrô là triti H13, đơtêri H12 và Hiđrô thường H11.

Câu 10

Một mạch dao động LC lí tưởng có thể biến đổi trong dải tần số từ 10 MHz đến 50 MHz bằng cách thay đổi khoảng cách giữa hai bản tụ điện phẳng. Khoảng cách giữa các bản tụ thay đổi

Lời giải

Đáp án D

f2f2=12πLC212πLC1=C1C2=d2d1d2d1=f2f22=25

Câu 11

Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,04s từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị 6.103Wb về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là

Lời giải

Đáp án B

ecu=ΔΦΔt=Φ2Φ1Δt=06.1030,04=0,15V

Câu 12

Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng

Lời giải

Đáp án B

Hiện tượng chùm ánh sáng trắng bị phân tách thành nhiều ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Câu 13

Theo mẫu nguyên Bo về nguyên tử Hiđrô, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Gọi vL và vN lần lượt là tốc độ của electron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số vLvN bằng

Lời giải

Đáp án B

Khi electron chuyển động xung quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực điện thì lực điện đóng vai trò tạo ra lực hướng tâm giúp electron chuyển động tròn đều.

Do đó:

Fht=Fdmv2R=kqe2R2

v2~1R với R=n2R0v~1n

vLvN=nNnL=42=2

Khi electron chuyển động quanh hạt nhân thì đó xem là chuyển động tròn đều.

Lực hướng tâm: Fht=maht=mv2r=mω2r

Lực hướng tâm đóng vai trò là lực tĩnh điện nên: Fht=Fdmv2R=kqe2R2

Câu 14

Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là

Lời giải

Đáp án A

I=UR=8,414=0,6 Aξ=IR+r=0,614+1=9 V

Câu 15

Xét một phản ứng hạt nhân: H12+H12H23e+n01. Biết khối lượng của các hạt nhân: mH=2,0135u;mHe=3,0149u;mn=1,0087u;1u=931MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên tỏa ra là

Lời giải

Đáp án D

ΔE=mtruocmsauc2=2.2,01353,01491,0087uc2931MeV=3,1654 MeV>0

Câu 16

Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi nhất định với chu kì T. Nếu tại đó có thêm ngoại lực có hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 3 lần trọng lực thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là

Lời giải

Đáp án B

Ngoại lực tác dụng lên vật: F=maa=Fm; độ lớn: a=Fm

Vì ngoại lực hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới nên aF suy ra:

Gia tốc hiệu dụng: ghd=a+gghd=a+g=Fm+g=3mgm+g=4g

Chu kì con lắc: T=2πlghg=2πl4g=T2

Bài toán thay đổi chu kì của con lắc khi có ngoại lực

− Ngoại lực: F=ma

− Gia tốc hiệu dụng: ghd=a+g

(Dựa vào chiều của a, g để viết phương trình đại số).

− Khi con lắc đơn chịu tác dụng của ngoại lực thì có gia tốc hiệu dụng:

ghd=g+aT'=2πlghd

Câu 17

Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Khi vật đi qua li độ 5cm thì nó có tốc độ là 25 cm/s. Biên độ dao động của vật là

Lời giải

Đáp án B

Công thức độc lập:

x2A2+v2ωA2=1A=x2+v2ω2=52+25252=52cm

Câu 18

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát tại điểm M cách vân sáng trung tâm 5mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,3mm sao cho vị trí vân sáng không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng?

Lời giải

Đáp án D 

Vì bậc vân tăng nên a tăng thêm:

xM=5λDa=6λDa+0,25a=6a+0,3a=1,5mmλ=axM5D=0,75.106m

Câu 19

Chọn phương án sai. Tia Rơnghen được ứng dụng

Lời giải

Đáp án D

Câu 20

Cường độ dòng điện i=4cos100πt(A) có giá trị tức thời ở thời điểm t = 1/2 s là

Lời giải

Đáp án B

Thay t = 1/2 s vào phương trình i ta được: i = 4(A)

Câu 21

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu lần lượt là π3(rad) và -π6(rad) (phương trình dạng cos). Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên là

Lời giải

Đáp án D

Ta có: 

tanφ=Asinφ1+Asinφ2Acosφ1+Acosφ2=sinπ3+sinπ6cosπ3+cosπ6φ=π12

Câu 22

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50V. Công mà lực điện tác dụng lên một electron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là

Lời giải

Đáp án A

UMN=AMNq50=AMN1,6.1019AMN=8.1018J

Câu 23

Một hạt có khối lượng nghỉ m0, chuyển động với tốc độ v thì theo thuyết tương đối, động năng của hạt được tính bởi công thức:

Lời giải

Đáp án B

Động năng xác định: 

Wd=EE0=m0c21v2c2m0c2=m0c211v2c21

Câu 24

Hằng số Plăng h=6,625.1034J.S và tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108m/s, lấy 1eV=1,6.1019J. Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng −0,85 eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng −13,60 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ điện từ có bước sóng

Lời giải

Đáp án C

hcλ=EcaoEthapλ=hcEcaoEthap0,0974.106m

Câu 25

Một đồng vị phóng xạ A lúc đầu có 2,86.1026 hạt nhân. Trong giờ đầu tiên có 2,29.1025 bị phân rã. Chu kỳ bán rã đồng vị A là

Lời giải

Đáp án A

ΔN=N01eln2Tt2,29.1025=2,86.10261eln2TtT8h18'

Câu 26

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án C

Câu 27

Mạch RLC nối tiếp có R=100Ω, L=2π(H), f=50Hz. Biết i nhanh pha hơn u một góc π4rad. Điện dung C có giá trị là

Lời giải

Đáp án C

Ta có:

ω=2πf=100π(rad/s)ZL=ωL=100π2π=200Ωφ=φuφi=π4tanπ4=ZLZCR=200ZC100ZC=300ΩC=1ωZC=1100π.300=1003πμF

Câu 28

Mắt của một người có tiêu cự của thể thủy tinh là 18mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15mm. Xác định tiêu cự của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).

Lời giải

Đáp án D

Độ tụ của hệ thấu kính ghép sát: D=DM+Dk1f=1fM+1fk

Sau khi ghép tiêu điểm phải nằm đúng trên võng mạc: fM=fmax=18f=OV=15115=118+1fkfk=90mm

Mắt của một người có tiêu cự của thể thủy tinh là 18mm khi (ảnh 1)

Câu 29

Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là 119±1(cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20±0,02(s). Lấy π2=9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là

Lời giải

Đáp án B

Áp dụng công thức: T=2πlgg=4π2lT2

Giá trị trung bình: g¯=4π2l¯T¯2=4.9,871,192,22=9,7068m/s2

Công thức tính sai số: 

Δgg¯=Δll¯+2ΔTT¯Δg=g¯Δll¯+2ΔTT¯=9,70681119+0,022,2=0,17

Viết kết quả: g=g¯+Δg=9,7±0,2m/s2

Cách tính sai số gián tiếp

Bước 1: Lập công thức tính đại lượng cần đo

Bước 2: Tính giá trị trung bình của đại lượng đó

Bước 3: Lấy log hai vế của công thức vừa lập ở bước 1

Bước 4: Thay số tính toán bước 3 và ghi kết quả.

Ví dụ: Trong bài toán thực hành của chương trình Vật lý 12, bằng cách sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do là g=g¯±Δg (Δg là sai số tuyệt đối trong phép đo). Bằng cách đo gián tiếp thì xác định được chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T=1,975±0,001(s); l=0,800±0,001(m). Bỏ qua sai số dụng cụ. Lấy π=3,14. Gia tốc rơi tự do có giá trị là?

Bước 1: g=4π2lT2

Bước 2: g¯=4π2l¯T¯2=4.3,142.0,81,7952=9,792m/s2

Bước 3: 

lng=ln4π2lT2lng=ln4π2+lnllnT2lng=2ln2π+lnl+2lnTΔgg=0+Δll+2ΔTT

Bước 4:

Δgg=0,0010,8+20,0011,975=0,00236Δg=g¯.0,00236=9,792.0,00236=0,023m/s2g=9,792±0,023m/s2=9,792±0,236%

Câu 30

Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng

Lời giải

Đáp án D

Tai người có thể nghe được những âm tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.

Câu 31

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là

Lời giải

Đáp án B

Thứ tự giảm dần của bước sóng: hồng ngoại, ánh sáng tím, tử ngoại và Rơnghen.

Câu 32

Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai đầu đoạn mạch này một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng ω0 thì cảm kháng và dung kháng có giá trị 20Ω và 80Ω. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng, phải thay đổi tần số góc của dòng điện có giá trị ω bằng

Lời giải

Đáp án A

Ta có: ZL=ω0L=20ΩL=20ω0ZC=1ωC=80ΩC=180ω0

Để xảy ra cộng hưởng thì: ω=1LC=120ω0.180ω0=2ω0

Bài toán cộng hưởng điện

− Điều kiện cộng hưởng:

ZL=ZCLω=1ωCω=1LCT=2πLC

− Hệ quả của cộng hưởng:

+ Imax=URPch=Imax2R=U2R

+ tanφ=0φ=0 nên u=uR; i cùng pha ULUUCU

Câu 33

Trên một sợi dây có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0 một đoạn của sợi dây có hình dạng bên. Hai phần tử M và O dao động lệch pha nhau bao nhiêu?

Trên một sợi dây có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án C

Từ đồ thị, ta có:

+ Bước sóng: λ=8 ô.

+ Khoảng cách từ O đến M là: Δx=3 ô.

Độ lệch pha giữa M và O là:

Δφ=2πxλ=2π38=3π4(rad).

Câu 34

Một mạch dao động LC lí tưởng có chu kì 2 μs. Tại một thời điểm, điện tích trên tụ 3 μC sau đó 1 μs dòng điện có cường độ 4π A. Tìm điện tích cực đại trên tụ.

Lời giải

Đáp án C

ω=2πT=166π (rad/s).

Cách 1:

Hai thời điểm ngược pha t2t1=T2 thì:

Q0=q12+i2ω2=3.1062+4π106π2=5.106C

Cách 2:

q=Q0cos106πti=q'=106πQ0sin106πt

q=Q0cos106πt=3.106i=106Q0sin106πt+106=+106πQ0sin106πt=4πQ0sin106πt=4.106

Q0=3.1062+4.1062=5.106C

− Hai thời điểm ngược pha t2t1=nT thì u2=u; q2=q; i2=i1

− Hai thời điểm vuông pha t2t1=2n+1T2 thì u2=u1; q2=q1; i2=i1

q1Q02+i2ωQ02=1Q0=q12+i2ω2q2Q02+i1ωQ02=1Q0=q22+i1ω2

− Hai thời điểm vuông pha: t2t1=2n+1T4 thì:

u12+u22=U02; q12+q22=Q02; i12+i22=I02i2=ωq1; i1=ωq2

Nếu n chẵn thì i2=ωq1, i1=ωq2

Nếu n lẻ thì i2=ωq1; i1=ωq2

Câu 35

Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là i1=0,48mmi2=0,64mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 6,72mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B hệ i1 cho vân sáng hệ i2 cho vân tối. Trên đoạn AB quan sát được 22 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân?

Lời giải

Đáp án B

Cách 1:

N=N1+N2Nvs=ABi1+1+ABi2+0,5NvsN=6,720,48+1+6,720,64+0,522=4

Cách 2: 

i1i2=0,480,64=34i1=3ii2=4ii=3.4i=4i1=3i2=4.0,48=1,92mm

Tại A là một vân trùng nên: N=ABi+1=6,721,92+1=4

Câu 36

Một prôtôn có khối lượng mp có tốc độ vp bắn vào hạt nhân bia đứng yên 7Li. Phản ứng tạo ra 2 hạt X giống hệt nhau có khối lượng mx bay ra với vận tốc có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc . Tốc độ của các hạt X là

Lời giải

Đáp án C

mpvp=mXvX1+mXvX2 chiếu lên hướng của vp

mpvp=mXvXcos60°+mXvXcos60°vX=mpvpmX

Câu 37

Hai vật dao động điều hòa trên hai đoạn thẳng cạnh nhau, song song nhau, cùng một vị trí cân bằng trùng với gốc tọa độ, cùng một trục tọa độ song song với hai đoạn thẳng đó với các phương trình li độ lần lượt là x1=3cos5π3t+π3 cm và x2=33cos5π3t+π6cm. Thời gian lần đầu tiên kể từ thời điểm t = 0 hai vật có khoảng cách lớn nhất là

Lời giải

Đáp án D

Ý tưởng bài toán tổng hợp dao động bằng số phức

Khoảng cách giữa hai vật d=x1x2

+ Chuyển máy sang chế độ số phức MODE 2 và chế độ RAD

+ Nhập số liệu 3π333π6

+ Xuất ra kết quả SHIFL 2 3 =

Ta được d=3cos5π3t+πcm

Khoảng cách d lớn nhất cos5π3t+π=135k35

Hai vật gặp nhau lần đầu tiên ứng với k=2t=0,6s

Câu 38

Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì dung kháng gấp bốn lần cảm kháng. Nếu chỉ tăng tần số dòng điện k lần thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là U. Giá trị k bằng

Lời giải

Đáp án B

Ta có:

ZC=4ZL1ωC=4ωLLC=1ω24UR=Uω'L=1ω'CLC=1ω'21ω'2=14ω2ω'=2ω

Câu 39

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sáng A, B giống nhau và cách nhau một đoạn 10cm. Gọi M và N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho MN = 8cm và ABMN là hình thang cân (AB song song với MN). Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 1cm. Để trong đoạn MN có 7 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình bình hành là

Lời giải

Đáp án C

Để diện tích ABMN lớn nhất thì AH phải lớn nhất điều này xảy ra khi N nằm trên cực đại thứ 3.

Ta có: NBNA=3λNB2=NH2+92NA2=NH2+1NH2+9NH2+1=3cm

NH=11,8cm.

Diện tích ABMN khi đó là: S=12AB+MN.NH=1210+8.11,8=106,2 cm2

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sáng A, B giống nhau và cách nhau (ảnh 1)

Câu 40

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên gồm đoạn mạch AB và đồ thị biểu diễn điện áp uAN và uMB phụ thuộc vào thời gian t. Biết công suất tiêu thụ trên đoạn AM bằng công suất tiêu thụ trên đoạn MN. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án C

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu (ảnh 2)

PAM=PMBI2R=I2rr=RUR=Ur

Ta thấy

uANuMBcosα1=2Ur30cosα2=Ur20α1+α2=90cos2α1+cos2α2=1Ur=12V=URUCL=UCUL=202122=16VUAB=UR+Ur2+ULC2=242+162=28,84V29V

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%